Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

TÍNH SƠ ĐỒ ĐỊNH LƯỢNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.14 KB, 56 trang )

Chương II: TÍNH SƠ ĐỒ ĐỊNH LƯỢNG
2.1. Tính định lượng các khâu công nghệ:
* Khi tính sơ đồ định lượng sử dụng các phương trình sau:
γ0 = γ1 + γ2 +... γn = Σγi
γ0A0 = γ1A1 + γ2A2 +... γnAn = ΣγiAi
Trong đó:
- γ0; A0: Thu hoạch và độ tro của sản phẩm vào một khâu nào đó.
- γ1; γ2; A1; A2 : Thu hoạch và độ tro của các sản phẩm ra một khâu nào đó.
* Năng suất của một sản phẩm nào đó:
Qi = γi .Q
Trong đó:
- Qi; γi: Năng suất và thu hoạch so với than nguyên khai.
- Q: Năng suất xưởng tuyển t/h.
I. Tính khâu sàng sơ bộ:
Sàng sơ bộ chọn sàng chấn động, kích thước lỗ lưới 100 mm và chọn hiệu
suất sàng từ 95 – 100%.
Xác định năng suất giờ của phân xưởng:
Chọn số ngày làm việc trong 1 năm là 300 ngày
Số ca làm việc trong 1 ngày là 3
Số giờ làm việc trong 1 ca là 7 giờ
Hệ số dự trữ năng suất là 1,2
Theo đều bài năng suất thiết kế xưởng là 2 triệu tấn/năm.tính ra:
Q1 = = 358,1 t/h
- Than vào sàng có: Theo số liệu bảng 4:
Q1 (t/h)
A1 %
γ1 %
γ+100 %
100
358,1
34,44


6,19

A+100 %
47,71

γ(50-100) %
7,89

A(50-100) %
44,4

- Chọn hiệu suất sàng E = 0,98.
- Sản phẩm trên lưới:
+ γ3 = γ( +100 mm) + γ( 50 - 100 mm).( 1- E) ;%
+ A3 = [γ( +100mm).A( +100mm) + γ( 50 - 100 mm).A( 50 - 100 mm).(1 - E)] / γ3 ;%


+ q3 = γ3 .Q1 / 100 ;t/h
Có:
+ γ3 = 6,19 + 7,89.(1- 0,98) = 6,35 %
+ A3 = [6,19.47,71+ 7,89.44,4.(1- 0.98)] / 6,35 = 47,61 %
+ q3 = 6,35. 358,1/ 100 = 22,74 t/h
- Sản phẩm dưới lưới:
+ γ 2 = 100 – γ 3 ; %
+ A2 = ( 100A1 - γ3.A3) /γ2 ; %
+ q2 = γ 2.Q1 / 100 = Q1 - q3 ; t/h
Có:
+ γ 2 = 100 – 6,35 = 93,65 %
+ A2 = (100 .34,44 – 6,35 . 47,61)/ 93,65= 33,55 %
+ q2 = 358,1 – 22,74 = 335,36 t/h

Kết quả tính cho khâu I:
Sản phẩm
Trên lưới (3)
Dưới lưới (2)

i (%)
6,35
93,65

Ai (%)
47,61
33,55

qi (t/h)
22,74
335,36

II. Đập than nguyên khai:
Than vào đập gồm cấp hạt +100 mm và cấp hạt 50 – 100 mm lẫn vào,
khi cho vào máy đập để đập xuống - 100 mm cấp hạt 50 - 100 mm cũng bị
đập, do không có số liệu thí nghiệm nên ta giả thiết rằng : cấp hạt 50 - 100
mm không bị đập và cấp hạt +100 mm khi đập xuống - 100 mm theo giả thiết
ở phần 1.2.4
+ γ 4 = γ 3 = 6,35 %.
+ A4 = A3 = 47,61 %.
+ q4 = q3 = 22,74 t/h.
III. Sàng tách cám khô lỗ lưới 6mm :
Sàng khử cám khô thường chọn loại sàng chấn động quán tính có hiệu
suất sàng cao nhưng do kích thước lỗ lưới nhỏ (6 mm) nên hiệu suất sàng
giảm. Thực tế sản xuất do than có độ ẩm cao nên hiệu suất sàng chỉ đạt từ 75 85%. Hiệu suất sàng tính chung cho mọi cấp hạt - 6 mm.

- Chọn hiệu suất sàng E = 0.85%
- Than vào sàng có : Theo bảng 9


γ5 %
100

q5 (t/h)

A5 %

358,1

34,44

γ5(+6mm) %
49,43

A5(+6mm) %
39,41

γ5(-6mm) %
50,57

A5(-6mm) %
29,58

- Sản phẩm trên lưới:
+ γ7 = γ( +6 mm) + γ( -6 mm).( 1- E) %
+ A7 = [γ5( +6mm).A5( +6mm) + γ5( -6 mm).A5( -6 mm).(1 - E)] : γ7 %

+ q7 = γ7.Q1 : 100 t/h
Có:
+ γ7 = 49,43 + 50,57 . (1- 0,85) = 57,02 %
+ A7 = (49,43 . 39,41 + 50,57 . 29,59 . (1-0.85))/57,02 = 38,1 %
+ q7 = (57,02 . 358,1):100 = 204,19 t/h
- Sản phẩm dưới lưới:
+ γ6 = γ5 - γ7 %
+ A6= A5(-6mm) %
+ q6 = q5 - q7
Có:
+ γ6 = 100 – 57,02 = 42,98 %
+ A6 = 29,58 %
+ q6 = 358,1– 204,19 = 153,91 t/h
Kết quả tính cho khâu II:
Sản phẩm
Trên lưới (7)
Dưới lưới (6)

i (%)
57,02
42,98

Ai (%)
38,1
29,58

qi (t/h)
204,19
153,91


IV.Sàng khử cám ướt lỗ lưới 6 mm:
Dùng sàng chấn động, do sàng ướt nên có hiệu suất càng thấp – 6 mm từ
90 – 95 % các bước tính như sau :
Chọn hiệu suất E = 0,95
* Than vào sàng có:
7 %

q7 (t/h)

