Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Quản lý và khai thác các công trình thủy lợi huyện thạch hà, tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.01 KB, 111 trang )

y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
­­­­­­o0o­­­­­­

TRẦN XUÂN HOÀ

QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC CÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
HUYỆN THẠCH HÀ, TỈNH HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội - 2015

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
­­­­­­­­­o0o­­­­­­­­­

TRẦN XUÂN HOÀ

QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC CÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
HUYỆN THẠCH HÀ, TỈNH HÀ TĨNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã sô: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ HỒNG HẢI
XÁC NHẬN CỦA GVHD

TS. Nguyễn Thị Hồng Hải

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

GS.TS. Phan Huy Đường
HÀ NỘI - 2015

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi

e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả
nghiên cứu trong luận văn là kết quả lao động của chính tác giả. Các số liệu và
kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất cứ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Trần Xuân Hoà

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................iii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1............................................................................................................ 4
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC
TRIỂN VỀ QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI ............... 4
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài ...................................................... 4
1.2 Cơ sở lý luận .................................................................................................... 6
1.2.1 Một số khái niệm cơ bản ............................................................................... 6
1.2.2 Vai trò và đặc điểm của công trình thuỷ lợi .................................................. 7
1.2.3 Nội dung quản lý và khai thác công trình thuỷ lợi ..................................... 11
1.3 Cơ sở thực tiễn ............................................................................................... 16
1.3.1 Kinh nghiệm ở các nước trên thế giới về quản lý và khai thác các công
trình thuỷ lợi ......................................................................................................... 16
1.3.2 Thực tiễn quản lý và khai thác công trình thủy lợi ở Việt Nam ................. 19
CHƯƠNG 2.......................................................................................................... 26
PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .............................................. 26
2.1 Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... 26
2.2 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 26
2.3 Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 26
2.4 Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................ 26
2.4.2 Thiết kế phiếu điều tra................................................................................. 27
2.5 Phân tích số liệu ............................................................................................. 27
2.5.2 Thống kê, tổng hợp số liệu .......................................................................... 28

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

CHƯƠNG 3.......................................................................................................... 30
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC CÁC CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI TẠI HUYỆN THẠCH HÀ, TỈNH HÀ TĨNH .................... 30

3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ......................................................................... 30
3.1.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế ­ xã hội huyện Thạch Hà ................................. 30
3.2 Tình hình quản lý và khai thác các công trình thuỷ lợi trên địa bàn huyện
Thạch Hà .............................................................................................................. 41
3.3 Đánh giá về công tác quản lý và khai thác các công trình thuỷ lợi ............... 67
3.3.1 Kết quả đạt được ......................................................................................... 67
3.3.2 một số hạn chế và nguyên nhân gây lãng phí nước phục vụ sản xuất nông
nghiệp ở các địa phương ...................................................................................... 75
CHƯƠNG 4.......................................................................................................... 80
GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC CÁC CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI TẠI HUYỆN THẠCH HÀ, TỈNH HÀ TĨNH .................... 80
4.1 Một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý và khai thác các công trình
thuỷ lợi của huyện ................................................................................................ 80
4.2 Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý và khai thác các
công trình thuỷ lợi ................................................................................................ 82
4.2.1 Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ trực tiếp quản lý và khai thác các công
trình thuỷ lợi ......................................................................................................... 82
4.2.2 Huy động tối đa cộng đồng hưởng lợi tham gia vào việc quản lý và khai
thác các công trình thuỷ lợi. ................................................................................. 83
4.2.4 Đẩy mạnh công tác quản lý, duy tu bảo dưỡng và sửa chữa công trình ..... 88
4.3 Kiến nghị về công tác quản lý và khai thác các công trình thuỷ lợi .............. 89
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 90

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi

e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TT

Chữ viết tắt


Từ viết vắt

BQ

Bình quân

BQC

Bình quân chung

CC

Cơ cấu



Chủ động

CS

Công suất

CT

Công trình

DT

Diện tích


ĐVT

Đơn vị tính

GTSX

Giá trị sản xuất

10

GTSXCN&XD Giá trị sản xuất công nghiệp và xây dựng

11

GTSXNN

Giá trị sản xuất nông nghiệp

12

GTTM&DV

Giá trị sản xuất thương mại và dịch vụ

13

HTXDVNN

Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp


14

KHTSCĐ

Khấu hao tài sản cố định

15



Lao động

16

NN

Nông nghiệp

17

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

18

HTX

Hợp tác xã


19

SD

Sử dụng

20

SS

So sánh

21

SL

Số lượng

i

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

22

TK

Thiết kế

23

TS


Thủy sản

24

TT

Thực tế

25

Tr.đ

Triệu đồng

26

UBND

Ủy ban nhân dân

ii

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi

e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1 Tình hình sử dụng đất đai của huyện Thạch Hà ................................... 34
Bảng 3.2 Cơ cấu giá trị sản xuất huyện Thạch Hà 2011 ­ 2013 .......................... 39
Sơ đồ 3.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức thủy lợi huyện Thạch Hà .............................. 41
Sơ đồ 3.4 Mô hình quản lý các công trình thủy lợi huyện ................................... 43

