5/20/2014
Đề cương môn học
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN CHÈ,
CÀ PHÊ, CA CAO
MỤC ĐÍCH MÔN HỌC
• Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản hóa
sinh học của các cây chè, cà phê, ca cao.
• Vị trí của nguồn nguyên liệu chè, cà phê, ca cao
trong ngành công nghệ thực phẩm Việt Nam.
• Quá trình thu hoạch, sơ chế, bảo quản chè, cà phê,
ca cao.
• Công nghệ chế biến các sản phẩm từ chè, cà phê,
ca cao.
1
5/20/2014
CÔNGNGHỆ CHẾ BIẾN CÀ PHÊ
- Lịch sử, hiện trạng và tiềm năng ngành công nghệ chế biến cà phê
- Hóa sinh học cây cà phê: giới thiệu đặc điểm sinh học của cây chè,
thành phần hóa học của hạt cà phê,…
- Thu hoạch, sơ chế và bảo quản cà phê: giới thiệu quá trình thu
hoạch cà phê, thời kỳ thu hoạch, các yếu tố cần quan tâm trong quá
trình thu hoạch, quá trình sơ chế, quá trình bảo quản hạt cà phê.
- Các quá trình trong công nghệ chế biến cà phê.
+ Quá trình rang - nghiền
+ Quá trình khử caffeine
+ Quá trình trích ly cà phê
+ Quá trình sấy cà phê hòa tan
+ Quá trình bao gói
- Công nghệ chế biến một số sản phẩm từ cà phê: cà phê rang xay,
cà phê hòa tan, cà phê decaffeine
CÔNGNGHỆ CHẾ BIẾN CHÈ
- Lịch sử cây chè, hiện trạng và tiềm năng của ngành công nghệ chế
biến chè
- Hóa sinh học cây chè: giới thiệu đặc điểm sinh học của cây chè,
thành phần hóa học của lá chè,…
- Thu hoạch chè: giới thiệu quá trình thu hoạch lá chè, thời kỳ thu
hoạch, các yếu tố cần quan tâm trong quá trình thu hoạch chè.
- Các quá trình trong công nghệ chế biến chè
+ Quá trình làm héo
+ Quá trình diệt men
+ Quá trình vò chè
+ Quá trình lên men
+ Quá trình sao rang
+ Quá trình trích ly
- Công nghệ sản xuất một số sản phẩm từ chè: chè xanh, chè đen, chè
hòa tan.
2
5/20/2014
CƠNGNGHỆ CHẾ BIẾN CA CAO
-Lịch sử cây ca cao, hiện trạng và tiềm năng của ngành cơng nghệ
chế biến ca cao
- Hóa sinh học cây ca cao: giới thiệu đặc điểm sinh học của cây ca
cao, thành phần hóa học của hạt ca cao,…
- Thu hoạch ca cao: giới thiệu q trình thu hoạch hạt ca cao, thời kỳ
thu hoạch, các yếu tố cần quan tâm trong q trình thu hoạch, q
trình sơ chế và bảo quản hạt ca cao.
-Các q trình trong cơng nghệ chế biến ca cao.
+ Q trình kiềm hóa
+ Q trình rang
+ Q trình nghiền
+ Q trình ép bơ
- Cơng nghệ chế biến một số sản phẩm từ hạt ca cao: bột ca cao, bơ ca
cao, chocolate.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Clarke, R.J., Macrae, R., Coffee - Volume 1: Chemistry, Elsevier
Applied science, 1987
2. Clarke, R.J., Macrae, R., Coffee - Volume 2: Technology, Elsevier
Applied science, 1987
3. Tống Văn Hằng, Cơ sở sinh hóa và kỹ thuật chế biến trà, NXB
Tp. HCM, 1985
4. IA.Khôtrôlava, Kỹ thuật chế biến chè, NXB NN, 1985.
3
5/20/2014
Tiêu khiển
Công nghệ chế trà,
cà phê, ca cao
Sức khỏe
Giá trị dinh dưỡng
Lịch sử cây cà phê thế giới
• Câu chuyện bầy cừu
• Lịch sử cây cà phê
- Cây cà phê bắt nguồn từ Ethiopia (vùng Kaffa). Có một số tác giả cho
rằng Yemen cũng là nơi bắt nguồn của cấy cà phê
- Thế kỷ 13: phổ biến ở Arab do đạo Hồi cấm uống rượu.