A7 %

γ7(+6mm) %

57,02

204,19

38,1

49,43

A7(+6mm) %
39,41

γ 7(-6mm) %

A7(-6mm) %

7,59


29,58


- Sản phẩm dưới lưới:
8 = 7(- 6 mm) .E = 7,59. 0,95 = 7,21 %
A8 = A7(- 6 ) = 29,58 %
q8 = 8 . Q1/100 = 7,21 . 358,1/ 100 = 25,82 t/h
Bảng 21: Thành phần độ hạt cám ( sản phẩm dưới lưới):
(lấy từ bảng 9)
Sản phẩm dưới lưới

Cấp hạt
mm

Thu hoạch cám
sản phẩm sau
đập %

Thu hoạch

3-6
1-3
0.5-1
-0.5
Tổng

14,68
14,3
10,77
10,82

50,57

2,09
2.04
1,54
1.54
7,21

Độ tro
29,82
26,3
29,06
34,1
29,58

- Sản phẩm trên lưới :
9 = 7 - 8 = 57,02– 7,21= 49,81 %
A9 = (7.A7 - 8.A8)/ 9 = ( 57,02.38,1 – 7,21.29,59 ) / 49,81 = 39,33 %
q9 = q7 – q8 = 204,19 – 25,82 = 178,37

t/h

Kết quả tính khâu IV:
Sản phẩm

i (%)

Ai (%)

qi (t/h)


Trên lưới (9)
Dưới lưới (8)

49,81
7,21

39,33
29,58

178,37
25,82


V.Tuyển huyền phù :
1.Xác định lượng mùn than trong máy tuyển.
Nếu gọi là thu hoạch than cấp hạt – 0,5 mm lẫn trong than đưa vào tuyển là
x1 , thu hoạch cấp – 0,5 mm do than cấp + 6 mm khi tuyển vỡ ra là x 2 , khi đó thu
hoạch cấp – 0,5 mm trong máy tuyển là :
(-0,5 mm) = x1 + x2
* Than đưa vào tuyển có :
Q9 (t/h)
A9 %
γ9 %
γ9(+6mm) %
49,81
178,37
39,33
49,43
γ9(+6mm) = 49,43% lấy ở bảng 17


A9(+6mm) %
39,41

γ9(-6mm) %
0,38

A9(-6mm) %
29,58

A9(+6mm) = 39,41% lấy ở bảng 17
A9(-6mm) = 29,58% lấy ở bảng 19
γ9(-6mm) = γ9 % - γ9(+6mm) % =49,81 -49,43 = 0,38%
- Thu họach cấp -1mm trong than nguyên khai là 20,25 % ( Tra trong bảng 4 )
- Thu hoạch mùn do vỡ vụn

x2 = 9(-0,5 mm) . a

Trong đó : a – là tỷ lệ tạo mùn, phụ thuộc vào thu hoạch cấp hạt – 1 mm trong
than đầu. Tra a trong bảng 1 phụ chương, chọn a = 2 %.
- Thu hoạch của cấp – 6 mm theo than cấp vào máy tuyển là 0,38 %
Biết thu hoạch than cấp – 0,5mm đưa vào sàng khử cám khô là 10,82 %
(bảng 9), hiệu suất sàng khử cám khô là 0,85 , hiệu suất sàng khử cám ướt là 0,95.
- Thu hoạch than cấp – 0,5 mm theo than cấp vào máy tuyển tính như sau :
x1 = 10,82.(1- 0,85 ).(1- 0,95 ) = 0,08 %
- Lượng than cấp hạt +6mm tạo mùn là :
x2 = 49,43.0,02 = 0,99 %
Vậy lượng mùn tổng cộng là : x = x1 + x2 = 0,08 + 0,99 = 1,07 %



2.Độ tro của mùn:
- Độ tro của mùn cấp –0,5 mm trong than nguyên khai là 33,2 %(bảng 4).
- Độ tro của mùn do vỡ vụn chọn cao hơn so với mùn nguyên khai 1 %:
Amùn = 33,2 + 1 = 34,2 %
- Lượng cám có trong than đưa tuyển
(-6 mm) = 0,38 + 0,99= 1,37 %
- Độ tro cám trong than đưa tuyển :
A(-6mm) = (0,38.29,58 + 0,99. 34,2) : 1,37 = 32,92 %
Từ số liệu tính toán lập được số liệu bảng 22.

Bảng 22: Thành phần độ hạt than cám trong máy tuyển huyền phù:
Cấp hạt
(mm)
3-6
1-3
0.5-1
0-0.5
Cộng

Cám lẫn do sàng
A%
γ%
29,82
0.11
26,3
0.11
29,06
0.08
34,1
0.08

29,58
0.38

Mùn vỡ vụn (x2)
A%
γ%
0
0
0
0,99
0,99

0
0
0
34.2
34.2

Cám trong máy tuyển
A%
γ%
29,82
0.11
26,3
0.11
29,06
0.08
34,19
1.07
32,92

1.37

3.Hiệu chỉnh thành phần tỷ trọng than đưa tuyển (cấp 6-100mm không kể vỡ
vụn):
Để thành lập bảng thành phần tỷ trọng than đưa tuyển không kể mùn cần giả
thiết rằng : Sự thay đổi độ tro than cấp hạt 6-100mm là do thay đổi thu hoạch than
cấp tỷ trọng nhỏ nhất (-1,5) và lớn nhất(+2,1), còn độ tro các cấp tỷ trọng là không
đổi.
- Thu hoạch cấp hạt 6-100mm không kể cám :
(6-100 mm) = 49,43 – 0,99 = 48,44 %