Bảng 3.5 Thực trạng các công trình thủy lợi ở 3 xã nghiên cứu.......................... 48
Bảng 3.6 Hiện trạng công trình thuỷ lợi huyện Thạch Hà năm 2013 .................. 51
Bảng 3.7 Sử dụng công trình thuỷ lợi ở 3 xã nghiên cứu năm 2013 ................... 54
Bảng 3.8 Tình hình nạo vét và duy tu bảo dưỡng công trình thủy lợi ở 3 xã
nghiên cứu (2011 ­ 2013). .................................................................................... 58
Bảng 3.9 Mức thu để kiên cố hóa kênh mương ở 3 xã nghiên cứu ..................... 60
Bảng 3.10 Đầu tư kiên cố hóa kênh mương của 3 xã nghiên cứu ....................... 61
Sơ đồ 3.11 Nguyên nhân xuống cấp các công trình thủy lợi ............................... 64
Bảng 3.12 Ý kiến miễn thuỷ lợi phí của cán bộ xã và hộ điều tra ....................... 65
Bảng 3.13 Kết quả thực hiện kiên cố hoá kênh mương ở 3 xã nghiên cứu ......... 66
Bảng 3.14 Kết quả sản xuất tại các xứ đồng đã kiên cố hóa kênh mương của 3 xã
nghiên cứu ............................................................................................................ 69
Bảng 3.15 Kết quả của kiên cố hóa kênh mương đến tiêu thụ điện năng và nước
tưới tại 3 xã nghiên cứu ........................................................................................ 71
Bảng 3.16 Tác động của kiên cố hóa kênh mương đến nạo vét và tu bổ công trình
thủy lợi ở 3 xã nghiên cứu.................................................................................... 72
Bảng 3.17 Kết quả của kiên cố hoá kênh mương đến thu nhập hộ nông dân ...... 74

iii

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một quốc gia sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, chính vì vậy
tài nguyên nước có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển bền vững của đất nước.
Trong những năm qua công tác quản lý và khai thác thuỷ lợi đã thu được những
thành tựu to lớn cho sản xuất nông nghiệp, dân sinh, giảm nhẹ thiên tai góp phần
quan trọng vào sự nghiệp phát triển kinh tế ­ xã hội.
Hiệu quả kinh tế, xã hội mà các công trình thủy lợi mang lại hết sức to
lớn, nhưng phần lớn hệ thống công trình thủy lợi mới chỉ khai thác được 50 ­

60% năng lực thiết kế, thậm chí có những công trình chỉ mới khai thác được
30%. Mặt khác, khi chuyển từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường
có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, các chủ thể kinh
tế ở nông thôn nước ta đã có những thay đổi căn bản; từ vị trí là đối tượng bị
điều hành trong quá trình sản xuất hộ, nông dân đã trở thành chủ thể kinh tế độc
lập.
Thạch Hà là huyện trọng điểm về sản xuất nông nghiệp của tỉnh Hà Tĩnh
nên các công trình thuỷ lợi đã được quan tâm đầu tư ­ xây dựng. Toàn huyện có
18 hồ đập chứa nước, có 76 trạm bơm lớn nhỏ, hơn 1750 km kênh mương và
1350 cống điều tiết nước các loại. Trong những năm qua hệ thống các công trình
thuỷ lợi đã góp phần nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi, phục vụ dân sinh và
các ngành kinh tế khác. Tuy nhiên hiện nay công tác quản lý các công trình thuỷ
lợi còn nhiều bất cập làm ảnh hưởng đến cho sản xuất và đời sống của nhân dân.
Đặc biệt, sau khi hoàn thành chuyển đổi đất nông nghiệp lần thứ hai, hệ thống
kênh mương nội đồng đã được tăng cường. Vì vậy quản lý và khai thác các công
trình thuỷ lợi sao cho có hiệu quả đồng bộ, là một việc làm hết sức cần thiết.

1

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, nên đề tài được chọn nghiên cứu là: “Quản lý
và khai thác các công trình thủy lợi ở huyện Huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh”.
2. Câu hỏi nghiên cứu: Giải pháp nào nhằm hoàn thiện công tác quản
lý và khai thác các công trình thuỷ lợi huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
3.1 Mục đích nghiên cứu của luận văn
Thông qua đánh giá thực trạng quản lý và khai thác các công trình thủy lợi
ở huyện Thạch Hà , tỉnh Hà Tĩnh thời gian qua luận văn đề xuất các giải pháp
nhằm quản lý và khai thác tốt các công tác thủy lợi phục vụ sản xuất nông
nghiệp và phát triển kinh tế ­ xã hội ở địa bàn nghiên cứu thời gian tới.

­ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý và khai thác các công
trình thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp;
­ Đánh giá thực trạng quản lý, khai thác các công trình thủy lợi ở huyện
Thạch Hà trong thời kỳ 2011 ­ 2013;
­ Phân tích nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý và khai
thác có hiệu quả các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện;
­ Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý và khai thác các
công trình thủy lợi của huyện trong thời gian tới.
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
Một là: Hiện trạng các công trình thủy lợi của huyện Thạch Hà hiện nay
như thế nào? Có đáp ứng được yêu cầu sản xuất nông nghiệp của địa phương hay
không?
Hai là: Những khó khăn, vướng mắc trong quản lý và khai thác các công
trình thủy lợi của huyện.
Ba là: Để quản lý và khai thác có hiệu quả các công trình thủy lợi của
huyện thời gian tới cần có những giải pháp cụ thể nào.

