Tải bản đầy đủ (.docx) (117 trang)

Tuyển tập các chuyên đề luyện thi đại học hóa hữu cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (782.4 KB, 117 trang )

Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

TUYỂN TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
PHẦN HÓA HỌC HỮU CƠ
Chuyên đề 1: Đại cương về hóa học hữu cơ
Chuyên đề 2: Hidrocacbon
Chuyên đề 3: Ancol – phenol
Chuyên đề 4: Anđehit
Chuyên đề 5: Axit cacboxylic
Chuyên đề 6: Este – lipit
Chuyên đề 7: Cacbohidrat
Chuyên đề 8: Amin – amino axit – peptit và protein
Chuyên đề 9: Polime và vật liệu polime
Chuyên đề 10: Tổng hợp về hóa học hữu cơ


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

CHUYÊN ĐỀ 1: ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ
1. Khái niệm và phân loại hợp chất hữu cơ
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua...).
Phân loại hợp chất hữu cơ:
• Hiđrocacbon là những hợp chất được tạo thành bởi các nguyên tử của hai nguyên tố C và H.
• Dẫn xuất của hiđrocacbon là những hợp chất mà trong phân tử ngoài C, H ra còn có một
hay nhiều nguyên tử của các nguyên tố khác như O, N, S, halogen...
2. Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ
a) Về thành phần và cấu tạo
- Nhất thiết phải chứa cacbon. Ngoài ra chủ yếu là các nguyên tố phi kim
- Liên kết hoá học ở các hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hoá trị.
b) Về tính chất vật lí
- Thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi)


- Thường ko hoặc ít tan trong nước nhưng tan trong nhiều dung môi hữu cơ.
c) Về tính chất hoá học
- Đa số các hợp chất hữu cơ kém bền với nhiệt và dễ cháy
- Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, theo nhiều hướng khác nhau và tạo
ra hỗn hợp sản phẩm
3. Công thức đơn giản nhất
CTĐGN cho biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử các nguyên tố trong phân tử.
Thiết lập công thức đơn giản nhất
Gọi CTPT: CzHyOzNt
x:y:z:t
= nC : nH : nO : nN
mC m H mO m N
%C % H %O % N
= 12 : 1 : 16 : 14 = 12 : 1 : 16 : 14
VN2
mCO2
m H 2O
.28
.12
.2
Trong đó:
mC = 44
; mH = 18
; mN = 22,4
; mO = mX – mC – mH - mN
4. Công thức phân tử
Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng mỗi nguyên tố trong phân tử
Thiết lập công thức phân tử
* Xác định CTĐGN
CTPT là CxHyOzNt

x:y:z:t
= a : b : c : d = nC : nH : nO : nN
mC m H mO m N
%C % H %O % N
= 12 : 1 : 16 : 14 = 12 : 1 : 16 : 14
VN2
mCO2
m H 2O
.28
.12
.2
Trong đó:
mC = 44
;
mH = 18
;
mN = 22,4
;
mO = mX – mC – mH - mN
* Tìm phân tử khối : - Dựa vào tỉ khối hơi
- Dựa vào thể tích hơi
* Xác định CTPT dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố
CxHyOzNt → xC + yH + zO + tN
M(g)
12x 1y
16z 14t
100%
%C %H %O %N
y
12 x

16 z
14t
M
Cách 1: mC = m H = mO = m N = m A
y
12 x
16 z
14t
M
Cách 2: %C = % H = %O = % N = 100%


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

M .%C
M .% H
M .%O
Áp dụng quy tắc đường chéo:
x = 12.100 ; y = 1.100 ; z = 16.100
* Xác định CTPT thông qua CTĐGN
CTPT: CxHyOz = (CaHbOc)n
M = (12a + b + 16c)n => tìm n
* Xác định CTPT trực tiếp theo sản phẩm đốt cháy
y z
y

CxHyOz +(x+ 4 2 )O2 → xCO2 + 2 H2O
nA mol
nCO2
nH2O

nCO2
n H 2O

 x = n A ; y = 2. n A => M = 12x + 1y + 16z => tìm z.
Lưu ý : - Nếu đề bài nói rằng dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch H 2SO4 đ (hoặc P2O5, hoặc
CaCl2 khan), rồi dẫn qua bình đựng Ca(OH) 2 dư (hoặc Ba(OH)2 dư, hoặc KOH dư), thì khối lượng
bình 1 tăng là khối lượng nước; khối lượng bình 2 tăng là khối lượng CO2.
- Nếu không dẫn qua bình H 2SO4 mà dẫn ngay vào bình KOH hay Ca(OH) 2 thì khối lượng bình tăng
là cả khối lượng CO2 và H2O. Khí còn lại thoát ra là N2.
mbình tăng = mCO2 + mH2O
mdd tăng = mCO2 + mH2O - mkết tủa
mdd giảm = mkết tủa – (mCO2 + mH2O)
- Nếu bình 2 là Ca(OH)2 (hoặc Ba(OH)2) dư thì thu được kết tủa CaCO3
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
=> nCO2 = nkết tủa
- Nếu bình 2 là Ca(OH)2 (hoặc Ba(OH)2) không dư thì có thể tạo ra 2 muối
+ Nếu lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch lại thu được kết tủa nữa => xảy ra các phản ứng sau:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3) 2
Ca(HCO3) 2 → CaCO3 + CO2 + H2O
=> nCO2 = nkết tủa bđ + 2nkết tủa sau
+ Nếu cho kiềm vào lại xuất hiện kết tủa nữa => tạo muối HCO3Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3) 2
HCO3 + OH- → CO32- + H2O
Ca2+ + CO32- → CaCO3
=> nCO2 = nkết tủa bđ + nkết tủa sau
* Áp dụng ĐL BTKL:
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
* Xác định CTPT dựa vào tỉ lệ số mol các chất
y z

y

CxHyOz +(x+ 4 2 )O2 → xCO2 + 2 H2O
n O2
nCO2 n H 2O
nA
=
=
=
y z
y
1
x
x+ −
4 2
2
Có:
5. Công thức cấu tạo
Công thức cấu tạo biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết của các nguyên tử trong phân tử
6. Đồng đăng, đồng phân
Đồng đẳng là những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH 2
nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau.
Đồng phân là những hợp chất khác nhau nhưng có cùng CTPT.
Có 2 loại: đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học
7. Liên kết hoá học
Liên kết hóa học gồm 2 loại: liên kết xichma (bền) và liên kết pi (kém bền)


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An


- Liên kết đơn gồm 1 liên kết xichma
- Liên kết đôi gồm 1 liên kết xich ma và 1 liên kết pi
- Liên kết ba gồm 1 liên kết xich ma và 2 liên kết pi


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ
Câu 1: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ là:
A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P...
B. gồm có C, H và các nguyên tố khác
C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
D. thường có C, H, hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P...
Câu 2: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là:
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H
2. Có thể chứa các nguyên tố khác như Cl, N, P , O
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hóa trị
4. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết ion
5. dễ bay hơi, khó nóng chảy
6. phản ứng hóa học xảy ra nhanh
Nhóm các ý đúng là:
A. 1, 2, 3
B. 1, 3, 5
C. 2, 4, 6
D. 4, 5, 6
Câu 3: Cấu tạo hóa học là:
A. số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
B. các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
C. thứ tự và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
D. bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử

Câu 4: Phát biểu nào sau đây được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu
cơ?
A. CTĐGN là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử
B. CTĐGN là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử
C. CTĐGN là công thức biểu thị tỉ lệ % số mol mỗi nguyên tố trong phân tử
D. CTĐGN là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H trong phân tử
Câu 5: Chất X có CTPT C6H10O4. Công thức nào sau đây là CTĐGN của X?
A. C3H5O2
B. C6H10O4
C. C3H10O2
D. C12H10O8
Câu 6: Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6). Hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét
sau?
A. Hai chất đó giống nhau về CTPT và khác nhau về CTĐGN
B. Hai chất đó khác nhau về CTPT và giống nhau về CTĐGN
C. Hai chất đó khác nhau về CTPT và khác nhau về CTĐGN
D. Hai chất đó có cùng CTPT và cùng CTĐGN
Câu 7: Phản ứng hóa học các hợp chất hữu cơ thường có đặc điểm là:
A. thường xảy ra rất nhanh và cho 1 sản phẩm duy nhất
B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định
C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định
D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng nhất định
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị
B. các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau, nhưng về thành phần khác nhau một hay
nhiều nhóm –CH2- là đồng đẳng của nhau
C. các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau
D. liên kết ba gồm 2 liên kết π và một liên kết σ
Câu 9: Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định.

B. Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH 2-, do đó tính chất
hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng.
C. Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các
chất đồng đẳng của nhau.
D. Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
Câu 10: Hợp chất hữu cơ được phân loại như sau:
A. Hiđrocacbon và hợp chất hữu cơ có nhóm chức.


