Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

bài thí nghiệm Xác định hằng số tốc độ của phản ứng bậc 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.78 KB, 2 trang )

Bài 6: Xác định hằng số tốc độ của phản ứng bậc 2
6.1. Kết quả thí nghiệm
Thời gian (phút)
VNaOH (ml)
6.2. Cách xác định V0

5
5.2

10
4

15
3.5

20
2.8


2

VNaOH = 70ml -> V0
VNaOH+VCH COOC H =70+17.5=87.5ml -> hút 10ml
3

 V0 =

2

5


=8 ml

6.3. Tính hằng số tốc độ phản ứng tại các thời điểm t

[ ]

k = ln x
Tại t=5: k1= ln [ x

] = 3.956515

Tại t=10: k2= ln [ x

]

= 4.054651

Tại t=15: k3= ln [ x

] = 3.730772

Tại t=20: k4= ln [ x

] = 4.825404

6.4. Tính hằng số tốc độ trung bình
ktb = k1 + k2 + k3 + k4 = = 4.141836
6.5.Tại sao không dùng HCl chuẩn độ trực tiếp NaOH trong hỗn hợp phản ứng mà phải làm như
trong phần hướng dẫn bài thí nghiệm này?
Vì nếu dùng HCl chuẩn độ trực tiếp NaOH thì đó là định tính HCl bằng NaOH cịn mục đích

của bài này là xác định tốc độ của phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm nên phải làm
như hướng dẫn bài thí nghiệm này
6.6. Trình bày những yếu tố ảnh hưởng đến hằng số tốc độ phản ứng
Những yếu tố ảnh hưởng đến hằng số tốc độ phản ứng là:


Ảnh hưởng của nồng độ: khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng







Ảnh hưởng của áp suất: đối với phản ứng có chất khí, khi tăng áp suất tốc độ phản
ứng tăng
Ảnh hưởng của nhiệt độ: khi tăng nhệt độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng
Ảnh hưởng của diện tích bề mặt: khi tăng diện tích bề mặt chất phản ứng, tốc độ
phản ứng tăng
Ảnh hưởng của chất xúc tác: chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng
khơng bị tiêu hao trong phản ứng

6.7. Giải thích các bước tiến hành thí nghiệm
- Đổ nhanh dung dịch NaOH vào este (ghi thời điểm t=0) và lắc mạnh hỗn hợp phản ứng:
đây là thời điểm este bắt đầu thủy phân trong môi trường kiềm
- Sau những khoảng thời gian 5, 10, 15, 20 phút, mỗi lần lấy 10ml hỗn hợp phản ứng vào các
erlen có sẵn dung dịch HCl và tiến hành chẩn độ ngay bằng NaOH 0.05N với chất chỉ thị
phenolphthalein : đây là bước xác định xem sau những khoảng thời gian đó thì tốc độ của phản
ứng thủy phân este trong môi trường kiềm xảy ra nhanh hay chậm
- Đem phần hỗn hợp phản ứng còn lại cho vào nồi cách thủy 50-600C sau khi đã đậy nút, giữ

ở nhiệt độ này 30 phút để etyl axetat thủy phân hết. Để nguội đến nhiệt độ phòng rồi lấy 10ml
chuẩn độ như các mẫu ở trên. Các dữ kiện thu được khi chuẩn độ NaOH lần này ứng với thời
điểm t=∞: vì xem như phản ứng xảy ra hoàn toàn, este đã bị thủy phân hết nên đây là thời điểm
t=∞ khơng cịn este
6.8. Giải thích cách xác định V∞ ?
Đem lượng etyl axetat còn dư trong môi trường kiềm đi đun cách thủy 50-600C và trong 30
phút để etyl axetat thủy phân hết. Xem như phản ứng xảy ra hoàn toàn và chuẩn độ bằng NaOH,
lần chuẩn độ này ứng với t=∞ vì khơng cịn este nữa và thể tích dung dịch NaOH tiêu hao cho
lần chuẩn độ này chính là V∞



×