2

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động quản lý và khai thác các công trình thủy lợi huyện Thạch Hà­
Hà Tĩnh
4.2 Phạm vi nghiên cứu
­ Về thời gian: Tập trung nghiên cứu công tác quản lý và khai thác công
trình thủy lợi trên địa bàn huyện Thạch Hà, giai đoạn 2011 ­2013.
­ Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý và khai
thác công trình thủy lợi trên địa bàn huyện Thạch Hà, trong đó các điểm nghiên
cứu được chọn là 3 xã đại diện cho ba vùng miền đặc trưng của huyện (miền núi,

đồng bằng, ven biển) gồm xã Nam Hương, xã Thạch Liên và xã Tượng Sơn.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, phương pháp thu thập tài liệu sơ cấp,
phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh, phương pháp nghiên cứu có
sự tham gia của người dân.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận luận văn có 4 chương:
Chương 1 ­ Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực triển về
quản lý và khai thác công trình thuỷ lợi;
Chương 2 ­ Phương pháp và thiết kế nghiên cứu;
Chương 3 ­ Thực trạng công tác quản lý và khai thác các công trình thủy
lợi tại huyện Thạch Hà;
Chương 4 ­ Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và khai thác các công
trình thủy lợi tại huyện Thạch Hà, Hà Tĩnh.

3

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC
TRIỂN VỀ QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài
Vấn đề các công trình thủy lợi, các tổ chức cá nhân khai thác và quản lý sử
dụng các công trình thủy lợi ở huyện là những đề tài mới được nhiều tác giả quan
tâm.
­Tác giả Lê Văn Nghị (1998), nghiên cứu phân cấp quản lý công trình
thủy nông ở thành phố Hải Phòng, Luận án Tiến sỹ, trường ĐHNN I, Hà Nội. đã
tham gia nghiên cứu việc phân cấp quản lý công trình thủy lợi tại một thành phố
lớn.
Nguyễn Bá Tuyn (1998), Quản lý khai thác công trình thủy lợi, NXB nông

nghiệp, Hà Nội. đã tham gia nghiên cứu việc khai thác các công trình thuỷ lợi tác
động đến sản xuất nông nghiệp.
­ Công trình của PGS. TS Đỗ Hoài Nam, TS. Lê Cao Đoàn (2001): “Xây
dựng hạ tầng cơ sở nông thôn trong quá trình CNH, HĐH ở Việt Nam”, đã phân
tích những vấn đề lý luận cơ bản về hạ tầng, phát triển hạ tầng ở nông thôn và đi
sâu nghiên cứu thực trạng phát triển hạ tầng cơ sở ở tỉnh Thái Bình. Công trình
đã phân tích rõ vai trò và mối liên hệ giữa các loại hình hạ tầng nông thôn như hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng sản xuất (hệ thống kênh mương tưới tiêu, trạm bơm, hồ
đập thủy lợi..). Công trình đã phân tích đánh giá, đề xuất các giải pháp tầm vĩ mô
tới việc xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trong quá trình Công nghiệp hóa, hiện
đại hóa ở nước ta. Tuy vậy công trình không đi sâu phân tích thực trạng, các tồn
tại, hạn chế trong quá trình phát triển thủy lợi, do đó chưa xây dựng, đề ra các

4

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi

e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

giải pháp cụ thể quản lý và khai thác cơ sở hạ tầng nông thôn nói chung và cơ sở
hạ tầng thủy lợi nói riêng hiệu quả, bền vững.
­ Tác giả Trần Ngọc Bút (2002) có công trình: “Chính sách nông nghiệp
nông thôn Việt Nam nửa thế kỷ cuối XX và một số định hướng đến năm 2011”,
đã đi sâu nghiên cứu những chính sách, cơ chế, giải pháp cho phát triển nông
nghiệp, nông thôn trong đó có đề cập đến một số chính sách phát triển hạ tầng
nông thôn trong đó có cong tác quản lý ha tầng thủy lơi. Tuy vậy công trình chỉ
xem xét cơ sở hạ tầng thủy lợi trong mối quan hệ tổng hòa của nông nghiệp,
nông thôn chưa đề ra các giải pháp cụ thể để đẩy nhanh phát triển hệ thống thủy
lợi ở nước ta nhất là trong giai đoạn tất cả hệ thống chính trị từ Trung ương, tới
địa phương quyết liệt triển khai Chương trình mục tiêu Quốc gia nông thôn mới.
­ Công trình nghiên cứu của PGS.TS Vũ Năng Dũng (2004): “Cơ sở khoa
học để xây dựng tiêu chí, bước đi, cơ chế chính sách trong quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn”.