- Độ tro than cấp hạt 6-100mm không kể cám :
A(6-100mm) = (49,43.39,41 – 0,99 . 34,2)/ 48,44 = 39,52 %
Nếu gọi x, y là thu hoạch cấp tỷ trọng nhỏ nhất và lớn nhất trong than cấp hạt
6-100mm không kể mùn khi đó, ta có hệ phương trình :
x + (1,5-1,6) + ….+(2,0-2,1) + y = 100
x.A(-1,5) + (1,5-1,6).A

(1,5-1,6)

+…+(2,0-2,1).A

(2,0-2,1)

+ y.A(+2,1) = 100.A(6-

100mm)

Dựa vào bảng số liệu 18,ta có hệ phương trình:

x + 17,03+9,91+6,6+5,75+5,62+9,83+ y = 100
x.6,85+17,03.10,29+9,91.18,99+6,6.32,9+5,75.42,82+5,62.56,21+9,83.66,6
+y.81,16= 100.39,52
Giải hệ trên ta tìm được x =20,44 % ,y= 24,82 % .
Kết quả cho ở bảng 23.

Bảng 23 : Thành phần tỷ trọng than cấp hạt 6-100mm không kể mùn:
Cấp tỷ trọng
-1.5
1.5-1.6

Cấp hạt 6-100mm
A%
γc %
20,44
6,85
17,03
10,29


1.6-1.7
1.7-1.8
1.8-1.9
1.9-2.0
2.0-2.1
>2.1
Cộng

9,91
6,6

5,75
5,62
9,83
24,82

18,99
32,9
42,82
56,21
66,6
81,16

100

39,52

4.Tính độ lệch đường cong phân phối.
- Dự định chọn loại máy tuyển bánh xe đứng CKB
- Dựa vào tỷ trọng phân tuyển lý thuyết lt = 1,78 chọn tỷ trọng phân tuyển thực
tế là
tt = 1,78 => EP = 0,025.1,78 + 0,005 = 0,0495
5. Tính thông số t :
Dựa vào công thức :
t = 0,675 . (δtb – δt) / E
6. Xác định tỷ lệ phân bố các cấp tỷ trọng vào sản phẩm :
Tra bảng 49 (phụ chương) để xác định tỷ lệ phân phối các cấp tỷ trọng vào đá
thải , than sạch. Kết quả lập được bảng dự tính kết quả tuyển – bảng 24.
Thu hoạch than sạch so với than nguyên khai

γh = 52,38.48,44: 100 = 25,37 %

Thu hoạch đá thải so với than nguyên khai

γh =47,62.48,44 : 100 = 23,07 %
Bảng 24 : Dự tính kết quả tuyển trong máy tuyển huyền phù CKB :
Cấp tỉ
trọng

γ %
c

A%

δtb

t

εđ %

Phân phối vào đá
%
c
A%
γ %

Phân phối vào
than %
c
A%
γ %



-1,5
1,5-1,6
1,6-1,7
1,7-1,8
1,8-1,9
1,9-2,0
2,0-2,1
>2,1
Cộng

20,44
17,03
9,91
6,6
5,75
5,62
9,83
24,82
100

6,85
10,29
18,99
32,9
42,82
56,21
66,6
81,16
39,53


1,4
1,55
1,65
1,75
1,85
1,95
2,05
2,2

-5,18
-3,14
-1,77
-0,41
0,95
2,32
3,68
5,73

0
0,08
3,84
34,09
82,89
98,98
100
100

0
0,01

0,38
2,25
4,77
5,56
9,83
24,82
47,62

6,85
10,29
18,99
32,9
42,82
56,21
66,6
81,16
68,61

20,44
17,02
9,53
4,35
0,98
0,06
0
0
52,38

6,85
10,29

18,99
32,9
42,82
56,21
66,6
81,16
13,07

7. Tính K γ t , K γ đ, KAt , KAđ :
Tính các hệ số :
Kγt = 25,37 : 26,36 = 0,9624
Kγđ = 23,07 : 23,07 = 1
KAt = 13,07 : 13 = 1,0054
KAđ = 68,61 : 69,58 = 0,9861
8. Lập bảng cân bằng thực tế tuyển huyền phù:
- Thu hoạch than sạch và đá thải các cấp hạt tuyển thực tế bằng thu hoạch than
và đá các cấp hạt tương ứng khi tuyển lý thuyết nhân với hệ số hiệu chỉnh thu
hoạch than và đá Kγt ; Kγđ .
- Độ tro than sạch và đá thải các cấp hạt tuyển thực tế bằng độ tro than và đá các
cấp hạt tương ứng khi tuyển lý thuyết nhân với hệ số hiệu chỉnh độ tro than và đá
KAt , KAđ .
Từ kết quả tính toán trên lập được bảng cân bằng thực tế các sản phẩm tuyển –
bảng 25:
Bảng 25: Bảng cân bằng thực tế tuyển trong môi trường huyền phù:
Tên sản phẩm
Than sạch

Cân bằng lý thuyết
gh %
A%


Cân bằng thực tế
gh %
A%


Cấp hạt 50-100 mm
Cấp hạt 35-50mm
Cấp hạt 15-35mm
Cấp hạt 6-15mm
Tổng
Đá thải
Cấp hạt 50-100 mm
Cấp hạt 35-50mm
Cấp hạt 15-35mm
Cấp hạt 6-15mm
Tổng
Cám khô
Cám rửa
Cám mùn
Tổng cộng