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

B. Hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.
C. Hiđrocacbon no, không no, thơm và dẫn xuất của hiđrocacbon.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 11: Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hidrocacbon?
A. CH2Cl2, CH2Br2-CH2Br2, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br
B. CH2Cl2, CH2Br2-CH2Br2, CH3Br, CH2=CH-COOH, CH3CH2OH
C. CH2Br2-CH2Br2, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3
D. HgCl2, CH2Br2-CH2Br2, CH2=CHBr, CH3CH2Br
Câu 12: Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém
nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là hiện tượng
A. đồng phân
B. đồng vị
C. đồng đẳng
D. đồng khối
Câu 13: Cho các chất : C6H5OH (X) ; C6H5CH2OH (Y) ; HOC6H4OH (Z) ; C6H5CH2CH2OH (T).
Các chất đồng đẳng của nhau là:
A. Y, T.
B. X, Z, T
C. X, Z

D. Y, Z
Câu 14: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
A. C2H5OH, CH3OCH3
B. CH3OCH3, CH3CHO
C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH
D. C4H10, C6H6
Câu 15: Cho hỗn hợp các ankan sau : pentan (sôi ở 36oC), heptan (sôi ở 98oC), octan (sôi ở 126oC),
nonan (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây ?
A. Kết tinh.
B. Chưng cất
C. Thăng hoa.
D. Chiết.
Câu 16: Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO, người ta thấy thoát khí CO 2,
hơi nước và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau:
A. X là hợp chất chứa 3 nguyên tố C, H, N
B. X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N
C. X chắc chắn có chứa C, H, N có thể có O
D. X là hợp chất chứa 4 nguyên tố C, H, N, O
Câu 17: Cho công thức cấu tạo sau : CH 3CH(OH)CH=C(Cl)CHO. Số oxi hóa của các nguyên tử
cacbon tính từ phải sang trái có giá trị lần lượt là:
A. +1;+1;-1;0;-3.
B. +1;-1;-1;0;-3
C. +1;+1;0;-1;+3
D. +1;-1;0;-1;+3
Cách xác định số oxi hóa C trong chất hữu cơ:
+ Các số oxi hóa của các chất O , H , N , halogen … thì vẫn vậy
+ Trong hợp chất hữu cơ thì tách riêng từng nhóm …Cn… ra tính. Tổng số oxi hóa trong 1 nhóm
= 0.
+ Nếu nhóm chức không chứa C (halogen , -OH , -O-,NH 2…) thì tính số oxi hoá C gắn cả nhóm
chức.

+ Nếu nhóm chức có C thì tính riêng.
Câu 18: Trong công thức CxHyOzNt tổng số liên kết π và vòng là:
A. (2x-y + t+2)/2
B. (2x-y + t+2)
C. (2x-y - t+2)/2
D. (2x-y + z + t+2)/2
Công thức tính độ bất bão hoà k (k là số liên kết π hoặc vòng):
2 + ∑ ni .( xi − 2)
2
k=
(k ≥ 0)
Trong đó: ni: số nguyên tử nguyên tố i
xi: hóa trị của nguyên tố i
Câu 19: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?
A. CH4
B. C2H4
C. C6H6
D. CH3COOH
Câu 20: Tổng số liên kết pi và vòng ứng với công thức C5H12O2 là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 21: Tổng số liên kết pi và vòng ứng với công thức C5H9O2Cl là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 22: Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba.
Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là:

A. 7.
B. 6.
C. 5.
D. 4.


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

Câu 23: Licopen, công thức phân tử C40H56 là chất màu đỏ trong quả cà chua, chỉ chứa liên kết đôi
và liên kết đơn trong phân tử. Hiđro hóa hoàn toàn licopen được hiđrocacbon C 40H82. Vậy licopen
có:
A. 1 vòng; 12 nối đôi.
B. 1 vòng; 5 nối đôi.
C. 4 vòng; 5 nối đôi.
D. mạch hở; 13 nối đôi.
Câu 24: Metol C10H20O và menton C10H18O đều có trong tinh dầu bạc hà. Biết phân tử metol không
có nối đôi, còn phân tử menton có 1 nối đôi. Vậy kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Metol và menton đều có cấu tạo vòng.
B. Metol có cấu tạo vòng, menton có cấu tạo mạch hở.
C. Metol và menton đều có cấu tạo mạch hở.
D. Metol có cấu tạo mạch hở, menton có cấu tạo vòng.
Câu 25: Công thức tổng quát của dẫn xuất điclo mạch hở có chứa một liên kết ba trong phân tử là
A. CnH2n-2Cl2
B. CnH2n-4Cl2
C. CnH2nCl2
D. CnH2n-6Cl2
Câu 26: Công thức tổng quát của dẫn xuất đibrom không no mạch hở chứa a liên kết π là
A. CnH2n+2-2aBr2.
B. CnH2n-2aBr2.
C. CnH2n-2-2aBr2.

D. CnH2n+2+2aBr2.
Câu 27: Ancol no mạch hở có công thức tổng quát chính xác nhất là
A. R(OH)m.
B. CnH2n+2Om.
C. CnH2n+1OH. D. CnH2n+2-m(OH)m.
Câu 28: Công thức tổng quát của ancol đơn chức mạch hở có 2 nối đôi trong gốc hiđrocacbon là
A. CnH2n-4O.
B. CnH2n-2O.
C. CnH2nO.
D. CnH2n+2O.
Câu 29: Công thức tổng quát của anđehit đơn chức mạch hở có 1 liên kết đôi C=C là:
A. CnH2n+1CHO. B. CnH2nCHO.
C. CnH2n-1CHO.
D. CnH2n-3CHO.
Câu 30: Anđehit mạch hở có công thức tổng quát CnH2n-2O thuộc loại
A. anđehit đơn chức no.
B. anđehit đơn chức chứa một liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon.
C. anđehit đơn chức chứa hai liên kết π trong gốc hiđrocacbon.
D. anđehit đơn chức chứa ba liên kết π trong gốc hiđrocacbon.
Câu 31: Anđehit mạch hở CnH2n – 4O2 có số lượng liên kết π trong gốc hiđrocacbon là:
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 32: Công thức phân tử tổng quát của axit hai chức mạch hở chứa một liên kết đôi trong gốc
hiđrocacbon là:
A. CnH2n-4O4.
B. CnH2n-2O4.
C. CnH2n-6O4.
D. CnH2nO4.

Câu 33: Axit mạch hở CnH2n – 4O2 có số lượng liên kết π trong gốc hiđrocacbon là:
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 34: Hợp chất hữu cơ có công thức tổng quát CnH2n+2O2 thuộc loại
A. ancol hoặc ete no, mạch hở, hai chức.
B. anđehit hoặc xeton no, mạch hở, hai chức.
C. axit hoặc este no, đơn chức, mạch hở.
D. hiđroxicacbonyl no, mạch hở.
Câu 35: Trong hợp chất CxHyOz thì y luôn luôn chẵn (và y ≤ 2x+2) là do:
A. k ≥ 0 (k là tổng số liên kết π và vòng trong phân tử).
B. z ≥ 0 (mỗi nguyên tử oxi tạo được 2 liên kết).
C. mỗi nguyên tử cacbon chỉ tạo được 4 liên kết.
D. cacbon và oxi đều có hóa trị là những số chẵn.
Câu 36: Một hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử là 26. Đem đốt X chỉ thu được CO 2 và H2O.
CTPT của X là:
A. C2H6.
B. C2H4.
C. C2H2.
D. CH2O.
Câu 37: Một hợp chất hữu cơ A có M = 74. Đốt cháy A bằng oxi thu được khí CO 2 và H2O. Có bao
nhiêu công thức phân tử phù hợp với A?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. A.1.
Câu 38: Một hợp chất hữu cơ A có tỉ khối so với không khí bằng 2. Đốt cháy hoàn toàn A bằng khí
O2 thu được CO2 và H2O. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với A?
A. 1.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 39: Hợp chất X có CTĐGN là CH3O. CTPT nào sau đây ứng với X ?
A. C3H9O3.
B. C2H6O2.
C. C2H6O.
D. CH3O.


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

Câu 40: Công thức thực nghiệm của chất hữu cơ có dạng (CH3Cl)n thì công thức phân tử của hợp
chất là
A. CH3Cl.
B. C2H6Cl2.
C. C2H5Cl.
D. C3H9Cl3.
Câu 41: Hợp chất X có thành phần % về khối lượng : C (85,8%) và H (14,2%). Hợp chất X là
A. C3H8.
B. C4H10.
C. C4H8.
D. kết quả khác.
Câu 42: Hợp chất X có %C = 54,54% ; %H = 9,1%, còn lại là oxi. Khối lượng phân tử của X bằng
88. CTPT của X là:
A. C4H10O.
B. C5H12O.
C. C4H10O2.
D. C4H8O2.
Câu 43: Phân tích hợp chất hữu cơ X thấy cứ 3 phần khối lượng cacbon lại có 1 phần khối lượng

hiđro, 7 phần khối lượng nitơ và 8 phần lưu huỳnh. Trong CTPT của X chỉ có 1 nguyên tử S, vậy
CTPT của X là
A. CH4NS.
B. C2H2N2S.
C. C2H6NS.
D. CH4N2S.
Câu 44: Một hợp chất hữu cơ gồm C, H, O; trong đó cacbon chiếm 61,22% về khối lượng. Công
thức phân tử của hợp chất là:
A. C3H6O2.
B. C2H2O3.
C. C5H6O2.
D. C4H10O.
Câu 45: Chất hữu cơ X có M = 123 và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ lệ với
72 : 5 : 32 : 14. CTPT của X là:
A. C6H14O2N.
B. C6H6ON2.
C. C6H12ON.
D. C6H5O2N.
Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung
dịch Ca(OH)2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam. Tỉ khối của X so
với H2 bằng 15. CTPT của X là:
A. C2H6O.
B. CH2O.
C. C2H4O.
D. CH2O2.
Câu 47: Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O 2 thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở
cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). CTPT của X là:
A. C4H10O.
B. C4H8O2.
C. C4H10O2.