­ Công trình “Dự án nông nghiệp có tưới của WB 5, WB 7” đã đề cập,
phân tích sâu mối tương quan giữa hỗ trợ nhà nước về cơ chế chính sách, kinh
phí với việc tham gia của cộng đồng trong quá trình huy động nhân lực, kinh phí,
máy móc, vật liệu để triển khai xây dựng, khai thác, sử dụng và quản lý các công
trình thủy lợi. Tuy vậy, công trình chưa đề cập tới các tồn tại, hạn chế trong việc
phát triển hệ thống thủy lợi liên quan tới hiệu quả quản lý nhà nước đối với lĩnh
vực thủy lợi, việc huy động các nguồn vốn trong đó từ ngân sách nhà nước và
các nguồn khác, quy hoạch hệ thống thủy lợi phù hợp, gắn liền với quy hoạch
phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành...

5

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Lê Cường (2009), làm tốt công tác thủy lợi để phát triển sản xuất, bảo vệ
công trình. Tác giã đã có những nhận định chung cho công tác thủy lợi để thúc
đẩy sản xuất
Chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Nghị định số
154/2008/NĐ – CP của Chính Phủ về việc miễn thủy lợi phí cho nông dân, Hà
Nội ngày 1 tháng 1 năm 2008.
Bộ kế hoạch và đầu tư (2009), Quy hoạch và phát triển kinh tế xã hội.
Phần V quy hoạch phát triển đô thị và cơ sở hạ tầng – quy hoạch phát triển thủy
lợi, Hà nội ngày 14 tháng 10 năm 2009.
Cục thủy lợi, Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2009), Vấn đề thủy
lợi phí, quá trình thực hiện ở nước ta, kinh nghiệm một số nước khác và kiến
nghị giải pháp, Hà Nội.
Tuy nhiên việc Quản lý và khai thác các công trình thủy lợi huyện Thạch Hà,
tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 20011­2013 theo chúng tôi chưa có tác giả nào nghiên cứu và
viết bài.
1.2 Cơ sở lý luận
1.2.1 Một số khái niệm cơ bản

Thủy lợi: Là những biện pháp khai thác tài nguyên nước mang lại lợi ích
cho con người, cụ thể hơn là cho sản xuất nông nghiệp.
Công trình thuỷ lợi: Là cơ sở kinh tế kỹ thuật thuộc kết cấu hạ tầng nhằm
khai thác nguồn lợi của nước; phòng, chống tác hại của nước và bảo vệ môi
trường sinh thái như hồ đập, trạm bơm điện, kênh mương…
Hệ thống thủy lợi: Bao gồm các công trình thủy lợi có liên quan trực tiếp
với nhau về mặt khai thác và bảo vệ trong một khu nhất định.

6

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Quản lý: Là sự tác động chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và hành
vi hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp với điều kiện của quy luật
nhằm đạt được mục đích và ý chí của người quản lý (VIM, 2008).
Quản lý công trình thuỷ lợi: là phạm trù rộng, có chủ thể quản lý và khác
thể quản lý, chủ thể là con người, khác thể là các công trình, quản lý có sự phân
cấp, quản lý cần có kinh phí để thực hiện, kinh phí để duy tu bão dưỡng các công
trình, quản lý diễn ra tại moi thời điểm
Khai thác các công trình thuỷ lợi là quá trình thực hiện theo mùa vụ, theo
thời điểm nhất định, phục vụ sản xuất, dân sinh và phòng chống lụt bão, khai
thác phải đảm bảo quy trình đóng mở, điều tiết, tưới tiêu nhất định, khai thác
phải đảm bảo hiệu quả, có tác dụng sử dụng lâu dài, phục vụ tốt nhất.
Theo Suranat, 1993, quản lý là một quá trình nhằm để đạt được các mục
đích của một tổ chức thông qua việc thực hiện chức năng cơ bản là kế hoạch hóa,
tổ chức, điều hành và kiểm tra đánh giá.
1.2.2 Vai trò và đặc điểm của công trình thuỷ lợi
1.2.2.1 Vai trò của công trình thuỷ lợi
Thủy lợi có vai trò đặc biệt trong sản xuất nông nghiệp, bên cạnh đó còn
góp phần phát triển công nghiệp và các ngành nghề khác. Các công trình thủy lợi
là công sản của cộng đồng gắn kết với các thành viên của cộng đồng lại vì mục tiêu

sử dụng đầy đủ, có hiệu quả nguồn nước. Thủy lợi là tiền đề, biện pháp hàng đầu để
nâng cao năng suất cây trồng và sử dụng các nguồn lực khác.
Hệ thống công trình thủy lợi nói chung, kênh tưới, trạm bơm, cống ngầm
nói riêng là cơ sở vật chất kỹ thuật hạ tầng. Đối với sản xuất nông nghiệp hệ
thống công trình thủy lợi vừa là phương tiện sản xuất, vừa là điều kiện phục vụ
tạo tiền đề cho các biện pháp kỹ thuật liên hoàn khác phát huy hiệu quả. Trong