3,85
5,59
7,85
9,07
26,36

14,38
13,62

12,87
12,16
13

3,71
5,38
7,55
8,73
25,37

14,46
13,69
12,94
12,22
13,07

4,56
5,47
6,47
6,57
23,07
50,57

70,11
69,73
69,57
69,11
69,58
29,58


4,56
5,47
6,47
6,57
23,07
42,98
7,21
1,37
100

69,14
68,76
68,6
68,15
68,61
29,58
29,58
32,92
34,44

+ Sản phẩm than sạch:
Giả sử toàn bộ than cám cấp -6 mm trong máy tuyển đều đi theo than sạch, khi đó :
Thu hoạch sản phẩm than sạch:
γ10 = 25,37 + 1,37 = 26,74 %
Độ tro sản phẩm than sạch
A10 = (25,37. 13,07 + 1,37 . 32,92 )/ 26,74 = 14,09 %
Năng suất sản phẩm than sạch
q10 = 26,74. 358,1/ 100 = 95,76

T/h


+ Sản phẩm đá thải
Thu hoạch đá thải : γ11 = 23,07 %
Độ tro đá thải:

A11 = 68,61%

Năng suất đá thải : q11 = q9 – q10 = 178,37 – 95,76 = 82,61 T/h


VI. Sàng tĩnh lỗ lưới 1mm tách huyền phù trong sản phẩm than sạch :
Sàng tĩnh tách huyền phù với mục đích thu hồi huyền phù sạch đưa tuần
hoàn vậy cần giả thiết rằng : lượng mùn than cấp -1mm không đi theo huyền phù
tuần hoàn (sản phẩm dưới lưới).
+Than vào sàng : γ10 = 26,74 % ; A10 = 14,09% ; q10 = 95,76 T/h
+ Sản phẩm dưới lưới : γ12 = 0 %
A12 = 0%
q12 = 0%
+ Sản phẩm trên lưới :

γ13 = γ10 = 26,74 %
A13 = A10 = 14,09%
q13 = q10 = 95,76

t/h

Dựa vào số liệu bảng 22 và 25 lập được bảng số liệu 26.
Bảng 26: Thành phần độ hạt than vào và ra ở sàng tĩnh lỗ lưới 1mm
Than vào sàng
Sản phẩm trên lưới Sản phẩm dưới lưới

Cấp hạt (mm)
A%
A%
A%
γ%
γ%
γ%
50-100
0
0
3,71
14,46
3,71
14,46
35-50
0
0
5,38
13,69
5,38
13,69
15-35
0
0
7,55
12,94
7,55
12,94
6-15
0

0
8,73
12,22
8,73
12,22
3-6
0
0
29,82
29,82
0.11
0.11
1-3
0
0
26,3
26,3
0.11
0.11
0.5-1
0
0
29,06
29,06
0.08
0.08
0-0.5
34,19
34,19
0

0
1,07
1,07
Cộng
26,74
14,09
26,74
14,09
0
0
VII. Sàng tách huyền phù đá lỗ lưới 6mm :
Dùng sàng lỗ lưới 6mm để tách huyền phù đá, có bổ xung nước tuần hoàn phun
rửa đá với mục đích thu hồi lai chất nặng trong huyền phù loãng.
+ Than vào sàng : γ11 = 23,07 % ; A11 = 68,61 % ; q11 = 82,61 T/h
+ Sản phẩm dưới lưới :

γ14 = 0 %


A14= 0%
q14 = 0%
+Sản phẩm trên lưới :

γ15 = γ11 = 23,07%
A15 = A11 = 68,61 %
q15 = q11 = 82,61 t/h

VIII – Sàng rửa huyền phù lỗ lưới 6mm :
Sau khi sản phẩm than sạch qua sàng tĩnh tách huyền phù để lấy ra huyền
phù tuần hoàn , than sạch cần cho đi qua sàng chấn động lỗ lưới 6mm có 3 ngăn.

Ngăn đầu lấy huyền phù tuần hoàn, ngăn thứ hai thứ ba lấy ra huyền phù loãng.
Do ngăn đầu lấy ra huyền phù tuần hoàn nên giả thiết cấp hạt – 6mm không đi vào
huyền phù tuần hoàn.
- Chọn hiệu suất sàng cấp – 6mm từ 90 – 95 %. => Chọn E = 0,9
- Than vào sàng có:
γ13 %
26,74

Q13 (t/h)

A13 %

95,76

14,09

γ13(-6mm) %
1,37

A13(-6mm) %
32,92

+ Sản phẩm dưới lưới : ( huyền phù TH ) : γ16 = 0 ; A16 = 0 ; q16 = 0
+ Sản phẩm dưới lưới : ( huyền phù loãng )
γ17 = γ13(-6mm) . E = 1,37 . 0,9 = 1,23 %
A17 = A13(-6mm) = 32,92 %
q17 = Q1. γ17 / 100 = 1,23 . 358,1 / 100 = 4,4 t/h
+ Sản phẩm trên lưới :
γ18 = γ13 - γ17 = 26,74 – 1,23 = 25,51%
A18 = (γ13.A13 - γ17 .A17) / γ18 = (26,74.14,09 – 1,23 . 32,92) / 25,51 = 13,18 %

q18 = q13 - q17 = 95,76 – 4,4 = 91,36 t/h.
Bảng 28: Thành phần độ hạt các sản phẩm sàng rửa huyền phù than sạch lỗ lưới
6 mm:


Trên lưới= Than vào sàng * (1-E)
Cấp hạt (mm)
50-100
35-50
15-35
6-15
3-6
1-3
0.5-1
0-0.5
Cộng