D. C3H8O.
Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam CO 2 và 1,8 gam H2O. Biết
tỉ khối của X so với He (MHe = 4) là 7,5. CTPT của X là:
A. CH2O2.
B. C2H6.
C. C2H4O.
D. CH2O.
Câu 49: Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu
được sau khi hơi H2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít,
cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Xác định CTPT của hợp chất trên
biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O 2 chiếm 1/5 không khí, còn lại là
N2.
A. C2H6.
B. C2H4.
C. C3H8.
D. C2H2.
Câu 50: Đốt 0,15 mol một hợp chất hữu cơ thu được 6,72 lít CO 2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Mặt khác
đốt 1 thể tích hơi chất đó cần 2,5 thể tích O2. Các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
CTPT của hợp chất đó là:
A. C2H6O2.
B. C2H6O.
C. C2H4O2.
D. C2H4O.
Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ (gồm
1/5 thể tích O2, còn lại là N2) được khí CO2 , H2O và N2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình
đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi 24,3 gam.

d

Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc). Biết X O 2 < 2. CTPT của X là:

A. C2H7N.
B. C2H8N.
C. C2H7N2.
D. C2H4N2.
Câu 52: Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na 2CO3 và
0,672 lít khí CO2. CTĐGN của X là:
A. CO2Na.
B. CO2Na2.
C. C3O2Na.
D. C2O2Na.
Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon trong 0,5 lít hỗn hợp của nó với CO 2 bằng 2,5 lít O2
thu được 3,4 lít khí. Hỗn hợp này sau khi ngưng tụ hết hơi nước còn 1,8 lít, tiếp tục cho hỗn hợp
khí còn lại qua dung dịch kiềm dư thì còn lại 0,5 lít khí. Các thể tích được đo ở cùng điều kiện
nhiệt độ, áp suất. CTPT của hiđrocacbon là:
A. C4H10.
B. C3H8.
C. C4H8.
D. C3H6.


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

Câu 54: Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,62 gam CO 2 ; 1,215 gam H2O
và 168 ml N2 (đktc). Tỉ khối hơi của A so với không khí không vượt quá 4. Công thức phân tử
của A là:
A. C5H5N.
B. C6H9N.
C. C7H9N.
D. C6H7N.
Câu 55: Oxi hóa hoàn toàn 6,15 gam hợp chất hữu cơ X thu được 2,25 gam H 2O ; 6,72 lít CO2 và

0,56 lít N2 (đkc). Phần trăm khối lượng của C, H, N và O trong X lần lượt là:
A. 58,5% ; 4,1% ; 11,4% ; 26%.
B. 48,9% ; 15,8% ; 35,3% ; 0%.
C. 49,5% ; 9,8% ; 15,5% ; 25,2%.
D. 59,1 % ; 17,4% ; 23,5% ; 0%.
Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X cần 8,96 lít khí O 2 (đktc), thu
được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. CTĐGN của X là:
A. C2H4O.
B. C3H6O.
C. C4H8O.
D. C5H10O.
Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn 5,80 gam chất X thu được 2,65 gam Na 2CO3 ; 2,26 gam H2O và 12,10
gam CO2. Công thức phân tử của X là:
A. C6H5O2Na.
B. C6H5ONa.
C. C7H7O2Na.
D. C7H7ONa.
Câu 58: Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam hợp chất hữu cơ Z (chứa C, H, O) cần 1,904 lít khí O 2 (đktc),
thu được CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Công thức phân tử của Z là:
A. C4H6O2.
B. C8H12O4.
C. C4H6O3.
D. C8H12O5.
Câu 59: Phân tích 1,47 gam chất hữu cơ Y (C, H, O) bằng CuO thì thu được 2,156 gam CO 2 và
lượng CuO giảm 1,568 gam. CTĐGN của Y là:
A. CH3O
B. CH2O
C. C2H3O
D. C2H3O2
Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được sản phẩm cháy chỉ gồm CO 2

và H2O với tỷ lệ khối lượng tương ứng là 44 : 27. Công thức phân tử của X là:
A. C2H6.
B. C2H6O.
C. C2H6O2.
D. C2H4O.
Câu 61: Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy thu được CO 2 và H2O có số mol bằng nhau và lượng
oxi cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Công thức phân tử của Y là:
A. C2H6O.
B. C4H8O.
C. C3H6O.
D. C3H6O2.
Câu 62: Phân tích 0,31gam hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, N tạo thành 0,44 gam CO 2. Mặt khác,
nếu phân tích 0,31 gam X để toàn bộ N trong X chuyển thành NH3 rồi dẫn NH3 vừa tạo thành vào
100 ml dung dịch H2SO4 0,4M thì phần axit dư được trung hòa bởi 50 ml dung dịch NaOH 1,4M.
Biết 1 lít hơi chất X (đktc) nặng 1,38 gam. CTPT của X là:
A. CH5N.
B. C2H5N2.
C. C2H5N.
D. CH6N.
Câu 63: Đốt cháy 200 ml hơi một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O trong 900 ml O 2, thể tích hỗn
hợp khí thu được là 1,3 lít. Sau khi ngưng tụ hơi nước chỉ còn 700 ml. Tiếp theo cho qua dung
dịch KOH dư chỉ còn 100 ml khí bay ra. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
CTPT của Y là:
A. C3H6O.
B. C3H8O2.
C. C3H8O.
D. C3H6O2.
Câu 64: Phân tích 1,5 gam chất hữu cơ X thu được 1,76 gam CO 2 ; 0,9 gam H2O và 112 ml N2 đo ở
0oC và 2 atm. Nếu hóa hơi cũng 1,5 gam chất X ở 127 o C và 1,64 atm người ta thu được 0,4 lít khí
chất X. CTPT của X là:

A. C2H5ON.
B. C6H5ON2.
C. C2H5O2N.
D. C2H6O2N.
Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi hợp chất hữu cơ A cần 10 thể tích oxi (đo cùng điều
kiện nhiệt độ và áp suất), sản phẩm thu được chỉ gồm CO 2 và H2O với mCO2 : mH2O = 44 : 9.
Biết MA < 150. A có công thức phân tử là:
A. C4H6O.
B. C8H8O.
C. C8H8.
D. C2H2.
Câu 66: Cho 400 ml một hỗn hợp gồm nitơ và một hiđrocacbon vào 900 ml oxi (dư) rồi đốt. Thể
tích hỗn hợp thu được sau khi đốt là 1,4 lít. Sau khi cho nước ngưng tụ còn 800 ml hỗn hợp,
người ta cho lội qua dung dịch KOH thấy còn 400 ml khí. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều
kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của chất hữu cơ là:
A. C3H8.
B. C2H4.
C. C2H2.
D. C2H6.
Câu 67: Đốt cháy 0,282 gam hợp chất hữu cơ X, cho sản phẩm đi qua các bình đựng CaCl 2 khan và
KOH dư. Thấy bình đựng CaCl 2 tăng thêm 0,194 gam còn bình đựng KOH tăng thêm 0,8 gam.
Mặt khác nếu đốt cháy 0,186 gam chất X thì thu được 22,4 ml khí N 2 (ở đktc). Biết rằng hợp chất
X chỉ chứa một nguyên tử nitơ. Công thức phân tử của hợp chất X là:
A. C6H6N2.
B. C6H7N.
C. C6H9N.
D. C5H7N.


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An


Câu 68: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ chứa C, H, Cl sinh ra 0,22 gam CO 2, 0,09 gam H2O.
Mặt khác khi xác định clo trong hợp chất đó bằng dung dịch AgNO 3 người ta thu được 1,435 gam
AgCl. Tỉ khối hơi của hợp chất so với hiđro bằng 42,5. Công thức phân tử của hợp chất là:
A. CH3Cl.
B. C2H5Cl.
C. CH2Cl2.
D. C2H4Cl2.
Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn 0,4524 gam hợp chất A sinh ra 0,3318 gam CO 2 và 0,2714 gam H2O.
Đun nóng 0,3682 gam chất A với vôi tôi xút để chuyển tất cả nitơ trong A thành amoniac, rồi dẫn
khí NH3 vào 20 ml dung dịch H2SO4 0,5 M. Để trung hoà axit còn dư sau khi tác dụng với NH 3
cần dùng 7,7 ml dung dịch NaOH 1M. Biết MA= 60. Công thức phân tử của A là:
A. CH4ON2.
B. C2H7N.
C. C3H9N.
D. CH4ON.
Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất hữu cơ X cần vừa đủ 0,616 lít O 2. Sau thí nghiệm thu
được hỗn hợp sản phẩm Y gồm : CO 2, N2 và hơi H2O. Làm lạnh để ngưng tụ hơi H 2O chỉ còn
0,56 lít hỗn hợp khí Z (có tỉ khối hơi với H 2 là 20,4). Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Công
thức phân tử X là:
A. C2H5ON.
B. C2H5O2N.
C. C2H7O2N.
D. A hoặc C.
Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 10,08 lít khí O 2 (đktc). Dẫn
toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối
lượng bình tăng 23,4 gam và có 70,92 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít
(đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C2H5O2N.
B. C3H5O2N.