7

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

sản xuất nông nghiệp, việc đảm bảo nước tưới là yếu tố vô cùng quan trọng để
thâm canh tăng năng suất cây trồng.
Công trình thủy lợi không chỉ gắn liền với các hoạt động sản xuất mà còn
liên quan đến các hoạt động đời sống như giao thông, điều hòa khí hậu, môi
trường sinh thái ở các vùng nông thôn. Công trình thủy lợi góp phần làm cho
nông thôn phát triển toàn diện về kinh tế, văn hóa, xã hội.
Các công trình thủy lợi còn có tác dụng ngăn nước, giữ nước, điều tiết
dòng chảy theo ý đồ của con người và đã tạo nên những khả năng to lớn của con
người trong việc khai thác và sử dụng, chế ngự, điều tiết tự nhiên cho phát triển
kinh tế và đời sống. Ngoài ra các công trình thủy lợi còn có tác dụng trong việc
bảo vệ môi trường, cân bằng sinh thái và mở ra những điều kiện phát triển một
số ngành kinh tế mới như du lịch, nuôi trồng thủy sản, giao thông. Như vậy, có
thể thấy vai trò thủy lợi là hết sức to lớn đối với sản xuất nông nghiệp cũng như
các ngành nghề khác mà con người khó có thể tính toán một cách cụ thể hiệu quả
của các công trình thủy lợi mang lại.
1.2.2.2 Đặc điểm của công trình thuỷ lợi
Công trình thủy lợi nhằm cải tạo thiên nhiên, khai thác các mặt lợi và khắc
phục các mặt hại để phục vụ cho nhu cầu của con người.
Các công trình thủy lợi phải thường xuyên đối mặt trực tiếp với sự tàn phá của
thiên nhiên, trong đó có sự phá hoại thường xuyên và sự phá hoại bất thường.

Công trình thủy lợi là kết quả tổng hợp và có mối quan hệ mật thiết hữu cơ
về lao động của rất nhiều người trong nhiều lĩnh vực, bao gồm từ các công tác
quy hoạch, nghiên cứu khoa học, khảo sát, thiết kế, chế tạo, thi công, đến quản lý
khai thác.

8

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

Chứa đựng rất nhiều lĩnh vực khoa học kỹ thuật xây dựng khác nhau.
Ngoài công tác quản lý và sử dụng, các công trình thủy lợi còn mang tính chất
quần chúng. Đơn vị quản lý phải dựa vào dân, vào chính quyền địa phương để
làm tốt việc điều hành tưới, tiêu, thu thủy lợi phí, tu sửa bảo dưỡng công trình và
bảo vệ công trình. Do đó, đơn vị quản lý khai thác các công trình thủy lợi không
những phải làm tốt công tác chuyên môn mà còn phải làm tốt công tác vận động
quần chúng nhân dân tham gia khai thác và bảo vệ công trình trong hệ thống.
Vốn đầu tư thường là rất lớn theo điều kiện cụ thể của từng vùng, để có
công trình khép kín trên địa bàn mỗi ha được tưới thì bình quân phải đầu tư thấp
nhất 30 – 50 triệu đồng, cao là 100 – 200 triệu đồng.
Các công trình thủy lợi phục vụ đa mục tiêu, trong đó tưới tiêu phục vụ
cho sản xuất nông nghiệp, cấp nước sinh hoạt, thủy sản, sản xuất công nghiệp,
phát điện, giao thông, du lịch, chống lũ, ngăn mặn, cải tạo đất, môi trường sinh
thái.
Công trình thủy lợi muốn phát huy hiệu quả phải được xây dựng kênh
mương đồng bộ khép kín từ đầu mối đến tận ruộng.
Mỗi công trình, hệ thống công trình thủy lợi chỉ phục vụ cho một vùng
nhất định theo thiết kế không thể di chuyển từ vùng đang thừa nước đến vùng
thiếu nước theo yêu cầu thời vụ, phải đều có một tổ chức Nhà nước, tập thể hay
cá nhân trực tiếp quản lý, vận hành theo yêu cầu của các hộ sử dụng.
Nhiều nông dân được hưởng lợi từ một công trình thủy lợi hay nói cách
khác một công trình thủy lợi phục vụ cho nhiều người dân trong cùng một

khoảng thời gian.

9

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu

to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

Hệ thống công trình thủy lợi nằm rải rác ngoài trời, trên diện rộng, có khi
qua các khu dân cư, nên ngoài tác động của thiên nhiên, còn chịu tác động của
con người.
Hiệu quả của công trình thủy lợi hết sức lớn lao và đa dang, có loại có thể
xác định được bằng tiền hoặc khối lượng vật chất cụ thể, nhưng có loại không
xác định được.
Riêng về lĩnh vực tưới tiêu thì hiệu quả thực hiện ở mức độ tưới hết diện
tích, tạo khả năng tăng vụ, cấp nước kịp thời đảm bảo yêu cầu dùng nước của
một số loại cây trồng, chi phí quản lý thấp, tăng năng suất và sản lượng cây
trồng… góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho nông dân nông thôn.
Việc quản lý và sử dụng các công trình thủy lợi của cộng đồng này có ảnh
hưởng tới việc quản lý và sử dụng các công trình của cộng đồng khác.
Các công trình thủy lợi không được mua bán như các công trình khác. Do
đó hình thức tốt nhất để quản lý và sử dụng các công trình thủy lợi là cộng đồng
tham gia.
Về tổ chức quản lý như điều 10 – Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình
thủy lợi đã quy định: Hệ thống công trình thủy lợi được xây dựng bằng vốn ngân
sách Nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước do doanh nghiệp Nhà
nước có tên là công ty khai thác công trình thủy lợi trực tiếp khai thác và bảo vệ.
Các công trình thủy lợi phải được quy hoạch và thiết kế xây dựng mang
tính hệ thống đòi hỏi phải dựa trên những cơ sở khoa học cùng với thực tế của
từng địa phương và cần một lượng vốn lớn. Bên cạnh những quy hoạch và thiết
kế xây dựng cần có sự tham gia của chính cộng đồng hưởng lợi trực tiếp từ các
công trình đó và có sự hỗ trợ của Nhà nước về vốn cũng như việc điều hành thực
hiện quản lý các công trình thủy lợi đó, có như vậy các công trình thủy lợi sau