Than vào sàng
γ%
3,71
5,38
7,55
8,73
0.11
0.11
0.08
1,07

26,74


A%
14,46
13,69
12,94
12,22
29,82
26,3
29,06
34,19
14,09

Sản phẩm trên lưới
γ%
3,71
5,38
7,55
8,73
0,01
0,01
0,01
0,11
25,51

A%
14,46
13,69
12,94
12,22
29,82
26,3

29,06
34,19
13,18

Sản phẩm dưới
lưới
A%
γ%
0
0
0
0
0
0
0
0
0,1
29,82
0,1
26,3
0,07
29,06
0,96
34,19
1,23
32,92

IX – Sàng phân loại lỗ lưới 35,50 mm .
- Chọn hiệu suất sàng E50 > E35 chọn hiệu suất sàng cho cấp lớn hơn 1/2 kích thước
lỗ lưới , E50 = 0,95 - 0,96 và E35 = 0,93 – 0,94

=> Chọn E50 = 0,95 ; E35 = 0,94
- Than vào sàng : γ18 = 25,51 % ; A18 = 13,18 % ; q18 = 91,36 T/h
Dựa vào bảng 26 ta có : cấp hạt 50–100 mm có thu hoạch 3,71 % và độ tro là
14,46 %. Cấp hạt 35 – 50 mm có thu hoạch 5,38 % và độ tro 13,69 %
+ Sản phẩm trên lưới (lỗ lưới 50 mm) :
Thu hoạch :
21 = 18(50-100) + 18( 35-50 ).(1- E50) %
21 = 3,71 + 5,38.(1 – 0,95) = 3,98 %
Độ tro :
A21 = [18(50-100). A18(50-100) + 18(35-50). A18(35-50).(1-E)] : 21 %
A21 = [3,71 . 14,46. + 5,38.13,69.(1-0,95)] : 3,98 = 14,4 %
Năng suất :
Q21 = 21 . Q1/100 = 3,98 . 358,1 / 100 = 14,25 t/h
+ Sản phẩm trên lưới 35mm (than sạch cấp 35-50mm) :


Dựa vào bảng 26 ta có thu hoạch của cấp 15-35mm là 7,55 % và độ tro là
12,94 %.
Thu hoạch sản phẩm trên lưới :
20 = 18(35-50).E50 + 18( 15-35 ).(1- E35) %
20 = 5,38 .0,95 + 7,55 . (1 – 0,94) = 5,56 %
Độ tro :
A20 = [18(35-50). A18(35-50).E50 + 18(15-35). A18(15-35).(1-E35)] : 20 %
A20 = [5,38.13,69.0,95 +7,55.12,94. (1 – 0,94)] : 5,56 = 13,64 %
Năng suất :
Q20 = 20 . Q1/100 = 5,56 .358,1 / 100 = 19,91t/h
+ Sản phẩm dưới lưới 35mm
19 = 18 - 20 - 21 = 25,51 – 5,56 – 3,98 = 15,97 %
A19 = (γ18.A18 - γ20 .A20 - γ21 .A21) / γ19
= (25,51.13,18 – 5,56.13,64 – 3,98.14,4)/ 15,97 = 12,72 %

q19 = q18 - q20 - q21 = 91,36 – 14,25 – 19,91 = 57,2 t/h
X- Sàng chấn động lỗ lưới 15, 6 mm.
- Chọn hiệu suất sàng E15 = 0,92 , E6 = 0,9.
- Than vào sàng : γ19 = 15,97 %; A19 =12,72 %; q19 = 57,2 T/h
Dựa vào bảng 26 ta có cấp hạt 6 – 15mm có thu hoạch 8,73 % và
độ tro là 12,22 %.
+ Sản phẩm trên lưới (lỗ lưới 15 mm) :
Thu hoạch :
24 = 19(15-35).E35 + 19(6-15 ).(1- E15) %
24 = 7,55 . 0,94 + 8,73 . (1 – 0,92) = 7,8 %
Độ tro :
A24 = [19(15-35). A19(15-35).E35 + 19(6-15). A19(6-15).(1-E15)] : 24 %


A24 = [7,55.12,94.0,94+ 8,73. 12,22.(1-0,92)/ 7,8 = 12;87%
Năng suất :
Q24 = 24 . Q1/100 = 7,8 . 358,1/ 100 = 27,93 t/h
+Sản phẩm dưới lưới 6 mm :
Dựa vào bảng 26 ta có thu hoạch của cấp - 6 mm là 1,37 %. Sau khi than
sạch qua sàng rửa huyền phù lỗ lưới 6 mm thì cấp -6 mm lọt lưới 1,23 % (bảng
28). Do vậy cấp -6 mm vào sàng phân loại lỗ lưới 6 mm là 1,37 – 1,23 = 0,14 %
với độ tro 32,92 %.
22 = 19(-6).E6 % = 0,14 . 0,9 = 0,13 %
A22 = A19(-6) = 32,92 %
Q22 = 22 . Q1/100 = 0,13. 358,1 / 100 = 0,47 t/h
+ Sản phẩm trên lưới 6mm
23 = 19 - 24 - 22 = 15,97 – 7,8– 0,13 = 8,04 %
A23 = (γ19.A19 - γ24 .A24- γ22 .A22) / γ23
= (15,97.12,72 – 7,8.12,87 – 0,13.32,92)/ 8,04 = 12,25 %
q23 = q19 - q24 - q22 = 57,2 – 27,93 – 0,47 = 28,8 t/h

Thành phần độ hạt than cám trong sản phẩm dưới lưới cho ở bảng 29.