C. C3H7O2N.
D. C2H7O2N.
Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X cần 6,16 lít khí O 2 (đktc), thu được 13,44 lít (đktc) hỗn
hợp CO2, N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước, còn lại 5,6 lít khí (đktc) có tỉ khối so
với hiđro là 20,4. Công thức phân tử của X là:
A. C2H7O2N.
B. C3H7O2N.
C. C3H9O2N.
D. C4H9N.
Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam chất Y (C xHyN) bằng một lượng không khí vừa đủ. Dẫn toàn
bộ hỗn hợp khí sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 6 gam kết tủa và có
9,632 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Biết không khí chứa 20% oxi và 80% nitơ về thể
tích. Công thức phân tử của Y là:
A. C2H7N.
B. C3H9N.
C. C4H11N.
D. C4H9N.


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

CHUYỀN ĐỀ 2: HIDROCACBON
ANKAN VÀ XICLOANKAN
I. Khái niệm
Ankan (parafin)
: CnH2n+2
(n ≥ 1)
Xicloankan: đơn vòng
: CnH2n
(n ≥ 3)

đa vòng
: CnH2n+2-2k
(k: số vòng)
Cách gọi tên ankan:
Số chỉ vị trí nhánh-tên nhánh + tên mạch chính + an
Cách gọi tên xicloankan: Số chỉ vị trí nhánh-tên nhánh + xiclo + tên mạch chính + an
VD1: Viết các đồng phân ankan của chất có CTPT C6H14 và gọi tên
1/ CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3
hexan
2/ CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3
2-metylpentan
3/ CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3
3-metylpentan
4/ CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3
2,3-dimetylbutan
5/ CH3-C(CH3)2-CH2-CH3
2,2-dimetylbutan
VD2: Gọi tên các xicloankan sau:
1/
2/
3/
4/
CH3
CH3
CH3

CH3

CH3


CH3

CH3

CH2
CH3

1/ metylxiclopentan
2/
1,2-dimetylxiclobutan
3/ 1,1,2-trimetylxiclopropan
4/
1-etyl-2-metylxiclopropan
II. Tính chất hoá học
1. Phản ứng thế với halogen
Điều kiện phản ứng: ánh sáng
t 0 , xt
→ CnH2n+2-xClx + xHCl
CnH2n+2 + xCl2 
Quy tắc thế: nguyên tử hidro ở nguyên tử cacbon bậc cao hơn dễ bị thế bởi halogen hơn
VD: Viết phản ứng thế của propan với bom, đk có ánh sáng, tỉ lệ phản ứng 1:1; 1:2.
+ Br2 ,1:1
Br2 ,1:1
+
→ CH3-CBr2-CH3
CH3-CH2-CH3 → CH3-CHBr-CH3
Số sản phẩm thế bằng số nguyên tử H không tương đương trong phân tử. Sản phẩm chính là
sản phẩm tuân theo quy tắc thế.
VD: viết phản ứng của pentan với clo. Cho biết có bao nhiêu sản phẩm thế, đâu là sản phẩm
chính?

Phản ứng thế của xicloankan xảy ra tương tự ankan.
2. Phản ứng tách
- Tách hidro
t 0 , xt
→
CnH2n+2 
CnH2n + H2
t0: 450 – 5000C; xt: Cr2O3
- Phản ứng cracking
t 0 , xt

→ CmH2m+2 + CqH2q
CnH2n+2 
(n ≥ 3; m ≥ 1; q ≥ 2; m + q = n)
Ankan
ankan
anken
3. Phản ứng cháy
- Ankan:
CnH2n+2 +
O2 → nCO2 + (n+1)H2O
3n + 1
2
nCO2
n
=
n
n +1
=> nCO < nH O và nankan = nH O - nCO => H 2O
- Xicloankan:

CnH2n +
O2 → nCO2 + nH2O
3n
2
=> nCO = nH O
2

2

2

2

2

2


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

4. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn
2+

Mn
→ 2CH3COOH + H2O
C4H10 + 5/2O2(kk ) 
2+

2 , khôngkhí, Mn
O

  →
R-CH2-CH2-R’
RCOOH + R’COOH
=> phản ứng dùng để điều chế axit cacboxylic
5. Riêng xicloankan có phản ứng cộng mở vòng đối với vòng 3 cạnh và 4 cạnh
+ H2 → C3H8

+ H2 → C4H12
+ Br2 → CH2Br-CH2-CH2Br
+ HBr → CH3-CH2-CH2Br
III. Điều chế
Phương pháp Duma
CaO ,t 0
RCOONa + NaOH → R-H + Na2CO3
CaO ,t 0
(RCOO)2Ca + NaOH → 2R-H + Na2CO3 + CaCO3
0

CaO ,t
VD:
CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3
2. Phương pháp cracking
t 0 , xt
→ CmH2m+2 + CqH2q
CnH2n+2 
3. Phương pháp cộng hidro vào hidrocacbon chưa no

R-CH=CH-R’ + H2
R-C≡C-R’ + 2H2


Ni, to
Ni, to

R-CH2-CH2-R’
R-CH2-CH2-R’

ANKAN

CTTQ: CnH2n+2 (n ≥ 1)
1. Toán về phản ứng cháy
3n + 1
CnH2n+2 + 2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O

- nCO2 < nH2O và nankan = nH2O – nCO2
n O2
nCO2 n H 2O
nA
=
=
=
3n + 1
1
n
n +1
2
- Đối với mọi hidrocacbon:

nCO2

=>


n H 2O

=

n
n +1

1
+ BT nguyên tố O: nO2 phản ứng = nCO2 + 2 nH2O
+ BT nguyên tố C, H: mhidrocacbon = mC (trong CO2) + mH (trong H2O)

2. Toán về phản ứng thế
Số sản phẩm thế monohalogen (tỉ lệ phản ứng 1:1) bằng số vị trí C có chứa H nhưng không
tương đương
Xác định sản phẩm chính phụ: tuân theo quy tắc thế: nguyên tử H ở C bậc cao hơn dễ bị thế
hơn
3. Toán về phản ứng nhiệt phân, phản ứng cracking
Ankan → ankan + anken


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

Ankan → anken + H2
Ankan → ankin + 2H2
Trường hợp đặc biệt:
2CH4 → C2H2 +3 H2
 sau phản ứng, số mol khí tăng nhưng khối lượng hỗn hợp không đổi => tỉ khối giảm
nY
 d = n X => tính được n => tính được % ankan bị nhiệt phân

X/Y

Y

 Đốt cháy hỗn hợp sản phẩm cũng chính là đốt cháy hỗn hợp ankan ban đầu (cần cùng lượng
O2 đốt cháy, thu được cùng lượng CO2 và H2O).
ANKAN
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có CTPT C5H12? Gọi tên các đồng phân
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 2:
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có CTPT C6H14? Gọi tên các đồng phân
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 3:
(ĐH-A-13) Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C-CH2-CH(CH3)2 là
A. 2,2,4-trimetylpentan
B. 2,2,4,4-tetrametylbutan
C. 2,4,4,4-tetrametylbutan
D. 2,4,4-trimetylpentan
Câu 4:
Một hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp có khối lượng là 24,8 gam, thể tích tương ứng
của hỗn hợp là 11,2 lit (đktc).
a. CTPT của các ankan.
A. CH4, C2H6
B. C2H6, C3H8

C. C3H8, C4H10 D. C4H10, C5H12
b. Thành phần % về thể tích của 2 ankan là:
A. 30% và 70%
B. 35% và 65%
C. 40% và 60%
D. 50% và 50%
Câu 5:
Một hỗn hợp A gồm 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi so với hidro là
33,2. Phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp là:
A. 20% và 80%
B.30% và 70%
C. 40% và 60%
D. 50% và 50%
Câu 6:
Hỗn hợp 2 ankan A và B là chất khí ở điều kiện thường có tỉ lệ mol n A : nB = 1 : 4. Khối
lượng phân tử trung bình của hỗn hợp là 52,4. CTPT của hai ankan A và B lần lượt là:.
A. C2H6, C3H8
B. C2H6, C4H10 C. C4H10, C3H8 D. C6H14, C3H8
Toán về phản ứng cháy
Câu 7:
Đốt cháy ankan thu được H2O và CO2 với tỉ lệ mol biến đổi thế nào khi số cacbon tăng?
A. tăng từ 1 đến 2
B. giảm từ 2 đến 1
C. giảm từ 1 đến 0
D. tăng từ 2 đến +∞
Câu 8:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được
11,2 lit khí CO2 (đktc) và 12,6 gam nước. Hai hidrocacbon đó là:
A. C2H6, C3H8
B. C3H8, C4H10 C. C4H10, C5H12

D. C5H12, C6H14
Câu 9:
Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon X, Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Sản phẩm cháy
qua bình đựng H2SO4 đặc rồi qua bình đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình H2SO4 tăng 2,52g và
khối lượng bình Ca(OH)2 tăng 4,4g. Xác định CTPT X và Y.
A. CH4 và C2H6
B. C2H6 và C3H8
C. C2H4 và C3H6
D. C3H6 và C4H8
Câu 10:
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit hỗn hợp A (đktc) gồm CH 4, C2H6 và C3H8 thu được V lit CO2
(đktc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của V là:
A. 2,24
B. 4,48
C. 5,60
D. 6,72
Câu 11:
Đốt 10cm3 một ankan bằng oxi (lấy dư). Sản phẩm thu được sau khi cho ngưng tụ hơi nước
còn 65cm3 trong đó có 25cm3 oxi. Các thể tích được đo ở cùng điều kiện. CTPT của hidrocacbon đó
là:
A. CH4
B. C2H6
C. C3H8
D. C4H10
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol 2 ankan được 9,45 gam nước. Sục hỗn hợp sản phẩm vào
dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
A. 15 gam
B. 37,5 gam
C. 42,5 gam