- Thế kỷ 16: phát triển mạnh ở Ấn Độ
- 1650: Anh bắt đầu nhập cà phê
- Thế kỷ 18: Phổ biến rộng rãi tại châu Âu
- Thế kỷ 19: xuất hiện các sản phẩm thay thế cà phê (substitude coffee:
rau diếp xoăn, bồ canh nông, sung,...)
- Hiện nay, cà phê là thứ thức uống được sử dụng nhiều thứ 2 sau nước
lã.
4
5/20/2014
Lịch sử cây cà phê Việt Nam
- Bắt đầu xuất hiện: 1857
- Được trồng đầu tiên ở Quảng Bình, Ninh Bình
- Giai đoạn đầu thế kỷ 20: Sự phát triển của các đồn điền cao su người
Pháp.
- Giai đoạn 70 – 80: Sự tụt giảm về diện tích và năng suất
- Những năm đầu 90s: Sự phát triển mạnh mẽ diện tích và năng suất.
- Thời kỳ 5 năm khủng hoảng
- Hiện nay: xu hướng phát triển cà phê bền vững
Phân bố cà phê trên thế giới
5
5/20/2014
Nước
Sản lượng (bao)
Tỷ lệ (%)
51.6 (Arab/Rob)
42
1
Brazil
2
Colombia
10.9 (Arab)
8.88
3
Việt Nam
10.25 (Rob)
8.35
4
Indonesia
6 (Rob/Arab)
4.89
5
Ấn Độ
4.59 (Arab/Rob)
3.74
6
Mexico
4.35 (Arab)
3.74
7
Guatemala
3.8 (Arab/Rob)
3.1
8
Uganda
3.1 (Rob/Arab)
2.53
9
Ethiopia
3 (Arab)
2.44
10
Peru
2.75 (Arab)
2.24
11
10 nước tiếp theo
13.03
10.61
12
Phần còn lại
9,39
7.65
Các quốc nhập khẩu cà
phê
1/ US (18.70 million)
Tỷ lệ
30.82%
Tiêu thụ bình quân đầu người
(kg/người/năm)
1/ Finland 11.01
2/ Germany (9.14 million) 15.07%
2/ Sweden 8.55
3/ Japan (6.96 million)
11.47%
3/ Denmark 9.71
4/ France (5.39 million)
8.89%
4/ Norway 9.46
5/ Italy (5.21 million)
8.59%
5/ Austria 7.79
6/ Spain (2.97 million)
4.90%
6/ Germany 6.90
7/ UK (2.20 million)
3.63%
7/ Switzerland 6.80
8/ Holland (1.63)
9/ Belgium - Luxembourg
(1.27 million)
10/ Sweden (1.25 million)
11/ Total for all Others
(5.94 million)
2.69%
8/ Holland 6.48
2.09%
9/ Belgium 5.53
2.06%
10/ Italy 5.44
9.79%
Note - The UK was 2.19; the US
4.09. France was 5.31. The average
for the EU is 5.30 kg per person.
6
5/20/2014
Phân bố cà phê ở Việt Nam
Tình hình cà phê trên thế giới
- Tình hình tiêu thụ cà phê trên thế giới :châu Âu (40%) Bắc Mỹ
(26%).
- Tiêu thụ bình quân đầu người: (bảng)
- Dự đoán: nhu cầu càng cao, đặc biệt là chất lượng.
- Xu hướng của các sản phẩm cà phê decaffeine
- Các sản phẩm hòa tan là xu hướng của tương lai.