Bảng 29: Thành phần độ hạt than cám dưới sàng lỗ lưới 6 mm:
Cấp hạt (mm)
3-6
1-3
0.5-1
0-0.5

Cám vào sàng
A%
γ%
0,01
29,82
0,01
26,3
0,01
29,06
0,11
34,19

Sản phẩm dưới lưới
A%
γ%
0,01
29,82
0,01
26,3
0,01
29,06

0.1
34,19


Cộng

0,14

32,92

0.13

32,92

XI-Khâu tuyển từ chính :
Tuyển từ lấy ra hai sản phẩm là manhêtit và bùn than. Do manhêtit sử dụng
tuần hoàn trong khâu công nghệ nên giả thiết rằng : Mùn than không đi vào tinh
quặng máy tuyển từ.
+ Bùn vào máy tuyển từ chính :
17 = 1,23 %,
A17 = 32,92 % ,
q17 = 4,4 t/h
+ Tinh quặng manhêtit:
26 = 0
A26 = 0
q26 = 0
+ Bùn cặn và bùn tràn của máy tuyển từ :
25 = 17 = 1,23 %
A25 = A17 = 32,92 %
q25 = q17 = 4,4 t/h

XII- Khâu tuyển từ tuyển vét.
Máy tuyển từ vét lấy ra ba sản phẩm theo giả thiết ở mục XI sản phẩm tinh
quặng manhetit không có mùn than lẫn vào. Bùn tràn máy tuyển từ được dùng làm
nước tuần hoàn theo than sạch và đá thải nên cần phải giả thiết rằng : mùn than
không theo bùn tràn vào máy tuyển từ.
+ Bùn vào máy tuyển từ có :
25 = 1,23 %
A25 = 32,92 %
q25 = 4,4 t/h


+ Quặng tinh manhêtit :
29 = 0%
A29 = 0 %
q29 = 0 t/h
+ Bùn tràn máy tuyển từ
27 = 0%
A27 = 0%
q27 = 0 t/h
+ Bùn cặn máy tuyển từ :
28 = 25 = 1,23 %
A28 = A25 = 32,92 %
q28 = q25 = 4,4 t/h
XIII- Khâu xiclon khử nước :
Nhiệm vụ của khâu này là cô đặc và phân cấp sản phẩm vì vcậy có thể lấy
độ hạt phân chia 0,5 mm. Tính hiệu suất phân cấp cấp - 0,5mm vào sản phẩm bùn
tràn từ
0,7 – 0,9. Sản phẩm vào xiclon có các sản phẩm 8, 22, và 28.
- Bùn vào xiclon :
30 = 8 + 28 + 22 = 7,21 + 1,23 + 0,13 = 8,57 %

A30 = (8 .A8+ 28.A28 + 22.A22): 30
= (7,21 . 29,58 + 1,23 .32,92+ 0,13 .32,92) : 8,57= 30,11 %
q30 = q22 + q28 + q8 = 0,47+ 4,4 + 25,82 = 30,69 t/h
Dựa vào số liệu các bảng 21, 28 và 29 thành lập được bảng thành phần độ hạt than
cám vào xiclon –bảng 30.
Bảng 30: Thành phần độ hạt than cám vào xiclon:
Cấp hạt
(mm)

Sản phẩm 8
A%
γ%

Sản phẩm 22
A%
γ%

Sản phẩm 28
A%
γ%

Bùn vào xiclon
A%
γ%


3-6
0,1 29,82 0,01
2,2
2,09

29,82
29,82
1-3
0,1
0,01
2,15
2.04
26,3
26,3
26,3
0.5-1
0,07 29,06 0,01
1,62
1,54
29,06
29,06
0-0.5
0,96 34,19
0.1
2,6
1.54
34,1
34,19
Cộng
1,23 32,92 0.13
32,92
8,57
7,21 29,58
- Chọn hiệu suất phân cấp cấp - 0,5mm vào sản phẩm bùn tràn : E = 0,7


29,82
26,3
29,06
34,14
30,11

+ Bùn tràn của xiclon :
31 = 30(-0,5) .E = 2,6 . 0,7 = 1,82 %
A31 = A30 (-0,5) = 34,14 %
q31 = 1,82 . 358,1 / 100 = 6,52 t/h
+ Cát của xiclon :
32 = 30 - 31 = 5,97 – 2,6.0,3 = 6,75 %
A32 = (30 A30 - 31.A31): 32 = (8,57.30,11 – 1,82. 34,14 )/ 6,75 = 29,02 %
q32 = 6,75 .358,1 / 100 = 24,17 t/h
Thành phần độ hạt sản phẩm cát của xiclon cho ở bảng 31.

Bảng 31: Thành phần độ hạt các sản phẩm của xiclon :
Cấp hạt
(mm)
3-6
1-3
0.5-1
0-0.5

Bùn vào xiclon
A%
γ%
2,2 29,82
2,15
26,3

1,62 29,06
2,6 34,14

Sản phẩm bùn
A%
γ%
0
0
0
0
0
0
1,82
34,14

Sản phẩm cát
A%
γ%
2,2 29,82
2,15
26,3
1,62 29,06
0,78 34,14


Cộng

8,57

30,11


1,82

34,14

6,75

29,02

XIV- Sàng lỗ lưới 0,5 mm :
Sàng khử nước lỗ lưới 0,5 mm nhằm mục đích khử nước là chính nên hiệu suất
sàng đạt không cao ( do lớp cám mùn rất dày ) .
- Hiệu suất sàng chọn trong giới hạn 0,7 – 0,8. => Chọn E = 0,7
- Bùn vào sàng : γ32= 6,75% ; A32 = 29,02 % ; q32 = 24,17 T/h
+ Sản phẩm dưới lưới :
33 = 32(-0,5) .E = 0,78 . 0,7 = 0,55 %
A33 = A32 (-0,5) = 34,14 %
q33 = 0,55 . 358,1 / 100 = 1,97 t/h
+ Sản phẩm trên lưới :
34 = 32 - 33 = 6,75 – 0,55 = 6,2 %
A34 = (32 A32 - 33.A33): 34 = (6,75. 29,02 – 0,55. 34,14)/6,2 = 28,57 %
q34 = q32 – q33 = 24,17- 1,97= 22,2 t/h