10

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to

k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

khi hoàn thành đưa vào sử dụng mới mang lại hiệu quả cao như mong đợi cũng
như đúng với năng lực thiết kế ban đầu.
Từ những đặc điểm trên công tác quản lý khai thác hệ thống thủy lợi cần
phải làm tốt các nội dung cơ bản sau: Một là, quản lý công trình thủy lợi; hai là,
quản lý nguồn nước; ba là, quản lý kinh tế. Những nội dung trên có mối quan hệ
mật thiết, tác động lẫn nhau nên phải đồng thời thực hiện tốt cả 3 nội dung trên
để phục vụ sản xuất, xã hội, dân sinh, an toàn cho các công trình thủy lợi và đạt
hiệu quả cao nhất.
1.2.3 Nội dung quản lý và khai thác công trình thuỷ lợi
Quản lý công trình thủy lợi là một nghệ thuật điều hành xây dựng hệ thống
hoạt động nghiên cứu triển khai, thiết kế, duy tu bảo dưỡng công trình thủy lợi
và kết hợp tổng thể các nguồn nhân lực với các nguồn vật chất thông qua một
chu trình khép kín của công trình, bằng việc sử dụng các kỹ năng quản lý nhằm
đạt được những mục tiêu như thiết kế ban đầu và mục đích phục vụ của công
trình, đồng thời nhằm bảo đảm phát huy hết năng lực và công suất làm việc của
các công trình thủy lợi.
Các công trình thủy lợi cần được quản lý theo pháp lệnh khai thác và bảo
vệ công trình thủy lợi. Cần phải ban hành các luật cụ thể về khai thác sử dụng
các công trình thủy lợi để hướng các cá nhân, các công ty, doanh nghiệp có các
hoạt động kinh doanh sản xuất phù hợp với mục đích bảo vệ công trình. Công
trình thủy lợi cần phải giao cho các tổ chức của địa phương đặc biệt quan tâm tới
cộng đồng quản lý dưới các hình thức ban tự quản và nhóm sử dụng nước. Mặt
khác, phải điều tra hiện trạng các công trình thủy lợi, lên quy hoạch duy tu bảo
dưỡng, sửa chữa và bảo vệ công trình. Khẩn trương tiến hành các chương trình

11


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic

C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

dự án duy tu, sữa chữa, nâng cấp và làm mới các công trình để đảm bảo cho sự
phát triển.
Các nội dung chính trong công tác quản lý và khai thác các công trình
thuỷ lợi đó là:
Lập kế hoạch: Là một hoạt động của quá trình quản lý mà con người cần
hướng vào mục tiêu để đạt được mục đích chung của công trình thủy lợi
Tổ chức: Là quá trình hoạt động liên quan đến mục tiêu, kế hoạch và xác định
trao trách nhiệm quyền quản lý cho các tổ chức cá nhân để có hiệu quả nhất
Điều hành: Là những hoạt động để xác định phạm vi, quyền hạn ra quyết
định, phân bổ và sử dụng các nguồn lực hợp lý, tăng cường quản lý có sự tham
gia của cộng đồng và đảm bảo đúng mức độ, mục đích phục vụ của các công
trình thủy lợi.
Thúc đẩy: Nhằm tìm ra được những mặt lợi để thúc đẩy cộng đồng tham
gia quản lý sử dụng các công trình thủy lợi có hiệu quả nhất.
Kiểm soát và theo dõi: Là một quá trình theo dõi và đánh giá các kết quả
đạt được từ các công trình thủy lợi.
Việc quản lý các công trình thủy lợi bao gồm các nội dung sau:
Sử dụng công trình: Dựa vào tình hình và đặc điểm công trình, điều kiện
dự báo khí tượng thủy văn và nhu cầu nước trong hệ thống bộ phận quản lý phải
xây dựng kế hoạch lợi dụng nguồn nước. Trong quá trình lợi dụng tổng hợp cần
có tài liệu dự báo khí tượng thủy văn chính xác để nắm vững tình hình và xử lý
linh hoạt nhằm đảm bảo công trình làm việc an toàn.
Quan trắc: Cần tiến hành quan trắc thường xuyên, toàn diện. Nắm vững
quy luật làm việc và những diễn biến của công trình đồng thời dự kiến các khả