7
5/20/2014
Tình hình cà phê tại Việt Nam
- Chủ yếu phục vụ cho xuất khẩu. Nông sản có giá trị xuất khẩu
đứng thứ 2 sau gạo (trên 500 triệu USD).
- Sản lượng đứng thứ hai thế giới, sau Braxin. Năng suất có thể lên
đến 8 tấn/ha.
- Chất lượng không ổn định, giá thấp
- Cà phê chủ yếu là cà phê vối (Rubosta)
- Công tác giống và quy hoạch nông nghiệp hạn chế
- Chủ yếu xuất khẩu cà phê nhân. Sử dụng trong nước là rất ít.
- Canh tác cà phê theo kiểu trồng thâm canh, rất ít có cây che bóng.
Khai thác cạn kiệt nguồn tài nguyên đất và nước.
- Công nghệ sơ chế chủ yếu là theo phương pháp khô.
- Thiết bị cũ, không tập trung. Chủ yếu sản xuất nhỏ lẻ.
Năm
Diện tích
(ha)
Năng suất
(T/ha)
XK
(tấn)
KN (triệu
USD)
1990
135.500
1.00
92
68.7
59.2
Giá
(USD/T
861 )
1991
135.000
1.06
119
76.8
65.4
852
1992
135.000
1.11
136
87.5
63.7
727
1993
140.000
1.04
140
124.3
113.0
909
1994
155.500
1.34
181
163.2
320.0
1960
1995
205.000
1.81
245
222.9
533.5
2393
1996
285.500
2.00
280
248.5
366.2
1473
1997
385.000
2.57
400
375.6
479.1
1275
1998
485.000
2.00
410
387.2
600.7
1551
1999
529.000
1.75
500
646.4
563.4
871
2000
533.000
1.87
720
705.3
464.0
658
2001
535.000
1.86
900
844.5
338.1
400
2002
500.000
2.00
750
702.0
300.3
427
2003
450.000
1.71
720
693.8
446.5
643
900
889.7
576.1
647
2004
SL
(T)
8
5/20/2014
Tiềm năng
- Khí hậu
- Tài ngun đất
- Tiềm năng thị trường
Giải pháp
- Quy hoạch lại diện tích cà phê và tỷ lệ arabica/robusta
- Cải tạo giống và điều kiện canh tác, phát triển cà phê bền vững
(cà phê hữu cơ)
- Áp dụng cơng nghệ và trang thiết bị hiện đại cho CNSTH
- Phát triển thị trường cà phê trong nước
- Tham gia thị trường cà phê kỳ hạn
- Chú ý phát triển sản phẩm cà phê hòa tan, cà phê decaffeine
- Mở rộng hợp tác quốc tế
Văn hóa ẩm thực cà phê
- Cà phê kiểu Mỹ: túi lọc
- Cà phê kiểu Thổ Nhó Kỳ: Chú ý đến bọt
- Cà phê kiểu Pháp: pha phin + thời gian
- Cà phê kiểu Italia: thiết bò
- Cà phê hòa tan: công nghiệp
9
5/20/2014
Caø pheâ Italia
Campuchino
Espresso
Latte
Đặc tính sinh học
- Lớp: Magnoliopsida, bộ: Rubiales, họ: Rubiaceae, giống: coffea,
loài: 4 loài (coffea arabica, coffea canephora, coffea liberica,
coffea stenophylla).
- Cà phê chè Arabica:
- Cà phê vối: Rubosta
- Cà phê mít: Excelsa
10
5/20/2014
Cà phê chè Arabica
- Cây thuộc dạng bụi, thân cao 3 – 4 m, cành đối xứng, mềm rủ
xuống.
- Lá mọc đối xứng, hình trứng dài, đầu nhọn , rià lá quăn, màu
xanh đậm.
- Quả cà phê thuộc dạng quả thòt, hình trứng, khi chín có màu
đỏ tươi (chủng Caturra amrello cho quả màu vàng).
