Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

DANG 22 3 1 BT nhiet luyen dieu che kim loai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.11 KB, 2 trang )

D¹NG

22.3.1

bt nhiÖt luyÖn §IÒU CHÕ KIM LO¹I

Câu 1: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn
gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn
giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,448.
B. 0,112.
C. 0,224.
D. 0,560.
Câu 2: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm
CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn
toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của
V là
A. 1,120.
B. 0,896.
C. 0,448.
D. 0,224.
Câu 3: Cho khí CO khử hoàn toàn đến Fe một hỗn hợp gồm: FeO, Fe 2O3, Fe3O4 thấy có 4,48
lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Câu 4: Thổi một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe 3O4 và CuO nung nóng
thu được 2,32 gam hỗn hợp rắn. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 3,22 gam.


B. 3,12 gam.
C. 4,0 gam.
D. 4,2 gam.
Câu 5: Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 5,6 lít khí
CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là
A. 28 gam.
B. 26 gam.
C. 22 gam.
D. 24 gam.
Câu 6: Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối
lượng sắt thu được là
A. 5,6 gam.
B. 6,72 gam.
C. 16,0 gam.
D. 8,0 gam.
Câu 7: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al 2O3 nung nóng đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam.
B. 8,3 gam.
C. 2,0 gam.
D. 4,0 gam.
Câu 8. Cho dòng khí CO dư đi qua hỗn hợp (X) chứa 31,9 gam gồm Al 2O3, ZnO, FeO và CaO
thì thu được 28,7 gam hỗn hợp chất rắn (Y). Cho toàn bộ hỗn hợp chất rắn (Y) tác dụng với
dung dịch HCl dư thu được V lít H2 (đkc). Giá trị V là
A. 5,60 lít.
B. 4,48 lít.
C. 6,72 lít.
D. 2,24 lít.
Câu 9. Để khử hoàn toàn 45 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe 3O4, Fe và MgO cần dùng vừa đủ
8,4 lít CO ở (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:

A. 39g
B. 38g
C. 24g
D. 42g
Câu 10. Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe2O3, CuO bởi CO dư ở nhiệt độ cao thu được
8,96 lít khí CO2 điều kiện chuẩn và 17,6 gam chất rắn.Giá trị của m là
A. 12 gam
B. 28 gam
C. 24 gam
D. 36 gam
o
Câu 11. 16 g 1 hh A gồm MgO và CuO. Khi cho A td với H2 dư ở t cao, còn lại 1 chất rắn B.
B tan vừa đủ trong 1 lit dd H2SO4 0,2M. Tính% m của hh A?
A. 60%MgO, 40%CuO.
B. 45%MgO, 55% CuO.
C. 50%MgO, 50%CuO.
D. 70%MgO, 30%CuO.
Câu 12. Thổi từ từ V lit hh CO và H2 đi qua 1 ống sứ đựng 16,8g hh 3 oxit CuO, Fe3O4, Al2O3.
Sau pư thu được hh khí và hơi nặng hơn hh CO và H2 ban đầu là 0,32g. Hỗn hợp rắn sau khi
nung có khối lượng (gam) là:
A. 16,6.
B. 16,48.
C. 15,24.
D. 14.
Câu 13. Thổi rất chậm 2,24 lit (đktc) hh khí gồm CO và H2 đi qua 1 ống sứ đựng hh Al2O3,
CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng 24g (lấy dư) đang được đun nóng. Sau khi pư xảy ra hoàn
toàn, khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là:
Gv: Sđt: 0919107387 & 0976.822.954
-1-



A. 22,4g
B. 11,2g
C. 20,8g
D. không thể xác định được.
Câu 14. Để khử hoàn toàn 40g hh CuO và Fe2O3 người ta phải dùng 15,68 lit khí CO(đktc).
Thành phần phần trăm mỗi oxit trong hỗn hợp là:
A. 20% và 80%
B. 30% và 70%
C. 50,5% và 49,5%
D. 35% và 65%
Câu 15. Thổi từ từ hỗn hợp khí CO, H2 qua hh CaO, Fe3O4, Al2O3, ZnO, Na2O, MgO ở nhiệt
độ cao tới dư. Sau khi pư xảy ra hoàn toàn thu được hh X gồm
A. 3 kim loại và 3oxít kim loại.
B. 2 kim loại và 4 oxít kim loại
C. 4 kim loại và 2oxít kim loại.
D. 5 kim loại.
Câu 16. Hỗn hợp A có khối lượng 17,86g gồm CuO, Al2O3 và FeO. Cho H2 dư đi qua A nung
nóng, sau khi pư xong thu được 3,6g H2O.Mặt khác, hòa tan hoàn toàn A bằng dd HCl(dư),
được dd B. Cô cạn dd B thu được 33,81g muối khan. Khối lượng Al2O3 trong hh ban đầu là
A. 3,06g.
B. 1,53g.
C. 3,46g.
D. 1,86g.
Câu 17. Nung 5g hh X gồm Ca, CuO, Fe2O3, Al2O3 trong bình chân không thu được chất rắn
Y. Cho Y t/d hết với axít HNO3(vừa đủ) thu được dd Z chứa 4 muối và 0,336 lít NO(sp khử
duy nhất, đktc). % khối lượng Ca trong hh X là
A. 18%.
B. 20%.
C. 15%.

D. 10%.
Câu 18. Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Để khử hoàn toàn 3,04g hh X cần vừa đủ 0,1g
H2. Nếu hòa tan hết 3,04g hh X bằng dd H2SO4 đặc, nóng thì thể tích khí SO2(sp khử duy
nhất,đktc) thu được là
A. 0,224.
B. 0,336.
C. 0,448.
D. 0,896.
Câu 19. Khử hoàn toàn m gam hh X gồm FeO và Fe2O3 bằng H2(dư), thu được 9g H2O và
22,4g chất rắn. % số mol của FeO trong hh X là
A. 66,67.
B. 20,56.
C. 26,67.
D. 40,67.
Câu 20. Cho dòng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng 1thời gian thu được
13,92g hh X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn X bằng HNO3 đặc, nóng (dư) được
5,824 lít khí NO2(sp khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là
A. 4,00.
B. 8,00.
C. 16,0.
D. 9,12.

Gv: Sđt: 0919107387 & 0976.822.954

-2-



×