12

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


năng có thể xảy ra. Kết quả quan trắc phải thường xuyên đối chiếu với tài liệu
thiết kế công trình để nghiên cứu và xử lý.
Bảo dưỡng: Cần thực hiện chế độ bảo dưỡng thường xuyên và định kỳ
thật tốt để công trình luôn làm việc trong trạng thái an toàn và tốt nhất. Hạn chế
mức độ hư hỏng các bộ phận công trình.
Sữa chữa: Phải sữa chữa kịp thời các bộ phận công trình hư hỏng, không
để hư hỏng mở rộng, đồng thời sửa chữa thường xuyên, định kỳ.
Phòng chống lũ lụt: Trong mùa mưa, bão, cần tổ chức phòng chống,
chuẩn bị đầy đủ các nguyên vật liệu cần thiết và chuẩn bị các phương án ứng cứu
đối phó kịp thời với các sự cố xảy ra.
Sử dụng công trình: Cần có một kế hoạch dùng nước cụ thể để đảm bảo
công trình làm việc đúng theo chỉ tiêu thiết kế, an toàn và kéo dài thời gian phục
vụ, đồng thời gắn việc sử dụng nước với công tác quản lý hệ thống công trình
vào nề nếp, tạo dựng tác phong làm việc theo kiểu công nghiệp và nâng cao
nghiệp vụ quản lý cán bộ. Bên cạnh xây dựng kế hoạch dùng nước phải có
phương án bảo vệ công trình thủy lợi và thực hiện ký kết hợp đồng với các
doanh nghiệp Nhà nước khai thác công trình thủy lợi, tổ chức hợp tác dùng
nước, sử dụng nước hợp lý, tiết kiệm và bảo vệ môi trường nước.
Tưới nước và tiêu nước: Cần có kế hoạch tưới tiêu hợp lý theo từng mùa vụ
trong năm để đảm bảo duy tu và vận hành hệ thống thủy lợi một cách tốt nhất.
1.2.4 Tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý và khai
thác các công trình thuỷ lợi
1.2.4.1 Tiêu chí đánh giá quản lý và khai thác các công trình thuỷ lợi

13

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

- Hiệu quả quản lý duy tu: Được thể hiện ở mức tiết kiệm chi phí vận hành
và duy tu, mức tăng hoặc ổn định diện tích được tưới, hiệu quả sử dụng thủy lợi
phí cho vận hành và duy tu các công trình thủy lợi.

- Hiệu quả trong sử dụng các công trình thủy lợi: Tổng diện tích tưới, giá
thành của công trình/ ha được tưới, mức tăng về năng suất cây trồng và vật nuôi
do tưới tiêu mang lại, mức tăng vụ do tưới tiêu mang lại đi liền với mức độ đa
dạng hóa cây trồng, vật nuôi, mức độ phát triển của các ngành nghề khác do sử
dụng nguồn nước từ các công trình thủy lợi.
- Hiệu quả xã hội từ công trình thủy lợi mang lại: Mức độ công bằng xã
hội giữa các cộng đồng do công trình phục vụ và giữa các nhóm nông dân trong
cùng một cộng đồng trong việc đóng góp vốn, lao động trong xây dựng và hưởng
lợi, mức đa dạng hóa về cơ cấu kinh tế trong nông thôn. Mức tăng GDP của các
tầng lớp dân cư trong nông thôn cũng như thành thị, mức tạo công ăn việc làm
cho lao động nông thôn, mức giảm tỷ lệ hộ nghèo do việc phát triển các công
trình thủy lợi mang lại.
- Tính bền vững của công trình thủy lợi: Sau khi công trình thủy lợi hoàn
thành, cơ quan quản lý, cộng đồng đủ khả năng để quản lý, sử dụng và duy tu
công trình được lâu dài.
- Hiệu quả về môi trường sinh thái: Sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất
và nước, tác động của công trình thủy lợi đến việc bảo vệ môi trường và cân
bằng sinh thái.
1.2.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý và khai thác công trình
* Yếu tố tổ chức quản lý và sử dụng
Là hình thức tổ chức quản lý và sử dụng công trình thủy lợi dưới hình thức
hợp tác xã dùng nước hay nhóm hộ dùng nước, sự kết hợp giữa quản lý của

14

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

chính quyền địa phương với cộng đồng, sự đồng nhất giữa người quản lý và
người sử dụng công trình.
Trình độ quản lý, năng lực chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý và
trình độ nhận thức của nông dân