- Hạt cà phê hình tròn dẹt, có màu xanh xám, hoặc xám xanh,
xanh lục, xanh cốm, tùy theo giống và điều kiện bảo quản và
chế biến.
- Cây cà phê Arabica có đặc tính tự thụ phấn
Arabica
11
5/20/2014
Cà phê vối Robusta
- Cây có một hoặc nhiều thân, thân cao khoảng 8 – 12m.
- Lá có hình trứng hoặc hình lưỡi mác, mũi nhọn, phiến lá gợn sóng.
- Quả hình tròn hoặc hình trứng, núm quả nhỏ. Trên quả có nhiều gân
dọc, quả chín có màu đỏ hoặc hồng.
- Kích thước hạt nhỏ hơn hạt cà phê Arabica. Hạt có dạng hình tròn,
dày, màu xanh bạc, xanh lục hoặc xanh nâu tuỳ chủng loại và cách chế
biến.
- Là loại cây không tự thụ phấn được.
Rubosta
12
5/20/2014
Cà phê mít Excelsa (Chari)
- Cây cao từ 6 -15m.
- Lá to, hình trứng hoặc hình lưỡi mác.
- Quả có hình trứng, hơi dẹt, núm quả lồi. Quả to, khi chín có màu
đỏ sẫm.
- Hạt có màu xanh ngả vàng, có lớp vỏ lụa bám chặt vào hạt, khó
làm tróc ra hết.
- Cà phê mít ít thơm, có vò chua, chất lượng nước uống ít được ưa
chuộâng.
So sánh Robusta - Arabica
Arabica
Robusta
44
22
9 tháng
10 – 11 tháng
Sau khi mưa
Bất thường
Quả rụng
Dính trên cành
1500 – 3000
2300 – 4000
Rễ sâu
Rễ nông
15 – 34
24 – 30
Lượng mưa thích hợp (mm)
1500 – 2000
2000 – 3000
Độ cao thích hợp (m)
1000 – 2000
0 – 700
1.2%
2.0%
Dạng dẹt
Hình Oval
Số lượng nhiễm sắc thể
Thời gian từ lúc ra hoa đến khi
quả chín
Thời gian trổ hoa
Khi quả chín
Sản lượng (kg hạt/ha)
Hệ thống rễ
Nhiệt độ tối ưu
(oC)
Lượng caffeine (%)
Hình dạng hạt
pH đất trồng
Nắng
Gió
5–6
Nắng vừa, hơi có bóng râm
Ít gió, tránh gió lớn cho cây con
13
5/20/2014
Cấu tạo của quả
Lớp vỏ quả: là lớp vỏ ngoài cùng, mềm mỏng, có màu xanh hoặc đỏ. Vỏ cà
phê chè thường mềm hơn so với vỏ cà phê vối và cà phê mít.
Lớp vỏ thòt: nằm dưới lớp vỏ quả. Vỏ thòt cà phê chè mềm, chứa nhiều chất
nọt dễ xay xát hơn. Vỏ thòt cà phê mít cứng và dày hơn so với cà phê chè.
Lớp vỏ thóc: cứng, nhiều xơ, bao bọc xung quanh nhân. : Vỏ thóc của cà
phê chè mỏng và dễ dập hơn vỏ trấu của cà phê mít và cà phê vối
Vỏ lụa: là lớp vỏ nằm sát nhân cà phê, có màu
sắc và đặc tính khác nhau tùy thuộc loại cà phê.
Vỏ lụa của cà phê chè có màu trắng bạc, rất
mỏng và dễ bong ra khỏi hạt trong quá trình chế
biến; vỏ lụa cà phê vối màu vàng nâu nhạt; vỏ
lụa và phê mít màu vàng nhạt.
Nhân cà phê: nằm trong cùng. Lớp tế bào phần
ngoài của nhân cứng, tế bào nhỏ, trong chứa
dầu. Phía trong có những tế bào lớn, và mềm
hơn. Một quả cà phê thường có 1, 2 hoặc 3
nhân, thông thường lá 2 nhân.