D. 52,5 gam
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hidrocacbon cần 8,96 lit O 2 (đktc). Cho sản phẩm cháy đi
vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 25 gam kết tủa. CTPT của hidrocacbon là:
A. C5H10
B. C5H12
C. C6H12
D. C6H14
Câu 1:


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

Câu 14:
Hỗn hợp M chứa 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 22,2g
M cần dùng vừa hết 54,88 lit O2 (đktc) tạo thành CO2 và H2O có khối lượng m(g).
a. Giá trị của m là:
A. 100,6g
B. 38,49g
C. 9,3g
D. 48,15g
b. CTPT hai ankan là:
A. C3H8 và C4H10
B.C4H10 và C5H12
C. C5H12 và C5H14
D. C6H14 và C7H16
Câu 15:
Hỗn hợp X gồm metan và etan có tỉ khối hơi so với hidro là 9,4. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol
X cần thể tích O2 (đktc) là:
A. 44,8 lit

B. 33,6 lit
C. 51,52 lit
D. 35,84 lit
Câu 16:
Tỉ khối hơi của một hỗn hợp khí gồm metan và etan so với không khí bằng 0,6. Phải dùng
bao nhiêu lit oxi để đốt cháy hoàn toàn 3 lit hỗn hợp đó.
A. 5,60 lit
B. 6,45 lit
C. 6,72 lit
D. 8,96 lit
Câu 17:
Một hỗn hợp khí gồm 2 ankan A và B có tỉ khối hơi của hỗn hợp đối với H2 là 12.
a. khối lượng CO2 và H2O sinh ra khi đốt cháy 15,68 lit hỗn hợp (đktc) là:
A. 24,2 gam và 16,2 gam
B. 48,4 gam và 32,4 gam
C. 40 gam và 30 gam
D. kết quả khác
b. CTPT của A và B là:
A. CH4 và C2H6
B. CH4 và C3H8
C. CH4 và C4H10
D. A, B hoặc C
Câu 18:
Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon X, Y là đồng đẳng liên tiếp (M X < MY) có khối lượng 10,2g.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua các bình đựng H 2SO4 đặc và
Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng các bình tăng lần lượt là 16,2g và 30,8g. % khối lượng của X trong
hỗn hợp là :
A. 43,14%
B.56,86%
C. 37,21%

D. 62,79%
Toán về phản ứng thế
Câu 19:
(ĐH-A-08) Cho isopentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối
đa thu được là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 20:
Khi clo hóa C5H12 với tỉ lệ mol 1 : 1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên của ankan đó
là:
A. pentan
B. 2-metylbutan
C. 2-đimetylpropan D. 2,2-đimetylpropan
Câu 21:
Cho các ankan sau: C2H6, C3H8, C4H10, C5H12. Ankan nào có đồng phân khi tác dụng với
Cl2/as với tỉ lệ mol 1 : 1 tạo ra một dẫn xuất monoclo duy nhất?
A. C2H6, C3H8
B. C2H6, C5H12 C. C3H8, C4H10 D. C4H10, C5H12
Câu 22:
Khi cho pentan tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1 : 1, sản phẩm chính thu được là:
A. 1-brompentan
B. 2-brompentan
C. 3-brompentan
D. 2,3-đibrompentan
Câu 23:
(ĐH-A-13) Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo
theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. isopentan.

B. pentan.
C. neopentan.
D. butan.
Câu 24:
(CĐ-08) Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 0,11 mol CO 2 và 0,132 mol H2O.
Khi X tác dụng với khí clo (tỉ lệ mol 1 : 1) thu được 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là:
A. 2-metylbutan
B. 2-metylpropan
C. 2,2-đimetylpropan D. etan
Câu 25:
Ankan X có chứa 83,33% khối lượng là cacbon. X tác dụng với clo chỉ thu được 1 dẫn xuất
monoclo duy nhất. CTCT của X là:
A. C(CH3)4
B. (CH3)3C-C(CH3)3
C. CH4
D. CH3-CH3
Câu 26:
(CĐ-07) Ankan X chứa 83,72%C tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1 : 1 (chiếu sáng) thu
được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là:
A. 2-metylpropan
B. 2,3-đimetylbutan C. butan
D. 3-metylpentan
Câu 27:
Có bao nhiêu ankan là chất khí ở điều kiện thường, khi phản ứng với clo (có ánh sáng, tỉ lệ
mol 1 : 1) tạo ra 2 dẫn xuất monoclo?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 28:

Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức
của sản phẩm là:
A. CH3Cl
B. CH2Cl2
C. CHCl3
D. CCl4


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

Câu 29:
(ĐH-B-08) Hidrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có 2 nguyên tử C
bậc 3 trong 1 phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích X sinh ra 6 thể tích CO 2 (ở cùng đk nhiệt độ,
áp suất). Khi cho X tác dụng với clo (tỉ lệ mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 30:
(ĐH-B-07) Khi brom hoá một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ
khối hơi đối với hidro là 75,5. Tên của ankan đó là:
A. 3,3-đimetylhexan B. 2,2-đimetylpropan C. isopentan
D. 2,2,3-trimetylpentan
Toán về phản ứng cracking
Câu 31:
Cracking hoàn toàn 5,8 gam C4H10 được hỗn hợp khí X. Khối lượng nước thu được khi đốt
cháy hoàn toàn X là:
A. 4,5g
B. 9g
C. 18g

D. 36g
Câu 32:
Tiến hành cracking 22,4 lit C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH 4, C2H4, C2H6, C3H6,
C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y
tương ứng là:
A. 44 và 18
B. 44 và 72
C. 176 và 90
D. 176 và 180
Câu 33:
Cracking 11,6 gam C4H10 thu được hỗn hợp khí X gồm 7 chất là C 4H8, C3H6, C2H4, C2H6,
CH4, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn X cần V lit không khí ở đktc. Giá trị của V là: (biết O 2
chiếm 20% thể tích không khí):
A. 136 lit
B. 145,6 lit
C. 112,6 lit
D. 224 lit
Câu 34:
Khi cracking butan thu được hỗn hợp khí A gồm C 4H8, C3H6, C2H4, C2H6, CH4, H2. Đốt
cháy hoàn toàn A thu được 10,752 lit CO 2 (đktc) và 10,8g H2O. Số mol C4H10 tham gia phản ứng
cracking ban đầu là:
A. 0,02
B. 0,2
C. 0,12
D. 0,21
Câu 35:
Cracking 0,1 mol pentan được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hết X rồi hất thụ sản phẩm cháy
bởi nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch cuối cùng thu được tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. giảm 17,2 g
B. tăng 10,8 g

C. tăng 22 g
D. tăng 32,8 g
Câu 36:
Cracking 40 lit butan thu được 56 lit hỗn hợp A gồm H 2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và
một phần butan chưa bị cracking. (Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng tạo hỗn
hợp A là:
A. 20%
B. 40%
C. 60%
D. 80%
Câu 37:
Cracking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H 2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần
propan chưa bị cracking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:
A. 2,316
B. 3,96
C. 23,16
D. 39,6
XICLOANKAN
Câu 38:
Cho xicloankan A có khả năng làm nhạt màu nước brom. Tỉ khối hơi của A so với không
khí là 1,931. Tên gọi của A là:
A. xiclopropan
B. Xiclobutan
C. Metylxiclopropan D. Xiclopentan
Câu 39:
Chất khí A là một xicloankan đơn vòng. Khi đốt cháy 672ml A (đktc) thì thấy khối lượng
CO2 tạo thành nhiều hơn khối lượng nước tạo thành là 3,12g. CTPT của chất A là:
A. C3H6
B. C4H8
C. C5H10

D. C6H12
Câu 40:
Đốt cháy hoàn toàn 672ml (đktc) một xicloankan đơn vòng thì thấy khối lượng CO2 tạo
thành nhiều hơn khối lượng nước tạo thành 3,9 gam.
A. C3H6
B. C4H8
C. C5H10
D. C6H12


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

ANKEN- ANKADIEN
I. Khái niệm, danh pháp
Anken (olefin)
: CnH2n
(n ≥ 2)
Ankadien
: CnH2n-2
(n ≥ 3)
Cách gọi tên anken:
Số chỉ vị trí nhánh-tên nhánh + tên mạch chính-số chỉ vị trí lk đôi +
en
Cách gọi tên ankadien: Số chỉ vị trí nhánh-tên nhánh + tên mạch chính-số chỉ vị trí 2 lk đôi
+ dien
VD: C2H4
CH2=CH2
eten
(etilen)
C3H6

CH2=CH-CH3
propen
(propilen)
C4H8
CH2=CH-CH2-CH3 but-1-en
CH3-CH=CH-CH3
but-2-en
?. Viết các đồng phân anken của chất có CTPT C5H10 và gọi tên
1/ CH2=CH-CH2-CH2-CH3
pent-1-en
2/ CH3-CH=CH-CH2-CH3
pent-2-en
3/ CH2=C(CH3)-CH2-CH3
2-metylbut-1-en
4/ CH2=CH-CH(CH3)-CH3
3-metylbut-1-en
5/ CH3-C(CH3)=CH-CH3
2-metylbut-2-en
Đồng phân hình học:
Điều kiện có đồng phân hình học:
- Có liên kết đôi
- C(a,b) = C(c,d) => a ≠ b và c ≠ d
Giả thiết: a > b và c > d:
- Nếu a, c cùng phía: đồng phân cis- Nếu a, c khác phía: đồng phân trans- Chất có đồng phân hình học là chất 2.
CH3
CH2-CH3
CH3
H
C=C
C=C