Bảng 32: Thành phần độ hạt các sản phẩm của sàng khử nước lỗ lưới 0,5 mm:
Cấp hạt
(mm)
3-6
1-3
0.5-1
0-0.5


Than vào sàng
A%
γ%
2,2 29,82
2,15
26,3
1,62 29,06
0,78 34,14

Sản phẩm dưới lưới
A%
γ%
0
0
0
0
0
0
0.55
34,14

Sản phẩm trên lưới
A%
γ%
2,2
29,82
2,15
26,3
1,62

29,06
0,23
34,14


Cộng

6,75

29,02

0.55

34,14

6,2

28,57

XV – Bể cô đặc :
Bể cô đặc có thêm chất keo tụ để làm tăng tốc độ lắng của mùn than, do vậy
bùn tràn bể cô đặc là nước trong, sử dụng làm nước tuần hoàn. Giả thiết mùn than
không đi theo nước tuần hoàn.
- Bùn vào bể cô đặc :
35 = 31 + 33 = 1,82 + 0,55 = 2,37 %
A35 = (31A31 + 33A33 )/ 35 = (1,82. 34,14 + 0,55. 34,14)/ 2,37 = 34,14 %
q35 = 6,52+ 1,97 = 8,49 t/h
+ Cặn của bể cô đặc :
37 = 35 = 2,37 %
A37 = A35 = 34,14%

q37 = q35 = 8,49 t/h
+ Nước tràn bể cô đặc :
36 = 0
A36 = 0
q36 = 0
XVI – Ly tâm khử nước cám ướt :
Khâu khử nước cám ướt ngoài nhiệm vụ làm khô nước than cám còn lấy ra nước
trong làm nước tuần hoàn, vì vậy cần giả thiết rằng : mùn than không đi theo nước
tuần hoàn.
- Bùn vào ly tâm : 34 = 6,2 % ;
+ Cám ướt :
39 = 34 = 6,2 %
A39 = A34 = 28,57%
q39 = q34 = 22,2 t/h

A34 = 28,57 % ;

q34 = 22,2 t/h


+Nước lọc :
38 = 0
A38 = 0
q38 = 0
XVII- Ly tâm khử nước cám bùn.
Khâu khử nước cám bùn ngoài nhiệm vụ làm khô nước than cám bùn còn
lấy ra nước trong làm nước tuần hoàn, vì vậy cần giả thiết rằng : mùn than không
đi theo nước tuần hoàn.
- Bùn vào li tâm.
37 = 2,37 % ;


A37 = 34,14% ; q37= 8,49 t/h

+ Cám ly tâm
41 = 37 = 2,37 %
A41 = A37 = 34,14
q41 = q37 = 8,49 t/h
+ Nước lọc máy ly tâm :
40 = 0
A40 = 0
q40 = 0

2.2 Lập bảng cân bằng định lượng các khâu công nghệ:
Bảng 41: Bảng cân bằng định lượng các khâu công nghệ:
Khâu
Sàng lỗ
lưới
100mm
Đập than

Tên sản phẩm
Than vào sàng
SP trên lưới
SP dưới lưới
Cộng
Than vào đập

Số TT
1
3


γ%
100
6,35

A%
34,44
47,61

q ( t/h)
358,1
22,74

2

93,65
100
6,35

33,55
34,44
47,61

335,36
358,1
22,74

3



4

6,35
6,35

47,61
47,61

22,74
22,74

Than vào sàng
Sàng cám
SP trên lưới
khô lỗ lưới
SP dưới lưới
6mm
Cộng

5
7
6

100
57,02
42,98
100

34,44
38,1

29,58
34,44

358,1
204,19
153,91
358,1

Than vào sàng
SP trên lưới

7
9

57,02
49,81

38,1
39,33

204,19
178,37

8

7,21
57,02
49,81
26,74
23,07

49,81
26,74

29,58
38,1
39,33
14,09
68,61
39,33
14,09

25,82
204,19
178,37
95,76
82,61
178,37
95,76

26,74
0
26,74
23,07
23,07
0
23,07
26,74
25,51
0
1,23

26,74
25,51
3,98
5,56

14,09
0
14,09
68,61
68,61
0
68,61
14,09
13,18
0
32,92
14,09
13,18
14,4
13,64

95,76
0
95,76
82,61
82,61
0
82,61
95,76
91,36

0
4,4
95,76
91,36
14,25
19,91

15,97
25,51

12,72
13,18

57,2
91,36

NK

SP đập
Cộng

Sàng cám
ướt lỗ lưới
SP dưới lưới
6mm
Cộng

Than vào tuyển
Tuyển
Than sạch

huyền phù Đá thải
Cộng

9
10
11

Than vào sàng
SP trên lưới
Huyền phù TH
Cộng
Đá vào sàng

10
13
12

SP trên lưới
Huyền phù loãng
Cộng

15
14

Than vào rửa
Than sạch
Huyền phù TH
Huyền phù loãng
Cộng


13
18
16
17

Than vào sàng
Sàng lỗ Than cấp 50-100
lưới 50; 35 Than cấp 35-50
mm
Than cấp - 35
Cộng