Thành phần các phần của quả cà
Thành phần
Cà phê
phê chè (%)
Cà phê vối (%)
Vỏ quả
43 – 45
41 - 42
Lớp nhớt
20 – 23
21 – 22
Vỏ trấu
6 – 7.5
6–8
Nhân và vỏ lụa
26 - 30
26 – 29
Vỏ quả
Arabica
Robusta
Protein
9.2 – 11.2
9.17
Béo
1.73
2..00
Cellulose
13.16
27.65
Tro
3.22
3.33
Tanin
14.42
Pectin
4.07
Caffeine
0.58
0.25
14
5/20/2014
Phương pháp khô Cà phê sau thu hoạch
Phương pháp ướtâ
Thu nhận
Tuyển thủy động
Đá
Tách vỏ quảtươi
Vỏ
thòt
Phần nổi
Tách lớp nhớt
Phơi/Sấy
Xát vỏ
Cà phê nhân
Chất
nhầy
Làm sạch
Rửa
Xát vỏ thóc (*)
Phơi/Sấy
Đánh bóng
Cà phê thóc khô
Phân loại
Đóng bao
Thời điểm thu hoạch cà phê
Vùng trồng cà phê
Thời vụ thu hái (tháng)
(thường chia 3-5đợt)
Arabica
Robusta
Sơn La
11 – 12
Thanh Hóa
11 – 12
Phủ Quỳ (Nghệ An)
11 – 01
Khe Sanh
11 – 12
Kom Tum
8 – 10
10 – 12
Gia Lai
8 – 10
10 – 12
Đaklak
8 – 10
11 – 01
Lâm Đồng
8 – 10
11 – 01
Đà Lạt
12 – 02
Đức Trọng
09 - 12
Đồng Nai
10 – 01
Cấp màu trái cà phê: Xanh Vàng Hồng Đỏ Nâu
15
5/20/2014
Phương thức thu hoạch cà phê
- Thu hái theo kiểu nhặt quả (pick up)
- Thu hái theo kiểu tuốt cành (stripping)
- Thu hái bằng thiết bò
- Hỗ trợ chín đồng đều: ethephon
Yêu cầu kỹ thuật khi thu hái
- Đảm bảo độ chín đồng đều của quả.
- Quả cần đạt độ chín 2/3 màu đỏ.
- Khi thu hái, không làm rụng lá, rụng hoa.
- Để nâng cao chất lượng cà phê quả xanh 5%.
Bảo quản quả tươi
- Thu hái xong vận chuyển ngay về nơi chế biến
- Trải trên sàn dày 30 - 40cm, thoáng mát, khô ráo
- Không đổ đống (mốc trắng và vi khuẩn lactic, hô hấp của quả)
- Thời gian tồn trữ: Arabica: 36h, Robusta: 48h.
Phương pháp sơ chế
- Phương pháp khô
- Phương pháp ướt
- Phương pháp bán ướt.
16
5/20/2014
Công nghệ sau thu hoạch cà phê
Phương pháp chế biến khơ
u cầu kỹ thuật: non, chín, q chín
Điều kiện áp dụng: lượng mưa thấp, nắng nhiều.
Đặc điểm sản phẩm: mùi nặng, vị ngọt, trơn.
Ưu điểm:
- Đơn giản
- Chi phí sản xuất thấp.
Nhược điểm:
- Chất lượng sản phẩm thấp và khơng ổn định.