H
H
H
CH2-CH3
cis - pent-2-en
trans - pent-2-en
?. Gọi tên các ankadien sau:
1/ CH2=CH-CH=CH2
buta-1,3-dien (butadien)
2/ CH2=C(CH3)-CH=CH2
2-metylbuta-1,3-dien (isopren)
II. Tính chất hoá học
1. Phản ứng cộng
- Cộng hidro
Ni ,t 0
→ CnH2n+2
CnH2n + H2 
- Cộng halogen X2: (X: Cl, Br, I)
CnH2n + X2
CnH2nX2
- Cộng nước:
CnH2n + H2O 2800C, H3PO4 CnH2n+1OH
- Cộng HX, H2SO4 đậm đặc
t 0 , xt
→ CnH2n+1X
CnH2n + HX 
Etilen có phản ứng:
CH2=CH2 + Cl2 + H2O → CH2Cl-CH2OH + HCl
CH2=CH2 + C6H6 → C6H5-CH2-CH3
Từ C3H6 trở đi, phản ứng cộng tuân theo Quy tắc cộng Mac-cop-nhi-cop: Trong phản ứng cộng

HX vào lk đôi C=C của anken, H (phần tử mang điện dương) ưu tiên cộng vào C mang nhiều H hơn
(C bậc thấp hơn), còn X (phần tử mang điện âm) ưu tiên cộng vào C ít H hơn (C bậc cao hơn).
Đối với ankadien, có các sản phẩm cộng 1,2; cộng 1,4.
* Cộng 1,2


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An
0

CH = CH2 + Br2 -80 C CH2 = CH

CH2 = CH

CH
Br

CH2
Br

3,4-ñibrombut-1-en
(saûn phaåm chính)

* Cộng 1,4
0

CH = CH2 + Br2 40 C CH2

CH2 = CH

CH = CH


Br

CH2
Br

1,4-ñibrombut-2-en
(saûn phaåm chính)

2. Phản ứng trùng hợp
Là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành
phân tử lớn (hợp chất cao phân tử)
VD:
t 0 , xt
→ -(CH2-CH(CH3))-n
nCH2=CH-CH3 
propilen
polipropilen (PP)
nCH2 = CH CH = CH2

0

t ,P,xt

( CH2 CH = CH CH2 )

n

polibutañien
Cao su buna

nCH2 = C

CH = CH2

0

t ,P,xt

( CH2 C = CH

CH3

CH2 )

n

CH3

poliisopren
cao su isopren

3. Phản ứng cháy
- Anken:

O2 → nCO2 + nH2O
3n
2
- Ankadien:
CnH2n-2 +
O2 → nCO2 + (n-1)H2O

3n − 1
2
4. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn
- Làm mất màu dung dịch KMnO4:
CnH2n +

=> nCO

= nH O

=> nCO

> nH O

2

2

2

CnH2n + [O] + H2O KMnO4
CnH2n(OH)2
VD: 3CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 → 3HO-CH2-CH2-OH + 2MnO2↓ + 2KOH
2CH2=CH2 + O2

2CH3-CHO

III. Điều chế
1. Từ ankan
- phản ứng tách hidro:

- phản ứng cracking

CnH2n+2
0

0

, xt
t



CnH2n + H2

t , xt
→ CmH2m+2 + CqH2q
CnH2n+2 
2. Từ ankin: cộng hidro
CnH2n-2 + H2 t0, Pd/PbCO3CnH2n
3. Từ dẫn xuất monohalogen: phản ứng tách hidrohalogenua
R-CH2 – CHX-R’ + KOH
R-CH=CH-R’ + KBr + H2O
ancol,t 0
 →
4. Từ ancol: phản ứng tách nước

2


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An


CnH2n+1OH

2 SO4
H


o

CnH2n + H2O

170 C

*. Điều chế buta-1,3-dien
- Đehidro các buten và butan
t 0 , xt


→
CH3-CH2-CH2-CH3
CH2=CH-CH=CH2 + 2H2
- Từ axetilen
t 0 , xt
→
2CH≡CH 
CH≡C−CH=CH2
0

Pd / PbCO3 ,t
→

CH≡C−CH=CH2 + H2   

CH2=CH−CH=CH2

CÁC DẠNG BÀI TOÁN
1. Toán về phản ứng đốt cháy
- Đối với mọi hidrocacbon:
1
+ BT nguyên tố O: nO2 phản ứng = nCO2 + 2 nH2O
+ BT nguyên tố C, H: mhidrocacbon = mC (trong CO2) + mH (trong H2O)
+ Nếu nCO2 = nH2O => CTTQ: CnH2n
3n
CnH2n + 2 O2 → nCO2 + nH2O
2. Toán về phản ứng cộng
+ Phản ứng cộng H2
CnH2n + H2 → CnH2n+2
=> Số mol khí giảm sau phản ứng = số mol H2 phản ứng
Trong phản ứng, số mol khí giảm nhưng khối lượng hỗn hợp được bảo toàn. => M tăng
nY
d = nX
X/Y

- Đốt cháy hỗn hợp trước phản ứng cũng là đốt cháy hỗn hợp sau phản ứng
+ phản ứng cộng Br2
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
- nanken = nBr2 pư
- Dung dịch nhạt màu => Br2 dư
- dung dịch mất màu => Br2 hết
 khối lượng bình nước brom tăng lên là tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
 bảo toàn khối lượng: mA + mBr2 phản ứng = msản phẩm

+ phản ứng cộng HX
- Tuân theo quy tắc cộng Mac-cop-nhi-cop
- anken + HX cho 1 sản phẩm duy nhất => anken là đối xứng

Bài 1:

Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
A. isohexan.
B. 3-metylpent-3-en.
C. 3-metylpent-2-en.
D. 2-etylbut-2-en.
Bài 2:
Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo anken?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Bài 3:
Cho các chất sau, những chất nào là đồng phân của nhau: 2-metylbut-1-en (1) ; 3,3đimetylbut-1-en (2) ; 3-metylpent-1-en (3) ; 3-metylpent-2-en (4).
A. (1) và (2)
B. (1), (2) và (3)
C. (2), (3) và (4)
D. (3) và (4)
Bài 4:
Anken nào sau đây có đồng phân hình học?
A. 2-metylbut-2-en B. 2,3-đimetylbut-2-en
C. 3-metylpent-2-en D. isobutilen
Bài 5:
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. 2-metylbut-2-en B. 2-clobut-1-en

C. 2,3-điclobut-2-en D. 2,3-đimetylpent-2-en


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

Bài 6:

(ĐH-A-08) Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2; CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3,
CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Bài 7:
Thực hiện hidro hóa anken X thu được isopentan. Số công thức cấu tạo có thể có của X là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Bài 8:
Cho các chất: 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất
sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, t0) cho cùng một sản phẩm là:
A. 2-metylpropen và cis-but-2-en
B. but-1-en và cis-but-2-en
C. but-1-en và 2-metylbut-2-en
D. 2-metylpropen, but-1-en và cis-but-2-en
Toán về phản ứng cháy
Bài 9:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 3 anken thu được 4,4 gam CO 2. Nếu dẫn toàn bộ sản
phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình sẽ tăng thêm là:

A. 4,8 gam
B. 5,2 gam
C. 6,2 gam
D. không xác định được
Bài 10:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được (m+14)g H 2O và (m+40)g CO2. Giá trị của
m là:
A. 4g
B. 6g
C. 8g
D. Kết quả khác
Bài 11:
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lit (đktc) một hỗn hợp gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng thu được m (g) H2O và m+39 (g) CO2. CTPT của 2 anken là :
A. C2H4 và C3H6
B. C3H6 và C4H8
C. C4H8 và C5H10
D. C5H10 và C6H12
Bài 12:
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc)
thu được 2,4 mol CO2 và 2,4 mol nước. Giá trị của b là :
A. 92,4 lít.
B. 94,2 lít.
C. 80,64 lít.
D. 24,9 lít.
Bài 13:
Chia hỗn hợp 2 anken thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem đốt trong không khí thu được
3,6 gam H2O. Phần 2 cộng H2 thu được hỗn hợp A. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thì thể tích CO 2
thu được (đktc) là:
A. 3,36 lit

B. 4,48 lit
C. 6,72 lit
D. 7,84 lit
Bài 14:
Đốt cháy hoàn toàn V lít propen, toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch chứa
102,6 gam Ba(OH)2 thì thu được kết tủa cực đại. Thể tích V ở đktc là:
A. 2,24 lit
B. 4,48 lit
C. 5,6 lit
D. 8,96 lit
Bài 15:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp C 2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10 thu được 3,136 lit
CO2 (đktc) và 4,14g nước. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 0,09 và 0,01
B. 0,08 và 0,02
C. 0,02 và 0,08
D. 0,01 và 0,09
Bài 16:
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH 4, C2H4 thu được 0,15 mol CO2 và 0,2
mol H2O. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 4,48.
D. 1,68.
Bài 17:
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một ankan A và một anken B, thu được 26,88
lit CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. CTPT của A, B lần lượt là:
A. C2H6, C3H6
B. C3H8, C2H4
C. CH4, C4H8