18
21
20

Sàng tĩnh
lỗ lưới
1mm
Sàng rửa
đá lỗ lưới
6mm

Sàng rửa
than lỗ
lưới 6mm

11

19



Sàng lỗ
lưới15; 6
mm

Tuyển từ
thứ nhất

Tuyển từ
thứ hai

Xiclon

15,97
7,8
8,04
0,13
15,97

12,72
12,87
12,25
32,92
12,72

57,2
27,93
28,8
0,47

57,2

17

1,23

32,92

4,4

Quặng tinh Fe3O4

26

0

0

0

Bùn tràn + cặn
Cộng
Bùn vào tuyển

25

Quặng tinh Fe3O4
Nước tuần hoàn
Bùn cặn
Cộng

Bùn vào xiclon
Cát xiclon
Bùn tràn
Cộng

29
27
28

1,23
1,23
1,23
0
0
1,23
1,23
8,57
6,75
1,82
8,57
6,75
6,2
0,55
6,75
6,2
6,2
0
6,2
2,37
0

2,37
2,37
2,37
2,37

32,92
32,92
32,92
0
0
32,92
32,92
30,11
29,02
34,14
30,11
29,02
28,57
34,14
29,02
28,57
28,57
0
28,57
34,14
0
34,14
34,14
34,14
34,14


4,4
4,4
4,4
0
0
4,4
4,4
30,69
24,17
6,52
30,69
24,17
22,2
1,97
24,17
22,2
22,2
0
22,2
8,49
0
8,49
8,49
8,49
8,49

Than vào sàng
Than cấp 15-35


19
24

Than cấp 6-15
Than cấp - 6
Cộng

23
22

Bùn vào tuyển

Cám bùn vào sàng
Sàng KN
SP trên lưới
lỗ lưới 0,5
SP dưới lưới
mm
Cộng
Cám bùn vào li tâm
Cám ướt
Li tâm
cám ướt Nước tuần hoàn
Cộng
Bùn vào bể
Nước tuần hoàn
Bể cô đặc
Cặn bể cô đặc
Cộng
Li tâm

Bùn vào li tâm
cám bùn Cám bùn

25

30
32
31
32
34
33
34
39
38
35
36
37
37
41


Nước tuần hoàn
40
Cộng
Từ số liệu bảng 41 ta lập đước bảng số liệu 42.

0
2,37

0

34,14

Bảng 42: Bảng cân bằng sản phẩm toàn nhà máy:
γ%

A%

q ( t/h)

Cám khô

42,98

29,58

153,91

Đá thải
Than sạch cấp 50 - 100 mm

23,07
3,98

68,61
14,4

82,61
14,25

Than sạch cấp 35 - 50 mm


5,56

13,64

19,91

Than sạch cấp 15 - 35 mm

7,8

12,87

27,93

Than sạch cấp 6- 15 mm

8,04

12,25

28,8

Cám ướt

6,2

28,57

22,2


Cám bùn

2,37

34,14

8,49

100

34,44

358,10

Tên sản phẩm

Cộng

Chương III : TÍNH SƠ ĐỒ BÙN NƯỚC
3.1. Tính bùn nước các khâu công nghệ:
- Tỷ số lỏng/ rắn : R
R = W/(100 - W)
Trong đó:
W: Độ ẩm các sản phẩm %.
- Lượng nước ở mỗi sản phẩm.
Vn = Qi.R ; m3/h.
Trong đó:
Qi - khối lợng vật liệu ở mỗi sản phẩm ; t/h
I. Khâu sàng sơ bộ lỗ lưới 100mm.

- Tỷ số rắn/ lỏng nguyên khai :
R1 = W1 / (100 – W1) = 6 / (100 – 6) = 0,0638
Trong đó : W1 = 6 % : Độ ẩm nguyên khai
- Lượng nước có trong than nguyên khai:
+ Vn1 = Q1. R1 = 358,1. 0,0638 = 22,85 m3/h
- Sản phẩm trên lưới:

0
8,49


+ R3 = R1 = 0,0638
+ Vn3 = Q3 .R3 = 22,73. 0,0638 = 1,45 m3/h
- Sản phẩm dưới lưới:
+ R2 = R1 = 0,0638
+ Vn2 = Q2. R2 = 335,36.0,0638 = 21,4 m3/h
II. Khâu đập than nguyên khai.
- Vào đập có:
+ R3 = 0,0638
+ Vn3 = 1,45 m3/h
- Sản phẩm đập:
+ R4 = R3 = 0,0638
+ Vn4 = Vn3 = 1,45 m3/h
III. Sàng khử cám khô lỗ lưới 6mm.
- Vào sàng có:
+ R5 = R1 = 0,0638
+ Vn5 = Vn1 = 22,85 m3/h
- Sản phẩm dưới lưới:
+ R6 = R5 = 0,0638
+ Vn6 = Q6.R6 = 153,91. 0,0638 = 9,82 m3/h.

- Sản phẩm trên lưới:
+ R7 = R5 = 0,0638
+ Vn7 = Q7.R7 = 204,19.0,0638 = 13,03 m3/h.
IV. Khâu sàng khử cám ướt :
+ Lượng nước theo than vào sàng :
Vn7 = 13,03 m3/h
Tra bảng 3 xác định được lượng nước chi phí rửa x cho một tấn than tuyển (x
chính là tỷ số lỏng / rắn thực tế để rửa than).Chọn chi phí x = 0,5 m3 /t
+ Lượng nước cần thiết đê rửa than là :
Vnr = x. Q7 = 0,5 . 204,19 = 102,1 m3/h
+ Lượng nước cần bổ sung :
VnBS = Vnr - Vn7 = 102,1 – 13,03 = 89,07 m3/h
+ Tỷ số lỏng rắn trong sản phẩm trên lưới :


×