Đây là nhân tố có ảnh hưởng rất lớn đến tính bền vững và hiệu quả sử
dụng các công trình thủy lợi.
* Tác dụng của nước đến công trình thủy lợi
Tác dụng cơ học của nước tới công trình thủy lợi là áp lực nước ở dạng
tĩnh hoặc động. Trong đó, áp lực thủy tĩnh thường là lớn nhất và thường đóng vai
trò quyết định đến điều kiện làm việc và ổn định của công trình.
Tác dụng lý, hóa học của nước thể hiện ở nhiều dạng khác nhau như dòng
nước có thể bào mòn công trình, đặc biệt khi dòng nước có lưu tốc lớn và nhiều
bùn cát. Ở nơi có lưu tốc lớn và do kết cấu công trình thủy lợi có thể sinh ra lưu
vực chân không, gây hiện tượng xâm thực bề mặt công trình. Các bộ phận làm
bằng kim loại có thể bị rỉ, phần bê tông có thể bị nước thấm xâm thực. Dưới tác
dụng của dòng nước làm cho nền công trình có thể bị sói mòn cơ học, hóa học
lôi cuốn đất làm rỗng nền, hoặc hòa tan các chất trong nền có thạch cao, muối và
các chất hòa tan khác.
Tác dụng sinh học của nước: Các sinh vật có thể bám vào các công trình
thủy lợi làm mục nát gỗ, bêtông, đá, mối làm rỗng thân đê, thân đập, làm sập nền
công trình.
* Điều kiện tại chỗ có liên quan chặt chẽ tới xây dựng công trình thủy lợi
Điều kiện thiên nhiên như địa hình, địa vật, địa chất, khí tượng thủy
văn…có ảnh hưởng sâu rộng và nhiều mặt hơn bất kỳ loại công trình xây dựng

15

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi

e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

nào. Những yếu tố tự nhiêu ấy nhiều khi có ảnh hưởng quyết định đến quy mô,
hình thức kết cấu, điều kiện làm việc lâu dài của công trình thủy lợi.
Trong thiên nhiên, sự tổng hợp các điều kiện không nơi nào giống nhau
cho nên hầu như công trình thủy lợi nào cũng có những đặc điểm riêng.
Thực tế xây dựng công trình thủy lợi do tài liệu thủy văn không đầy đủ,
không chính xác nên công trình thủy lợi được xây dựng nhưng khả năng tháo lũ

không đủ, gây nguy hiểm khi lũ lớn, nhiều trạm thủy điện không chạy đủ công
suất.
* Yếu tố xã hội
Bao gồm các đặc điểm và các yếu tố xã hội liên quan đến người sử dụng
như tính cộng đồng, trình độ kỹ thuật, tập quán canh tác của nông dân. Đặc biệt
những người dễ bị tổn thương có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả quản lý và sử dụng
công trình thủy lợi.
* Yếu tố kỹ thuật
Bao gồm các công nghệ được áp dụng vào công trình thủy lợi như tưới
tiêu tự chảy hay bơm đẩy, tưới ngầm, tưới tràn hay tưới phun.
* Điều kiện thi công
Các công trình thủy lợi vô cùng phức tạp, địa điểm xây dựng thường là ở
ngay lòng sông, lòng suối, luôn luôn bị nước lũ, nước ngầm uy hiếp, vấn đề dẫn
dòng, tháo lũ, giải quyết nước ngầm, hố móng ở sâu xử lý nền móng phức tạp kéo
dài, nên có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả khai thác và sử dụng công trình.
1.3 Cơ sở thực tiễn
1.3.1 Kinh nghiệm ở các nước trên thế giới về quản lý và khai thác các công
trình thuỷ lợi

16

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Kinh nghiệm của một số nước về chính sách thủy lợi phí: Đối với hệ thống
tưới tiêu cụ thể, việc xác lập mức thu thủy lợi phí đối với sản xuất nông nghiệp
phải dựa vào điều kiện thực tiễn của từng quốc gia, đặc biệt là điều kiện kinh tế
xã hội và mức sống của người dân để quyết định. Hầu hết các nước trên thế giới
việc thu thủy lợi phí nhằm để trang trải chi phí quản lý vận hành và bảo dưỡng
công trình. Tuy nhiên, thực tế các nước cho thấy thủy lợi phí chỉ bù đắp được
khoảng 20 – 70% cho chi phí vận hành và bảo dưỡng, có một số nước như Ấn độ
và Pakistan chỉ bù đắp được 20 ­ 39%. Hiện nay, một số nước như Australia và

Brazin đang tính toán và điều chỉnh chính sách về phí sử dụng nước. Ở một số
nước đã bắt đầu thu lại ít nhất một phần kinh phí ban đầu từ người sử dụng công
trình thủy lợi.
* Kinh nghiệm của Trung Quốc
Chính phủ ban hành chính sách về giá nước mang tính nguyên tắc giao
cho địa phương trực tiếp quản lý công trình thủy lợi, quy định cụ thể cho phù
hợp trên cơ sở lợi ích kinh tế và mức chi phí thực tế đã sử dụng, mức chi phí tính
toán và ý kiến tham gia của người dân.
Kinh nghiệm của Trung Quốc cho thấy từ khi bắt đầu thu thủy lợi phí việc
sử dụng nước được tiết kiệm hơn. Đặc biệt là khi thủy lợi phí được tính bằng
khối lượng nước thực tế sử dụng, nhưng điều này cũng là một thách thức đối với
các đơn vị quản lý vận hành, đòi hỏi các đơn vị quản lý công trình thủy lợi phải
có các biện pháp để quản lý tốt, giảm các tổn thất để có nhiều nước bán cho nông
dân theo yêu cầu của họ và giảm thiểu chi phí. Giá nước tưới có chính sách
riêng, được quy định phù hợp với điều kiện cụ thể, mang tính công ích và căn cứ
vào chi phí thực tế. Nhà nước có chính sách hỗ trợ các trường hợp sau: Vùng khó

17

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


×