Phương pháp khô
Quá trình sấytự nhiên
Ưu điểm:
- Đầu tư
- Năng lượng
Nhược điểm:
- Diện tích
- Thời gian
- Chất lượng
Phương pháp thực hiện:
- Độ dày: 30-40mm
- Đảo trộn
- Thời gian: 3-4 tuần
- Lưu ý: sự mất màu của cà phê (do q nhiệt), sự phát triển của VSV
trong giai đoạn đầu (mốc, nấm men, vi khuẩn…)
- u cầu sản phẩm: 12%w/w
17
5/20/2014
Phương pháp khô
Q trình sấynhân tạo
Ưu điểm:
- Diện tích
- Thời gian
- Chất lượng
Nhược điểm:
- Vốn đầu tư.
Phương pháp thực hiện:
- Nhiệt độ: khơng q 80oC, thơng thường 50-55oC
- Thời gian.
- Hồn lưu khí nóng
Phương pháp khô
Q trình sấynhân tạo: thiết bị
Máy sấy tĩnh
- Có cấu tạo đơn giản: chỉ gồm các khay và ống trao đổi nhiệt. Độ
dày: 30 – 35kg/m2.
- Giá thành thấp.
- Điều chỉnh nhiệt độ.
- Cháy nổ
- Cào xới vật liệu.
Máy sấy tĩnh có cơ cấu cào xới
- Cấu tạo gồm khay và cơ cấu cào xới
- Ưu điểm: đảo trộn vật liệu
18
5/20/2014
Phöông phaùp khoâ
Quá trình sấynhân tạo: thiết bị
Máy sấy thùng quay:
- Tác nhân sấy: vào ống trung tâm, ra trên thành thiết bị
- Cơ cấu đảo trộn:
- Tốc độ: 2-4 vòng/phút
- Thời gian sấy: 20-30h
Điểm dừng quá trình sấy:
- Cảm quan: màu nâu, âm
thanh khi lắc khối hạt
Phöông phaùp ướt
Là quá trình loại 04 lớp vỏ của quả cà phê. Thường thích hợp với cà
phê cần có độ acid cao.
Ưu điểm:
- Chất lượng cà phê
Nhược điểm:
- Quy trình phức tạp
- Vốn đầu tư
- Lượng nước
- Độ chín của cà phê
- Môi trường.
19
5/20/2014
Phương pháp ướt
Thu hái: chỉ có quả chín
Làm sạch và phân loại:
- Mục đích: loại tạp chất,
ngun liệu nhằm ổn định chất
lượng và bảo vệ thiết bị
- Phương pháp thực hiện: bể xi
phong
Phương pháp ướt
Phân bố tỷ trọng và kích thước của quả càphê theo độ chín
Độ chín
Không nổi
Nổi
Quả xanh
100
0
Chưa chín
94
6
Chín
97
3
Chín quá
88
12
Quả khô
36
64
Vỏ khô
0
100
Kích thước quả (mm)
Phần trăm khối lượng
Chín
Qua’chín
khô
12
51
31
3
11
31
30
11
10
16
35
56
9
2
4
23
7.8
0
0
7
20
5/20/2014
Phöông phaùp ướt
Xát vỏ tươi
- Mục đích: nhằm loại bỏ vỏ quả
và lớp vỏ thịt (vỏ nhớt)
- Phương pháp thực hiện: máy xát
trụ, máy xát đĩa, máy xát liên hợp
Raoeng
Năng suất máy xát trụ
thường gặp: 500kg/h
Máy xát trụ
Phöông phaùp ướt
Xát vỏ tươi
Máy xát đĩa: tốc độ đĩa:
120rpm, công suất: 0.8 –
1.2 tấn quả/h
21
5/20/2014
Phương pháp ướt
Xát vỏ tươi
Máy xát liên hợp
Phương pháp ướt
Tách nhớt
Mục đích: Tách lớp vỏ nhớt còn lại trên quả cà phê sau khi xát vỏ quả
Phương pháp thực hiện:
Phương pháp cơ học
Phương pháp sinh học
Phương pháp hóa học
Kết hợp các phương pháp
Thành phần
Protopectin
%
33
Đường khử (glucose và fructose)