D. cả A, B và C
Bài 18:
Hỗn hợp khí A gồm một ankan và một anken. Khối lượng hỗn hợp A là 9,0 gam và thể tích
là 8,96 lit. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 13,44 lit CO 2 (các thể tích đo ở đktc). Xác định CTPT và
% thể tích từng chất trong A.
Toán về phản ứng cộng
Bài 19:
Áp dụng qui tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây?
A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.
B. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.
C. Phản ứng trùng hợp của anken.
D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.
Bài 20:
Anken nào dưới đây khi tác dụng với HCl thu được sản phẩm duy nhất?
A. propen
B. but-1-en
C. but-2-en
D. isobutilen
Bài 21:
Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C 4H8 tác dụng với H2O (H+, t0) thu được tối
đa bao nhiêu sản phẩm cộng?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

Bài 22:


Có bao nhiêu anken ở thể khí (đkt) mà khi cho mỗi anken đó tác dụng với dung dịch HCl
chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Bài 23:
(ĐH-A-10) Anken X hợp nước tạo thành (CH3CH2)3C-OH. Tên của X là:
A. 2-etylpent-2-en
B. 3-etylpent-2-en
C. 3-etylpent-3-en
D. 3-etylpent-1-en
Bài 24:
(ĐH-A-07) Hidrat hoá 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là:
A. 2-metylpropen và but-1-en
B. propen và but-2-en
C. eten và but-1-en
D. eten và but-2-en
Bài 25:
0,7g một anken có thể làm mất màu 16g dung dịch brom có nồng độ 12,5%. CTPT anken
là:
A. C2H4
B. C3H6
C. C4H8
D. C5H10
Bài 26:
2,8g anken A vừa đủ làm mất màu dung dịch chứa 8g brom. Biết rằng khi hidrat hoá anken
A thì thu được 1 ancol duy nhất. Xác định CTCT của A.
A. CH2=CH-CH3

B. CH2=C(CH3)-CH3
C. CH2=CH-CH2-CH3
D. CH3-CH=CH-CH3
Bài 27:
Cho hỗn hợp các anken lội qua dung dịch brom thấy mất màu vừa hết 80 gam dung dịch
brom 10%. Tổng số mol các anken là:
A. 0,005 mol
B. 0,025 mol
C. 0,05 mol
D. 0,1 mol
Bài 28:
Cho 2,24 lit (đktc) anken lội qua bình đựng dung dịch brom dư thì thấy khối lượng bình
tăng 5,6 gam. Anken có CTPT là:
A. C2H4
B. C3H6
C. C4H8
D. C5H10
Bài 29:
Dẫn 3,584 lit (đktc) hỗn hợp 2 anken A và B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng vào nước
brom dư, thấy khối lượng bình đựng nước brom tăng 10,50g. Tỉ khối hơi của hỗn hợp so với hidro là:
A. 32,81
B. 52,50
C. 13,13
D. 6,15
Bài 30:
Cho 1,12 gam anken cộng hợp vừa đủ với brom thu được 4,32 gam sản phẩm cộng hợp.
Công thức của anken là:
A. C3H6
B. C4H8
C. C5H10

D. C6H12
Bài 31:
Cho 10,2 gam hỗn hợp A gồm CH4 và 2 anken đồng đẳng liên tiếp lội qua dung dịch brom
dư thấy khối lượng bình tăng lên 7 gam và thể tích A giảm đi một nửa. CTPT của 2 anken là:
A. C2H4, C3H6
B. C3H6, C4H8
C. C4H8, C5H10 D. kết quả khác
Bài 32:
Hỗn hợp A gồm 2 chất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của etilen. Cho 3,36 lit (đktc) hỗn
hợp khí trên phản ứng hoàn toàn với Br 2 trong CCl4 thì thấy khối lượng bình chứa nước brom tăng
thêm 7,7g. Xác định CTPT của 2 anken đó và tính % thể tích mỗi chất trong hỗn hợp A.
A. C2H4 25% và C3H6 75%
B. C2H4 50% và C3H6 50%
C. C3H6 33,3% và C4H8 66,7%
D. C3H6 40% và C4H8 60%
Bài 33:
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol propen và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X xúc tác Ni một thời
gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, khối lượng nước thu được là:
A. 4,5 gam
B. 9 gam
C. 18 gam
D. kết quả khác
Bài 34:
Hỗn hợp một ankan và một anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol.
m gam hỗn hợp này làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch brom 20%. Đốt cháy hoàn toàn m gam
hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken có CTPT là:
A. C2H6, C2H4
B. C3H8, C3H6
C. C4H10, C4H8 D. C5H12, C5H10
Bài 35:

Một hỗn hợp gồm một ankan và một anken có tỉ lệ số mol 1:1. Số nguyên tử C trong phân
tử ankan gấp 2 lần số nguyên tử C của anken. Biết a gam hỗn hợp làm mất màu vừa đủ dung dịch
chứa 0,1 mol brom. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO 2. CTPT của anken
và ankan lần lượt là:
A. C2H4, C4H10 B. C3H6, C6H14 C. C4H8, C8H18 D. C5H10, C10H22
Bài 36:
Hỗn hợp khí A chứa hidro và một anken. Tỉ khối hơi của A đối với hidro là 6. Đun nóng
nhẹ hỗn hợp A có mặt chất xúc tác Ni thì A biến thành hỗn hợp khí B không làm mất màu nước brom
và có tỉ khối hơi so với hidro là 8. Công thức của anken là:
A. C2H4
B. C3H6
C. C4H8
D. C5H10


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

Bài 37:

(ĐH-B-09) Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu
cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H 2 bằng 9,1. Đun nóng X có xt Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H 2 bằng 13.
CTCT của anken là:
A. CH3-CH=CH-CH3
B. CH2=CH-CH2-CH3
C. CH2=C(CH3)2
D. CH2=CH2
Bài 38:
(CĐ-09) Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối hơi so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni
nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với He là 5. Hiệu suất phản ứng hidro hoá là:

A. 20%
B. 25%
C. 40%
D. 50%
Bài 39: (ĐH-A-12) Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung
nóng thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hidro hoá là:
A. 50%
B. 60%
C. 70%
D. 80%
Bài 40:
(CĐ-09) Để khử hoàn toàn 200ml dung dịch KMnO 4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen
cần V lit khí C2H4 (đktc). Giá trị tối thiểu của V là:
A. 1,344
B. 2,240
C. 2,688
D. 4,480


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

ANKIN
CTTQ:
CnH2n-2 (n ≥ 2)
I. Danh pháp
Tên thường:
ankyl + axetilen
Tên thay thế:
Số chỉ vị trí nhánh-tên nhánh + tên mạch chính-số chỉ vị trí lk ba + in
VD: C2H2

CH≡CH
etin
(axetilen)
C3H4
CH≡C-CH3
propin
(metylaxetilen)
C4H6
CH≡C-CH2-CH3
but-1-in
(etylaxetilen)
CH3-C≡C-CH3
but-2-in
(đimetylaxetilen)
?. Viết các đồng phân ankin của chất có CTPT C6H10 và gọi tên
1/ CH≡C-CH2-CH2-CH2-CH3 hex-1-in
2/ CH3-C≡C-CH2-CH2-CH3
hex-2-in
3/ CH3-CH2-C≡C-CH2-CH3
hex-3-in
4/ CH≡C-CH(CH3)-CH2-CH3 3-metylpent-1-in
5/ CH≡C-CH2-CH(CH3)-CH3 4-metylpent-1-in
6/ CH3-C≡C-CH(CH3)-CH3
4-metylpent-2-in
7/ CH≡C-C(CH3)2-CH3
3,3-dimetylbut-1-in
II. Tính chất hoá học
1. Phản ứng cộng
- Cộng hidro
Ni ,t 0

→ CnH2n+2
CnH2n-2 + 2H2 
0

Pd / PbCO3 ,t
→ CnH2n
CnH2n-2 + H2   
- Cộng halogen X2: (X: Cl, Br, I)
→ CnH2n-2X2
CnH2n-2 + X2 
→ CnH2n-2X4
CnH2n-2 + 2X2 
- Cộng HX (HCl, HCN, CH3COOH...)
0
, xt
t


CnH2n-2 + HX
CnH2n-1X
0

HgCl2 ,t
→
CH≡CH + HCl  
CH2=CHCl (vinylclorua)

→
CH≡CH + CH3COOH
CH3COOCH=CH2 (vinylaxetat)

- Cộng nước:
HC ≡ CH + HOH
[CH2 =CH−OH] → CH3−CH=O
HgSO
04 →

VD:

80 C

Andehit axetic
t 0 , xt


→ [CH2=CHOH−CH3] → CH3−CO−CH3
đimetylxeton
Lưu ý: phản ứng cộng tuân theo Quy tắc cộng Mac-cop-nhi-cop
2. Phản ứng trùng hợp
a) Phản ứng đime hoá
0
2 , NH 4 Cl ,100 C
CuCl

  →
2C2H2
CH2=CH−C≡CH (vinylaxetilen)
CH≡C-CH3 + H2O

C , 600 0 C


→ C6H6
b) phản ứng trime hoá:
3CH≡CH  
(benzen)
3. Phản ứng thế với AgNO3/NH3
CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3
AgC≡CAg ↓+ 2NH4NO3

Bạc axetilenua (màu vàng)
CH≡C-R + AgNO3 + NH3
AgC≡C−R ↓+ NH4NO3

(màu vàng)
=> phản ứng dùng nhận biết hợp chất có liên kết ba đầu mạch.


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

Khối lượng bình tăng là tổng khối lượng các ank-1-in
Kết tủa + HCl → ankin ban đầu
AgC≡C−R + HCl → CH≡C−R + AgCl
4. Phản ứng cháy
CnH2n-2 +
O2 → nCO2 + (n-1)H2O
=> nCO2 > nH2O
3n − 1
2
nankin = nCO2 – nH2O
5. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn
- Làm mất màu dung dịch KMnO4:

III. Điều chế
* Điều chế axetilen
- Từ metan: Nhiệt phân metan ở 15000C
2CH4
CH ≡ CH + H2↑
t0
→
- Từ đá vôi: Thuỷ phân CaC2
-

CaCO3

0

C
1000



CaO + CO2

2000 0 C

-

→
CaO + 3C
CaC2 + CO
CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Tổng hợp trực tiếp

0
C
3000


2C + H2
C2H2

Câu 1: Hidrocacbon A là đồng đẳng của axetilen, có CTPT CnHn+2. Xác định CTPT của A.
A. C2H2
B. C2H4
C. C3H4
D. C4H6
Câu 2:
Có bao nhiêu đồng phân C5H8 có khả năng phản ứng với dd AgNO3/NH3 cho kết tủa vàng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3:
Có bao nhiêu đồng phân C6H10 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 cho kết tủa vàng?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 4:
Chọn đúng sản phẩm của phản ứng sau: CH≡CH + H2O →
A. C2H5OH
B. CH3CHO
C. CH3OCH3

D. CH3COOH
Câu 5:
Cho các chất: CaC2 (1); CH2=CHCl (2); PVC (3), axetilen (4). Sơ đồ hợp lí để điều chế
polivinylclorua là:
A. 1 → 2 → 3 → 4
B. 1 → 2 → 4 → 3
C. 1 → 4 → 2 → 3
D. 4 → 2 → 1 → 3
Câu 6:
Khi cho propin phản ứng với H2 (xt: Pd/PbCO3) thì sản phẩm thu được là:
A. CH3-CH2-CH3
B. CH2=CH-CH3
C. CH≡C-CH3
D. Cả A và B
Câu 7:
Khi cho propin phản ứng với H2 (xt: Ni) thì sản phẩm thu được là:
A. CH3-CH2-CH3
B. CH2=CH-CH3
C. CH≡C-CH3
D. Cả A và B
Câu 8:
Khi cho propin phản ứng với HCl (tỉ lệ mol 1:1) thì sản phẩm thu được là:
A. CH3-CHCl-CH3 B. CH2=CCl-CH3
C. CHCl=CH-CH3
D. Cả B và C
Câu 9:
Để làm sạch khí metan có lẫn khí etilen và axetilen, ta dùng chất nào sau đây?
A. dd brom
B. dd AgNO3/NH3
C. dd nước vôi trong D. tất cả đều đúng

Câu 10:
Để làm sạch khí etilen có lẫn khí axetilen, ta dùng chất nào sau đây?
A. dd brom
B. dd AgNO3/NH3
C. dd KMnO4
D. tất cả đều đúng
Câu 11:
Có 4 lọ mất nhãn đưng các khí: butan, but-2-en, but-1-in, CO 2. Để phân biệt các chất trên
có thể sử dụng những thuốc thử nào sau đây?
A. dd AgNO3/NH3 và dd brom
B. dd AgNO3/NH3 và dd Ca(OH)2
C. dd KMnO4 và khí clo
D. dd Ca(OH)2, dd AgNO3/NH3, dd brom
Câu 12:
Có 3 chất khí CH4, C2H4, C2H2, Nếu chỉ có dung dịch brom và các dụng cụ thí nghiệm cần
thiết, có thể phân biệt được mấy chất?
A. 1 chất
B. 2 chất
C. 3 chất
D. Không thể phân biệt được


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

Toán về phản ứng cháy
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn một ankin thu được 22 gam CO2 và 7,2 gam H2O. CTPT của ankin là:
A. C2H2
B. C3H4
C. C4H6

D. C5H8
Câu 14:
Đốt cháy hoàn hỗn hợp gồm 3 ankin thu được 3,36 lit CO 2 (ở đktc) và 1,8g nước. Số mol
ankin trong hỗn hợp đã đốt cháy là :
A. 0,15 mol
B. 0,25 mol
C. 0,08 mol
D. 0,05 mol
Câu 15:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 0,2 mol H 2O. Nếu hidro hoá hoàn toàn 0,1 mol
ankin này rồi đốt cháy thì số mol H2O thu được là bao nhiêu?
A. 0,2
B. 0,3
C. 0,4
D. 0,5
Câu 16:
Đốt cháy hoàn toàn 0,448 lit (đktc) một ankin thu được 0,72 gam nước. Nếu hidro hóa hoàn
toàn 4,48 lit ankin này (đktc) rồi đem đốt cháy thì khối lượng nước thu được là:
A. 1,14 g
B. 2,16 g
C. 14,4 g
D. 21,6 g
Câu 17:
Đốt cháy hoàn toàn một ankin X thu được 10,8 gam nước. Nếu cho toàn bộ sản phẩm cháy
hấp thụ hết với bình nước vôi trong thì khối lượng bình tăng lên 50,4 gam. CTPT của X là:
A. C2H2
B. C3H4
C. C4H6
D. C5H8
Câu 18:

Đốt cháy hoàn toàn một ankin A thu được khối lượng nước đúng bằng khối lượng ankin đã
đốt. Biết A tạo được kết tủa với AgNO3 trong NH3. Tên của A là;
A. Propin
B. But-1-in
C. But-2-in
D. Pent-1-in
Toán về phản ứng cộng
Câu 19:
Hỗn hợp gồm 2 ankin kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Dẫn 5,6 lit hỗn hợp X (đktc)
qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng thêm 11,4g. CTPT của 2 ankin đó là:
A. C2H2 và C3H4
B. C3H4 và C4H6
C. C4H6 và C5H8
D. C5H8 và C6H10
Câu 20:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hidrocacbon A cho 0,5 mol CO 2. Mặt khác, 0,1 mol A phản
ứng vừa đủ với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. CTPT của A là:
A. C3H4
B. C4H6
C. C5H8
D. C5H10
Câu 21:
Chia hỗn hợp ankin thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 1,76 gam
CO2 và 0,54g nước. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch brom dư, lượng brom tham gia phản ứng là:
A. 1,6 gam
B. 3,2 gam
C. 6,4 gam
D. không xác định được
Câu 22:
Hỗn hợp A gồm 2 ankin. Nếu đốt cháy hết m gam hỗn hợp rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ

vào bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 27,24 gam và trong bình có 48 gam kết
tủa. Khối lượng brom cần dùng để phản ứng cộng vừa đủ với m gam hỗn hợp A là:
A. 22,4 gam
B. 41,6 gam
C. 44,8 gam
D. 51,2 gam
Câu 23:
4 gam một ankin X có thể làm mất màu tối đa 100ml dung dịch Br2 2M. CTPT của X là:
A. C2H2
B. C3H4
C. C4H6
D. C5H8
Câu 24:
A là một hidrocacbon ở thể khí. Biết 1 mol A tác dụng tối đa 2 mol Br 2 trong dung dịch tạo
ra hợp chất B. Trong B, brom chiếm 88,88% về khối lượng. CTPT của A là:
A. C2H2
B. C2H4
C. C3H4
D. C4H6
Toán về phản ứng thế với AgNO3/NH3
Câu 25:
Một ankin có tỉ khối hơi so với H 2 là 27. Biết ankin đó không tạo kết tủa với dung dịch
AgNO3/NH3. CTCT của ankin là:
A. CH≡C-CH3
B. CH≡C- CH2-CH3 C. CH3-C≡C-CH3
D. CH3-C≡C-CH2-CH3
Câu 26:
Ankin A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 cho sản phẩm có CTPT C5H7Ag. Mặt khác,
khi cho hỗn hợp gồm ankin A và H2 đi qua bình đựng Ni nung nóng tạo ra sản phẩm là isopentan.
CTCT của A là:

A. CH≡C-CH2-CH2-CH3
B. CH3-C≡C-CH2-CH3
C. CH≡C-CH(CH3)-CH3
D. CH≡C-C(CH3)3
Câu 27:
Hỗn hợp X gồm C2H4 và C2H2. Dẫn 1,12 lit hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch
AgNO3/NH3 thu được 2,4 gam kết tủa vàng. Thể tích (lit) của C2H4 và C2H2 ở đktc lần lượt là:
A. 0,224 và 0,896
B. 0,448 và 0,672
C. 0,672 và 0,448
D. 0,896 và 0,224
Câu 28:
Dẫn 3,36 lit hỗn hợp X gồm propin và propen đi vào một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong
NH3 thấy còn 1,12 lit khí thoát ra và có m gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là :
A. 7,35
B. 14,70
C. 22,05
D. 22,40


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

Câu 29:
Cho 8,7g hỗn hợp 2 hidrocacbon có CTPT là C 3H4 và C4H6 lội qua một lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 thu được 30,1g kết tủa vàng (không thấy có khí thoát ra khỏi dung dịch). Tính phần trăm
khối lượng từng khí trong hỗn hợp.
Câu 30:
Hỗn hợp X gồm propin và đồng đẳng A trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1. Cho 0,672 lit hỗn hợp X
(đktc) tác dụng vừa hết với 45ml dung dịch AgNO3 1M trong NH3. CTCT của A là:
A. CH≡CH B. CH3-CH2-CH2-C≡CH

C. CH3-CH2-C≡CH D. CH≡C-CH2-C≡CH


×