30
Đường không khử (sucrose)
20
Cellulose và tro
17
22
5/20/2014
Phương pháp ướt
Tách nhớt
Phương pháp hóa học:
Phương pháp: dùng NaOH hoặc Na2CO3 để thủy phân
trong lớp nhớt
protopectin
Hạn chế của phương pháp: làm nhạt vị của cà phê (ít được sử dụng)
Thực hiện: Cho hết cà phê vào bể xi măng, xả hết nước, cho dung dịch
kiềm vào (lưu ý cà phê phải ngập trong dung dịch). Sau khi lớp nhớt tan
hết thì đem cà phê đi rửa
Phương pháp cơ học: dùng lực ma sát làm tách lớp nhớt của cà phê
Phương pháp kết hợp cơ – hóa học:
Phương pháp ướt
Tách nhớt: phương pháp sinh học
Phương pháp: dùng hệ vi sinh vật để tiến hành lên men để tách lớp nhớt
Các thơng số kiểm sốt:
- Nhiệt độ
- Độ ẩm
- pH
- Thời gian
Các thông số
Thời gian (giờ)
Nhiệt độ (oC)
pH
Cà phê
Arabica
12 - 14
Cà phê
Robusta
12 – 36
Cà phê
Excelsa
48 - 60
35 - 42 oC
6.5 – 6.8 4.5 – 4.8
23
5/20/2014
Phöông phaùp ướt
Tách nhớt: phương pháp sinh học
Lên men hiếu khí (lên men khô): lên men trong bể không có nước (10m3 ).
Lên men nhanh nhưng cà phê bị sẫm màu, hạt không đẹp
Lên men kỵ khí (lên men ướt): lên men trong bể có nước. Tốn nhiều thời
gian, hao tổn chất khô nhiều, hạt cà phê đẹp
Kết hợp hiếu khí - kỵ khí:
Các biện pháp hỗ trợ lên men:
- Bổ sung enzym: pectinase, protopectinase, pectase, pectinesterase
- Hồi lưu nước rửa của ngày hôm trước cho ngày hôm sau
- Dùng nước nóng (50oC) để xát vỏ tươi nhằm kích hoạt enzym
Phöông phaùp ướt
Rửa
Mục đích: tách hết lớp nhớt và dịch nhớt còn sót trên nhân cà phê
Phương phá rửa thủ công:
- Rửa trong bể
- Rửa bằng máng
Phương pháp rửa trong thiết bị rửa gián đoạn: năng suất thấp
Phương pháp rửa bằng thiết bị rửa nằm ngang: chất nhớt đi ra cùng cà
phê
Phương pháp rửa bằng thiết bị rửa đứng
24
5/20/2014
Phöông phaùp ướt
Làm ráo
Tính chất hạt cà phê sau rửa: ẩm 50-60%, nước: 8-10%.
Phương pháp làm ráo:
- Ly tâm:
+ Ly tâm gián đoạn: vận tốc ly tâm: 100 – 200rpm
+ Ly tâm liên tục: nhanh nhưng dễ bị vỡ hạt và tróc vỏ trấu
- Quạt: vận tốc khí 10 -15m/s, thời gian: 6-9h, loại 90% nước
- Phơi: lưu ý độ dày và độ dốc
Phöông phaùp ướt
Phơi sấy
Mục đích: làm giảm hàm ẩm của cà phê thóc để đảm bảo cho quá trình
bảo quản
Quá trình phơi sấy có thể chia ra làm hai giai đoạn: làm khô ướt (ẩm đến
30%) và làm khô hút ẩm (30 – 12%)
Phương pháp thực hiện:
Phơi: mật độ 10 – 15kg/m2 , thời gian: 10 – 15 ngày. Lưu ý: dồn
đống và đậy kín sau mỗi ngày phơi.
Sấy: lưu ý nhiệt độ sấy trong giai đoạn làm khô hút ẩm không quá
55oC.
Phơi sấy kết hợp: sấy chậm đến 30% ẩm – phơi đến 23% ẩm – sấy
đến 12% ẩm
25