y
o
c u -tr a c k
.c
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
LÊ XUÂN HÙNG
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG HẠ TẦNG
GIAO THÔNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TẠI SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội – 2015
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
LÊ XUÂN HÙNG
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG HẠ TẦNG
GIAO THÔNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TẠI SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN CÚC
Hà Nội - 2015
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là
: Lê Xuân Hùng
Sinh ngày
: 11/12/1977
Nơi sinh
: Thành phố Hà Nội
Học viên lớp
: QH-2012-E.CH(QLKT 1)
Khoa
: Kinh tế Chính trị
Mã số
: 60340410
Tôi xin cam đoan:
1. Luận văn Thạc sỹ quản lý kinh tế: “Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ
tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Sở Giao thông Vận tải Hà
Nội” là do chính tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Cúc.
2. Các số liệu, tài liệu, dẫn chứng mà tôi sử dụng trong luận văn do chính tôi
thu thập, xử lý mà không có sự sao chép không hợp lệ nào.
Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm 2015
Học viên
Lê Xuân Hùng
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình cao học và bản luận văn này, bên cạnh những nỗ
lực của bản thân tác giả đã nhận đƣợc sự quan tâm, động viên, giúp đỡ tận tình của
các thầy cô, gia đình và bạn bè trong suốt quá trình học tập, công tác.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới:
- Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Cúc
- Các thầy, cô giáo Khoa Kinh tế Chính trị - Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc gia Hà Nội.
- Lãnh đạo, cán bộ công chức Sở Giao thông Vận tải Hà Nội, Ban Quản lý
dự án giao thông 2.
- Các cơ quan hữu quan, các nhà khoa học, gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã
giúp đỡ và cung cấp tài liệu cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thành Luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình
và năng lực của bản thân, tuy nhiên Luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tác
giả rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô và bạn đọc
để tác giả có thể hoàn thiện tốt hơn luận văn của mình.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm 2015
Tác giả
Lê Xuân Hùng
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tên luận văn: Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn
ngân sách nhà nƣớc tại Sở Giao thông Vận tải Hà Nội.
Tác giả: Lê Xuân Hùng
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế.
Bảo vệ năm: 2015.
Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Cúc.
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án để đề xuất phƣơng hƣớng và
các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao
thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc tại Sở Giao thông Vận tải Hà Nội.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng hạ
tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc. Đánh giá thực trạng, tìm ra
những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân trong công tác quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc tại Sở Giao thông Vận
tải Hà Nội. Cuối cùng, luận văn đề ra một số giải pháp hoàn thiện trong công tác
quản lý dự án.
Những đóng góp mới của luận văn:
Luận văn đã hệ thống hóa lý luận cơ bản về quản lý dự án hạ tầng giao
thông; Phân tích thực trạng công tác quản lý dự án tại Sở Giao thông Vận tải Hà
Nội; Phân tích các hạn chế, tồn tại và nguyên nhân. Kết quả quan trọng của luận văn
là đƣa ra đƣợc một số biện pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả trong công tác
quản lý dự án đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông trong giai đoạn hiện nay.
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt .............................................................................................. i
Danh mục bảng biểu................................................................................................... ii
Danh mục hình .......................................................................................................... iii
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TU XÂY DỰNG
HẠ TẦNG GIAO THÔNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC...........5
1.1. Hạ tầng giao thông và hoạt động đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông ............5
1.1.1. Hạ tầng giao thông ....................................................................................5
1.1.2. Đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông. ........................................................7
1.1.3. Các hình thức đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông ..................................9
1.1.4. Các nguồn vốn đầu tư trong xây dựng hạ tầng giao thông và các hình
thức huy động vốn: ............................................................................................11
1.2. Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn NSNN. ....13
1.2.1. Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn NSNN ............13
1.2.2. Quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN ...............................................18
1.2.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông từ nguồn
vốn NSNN ...........................................................................................................23
1.3. Các nhân tố tác động đến quản lý dự án .........................................................32
1.4. Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý dự án .................................................33
1.4.1. Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội ............................................33
1.4.2. Đảm bảo chất lượng dự án: .....................................................................34
1.4.3. Thời gian hoàn thành dự án: ...................................................................34
1.4.4. Chi phí đầu tư: .........................................................................................35
1.4.5. An toàn lao động: ....................................................................................35
1.4.6. Bảo vệ môi trường: ..................................................................................36
1.4.7. Hiệu quả của dự án: ................................................................................36
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................38
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
.c
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng .........................................................38
2.2. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu ..................................................38
2.3. Các công cụ đƣợc sử dụng .............................................................................38
2.4. Mô tả các phƣơng pháp thực hiện trong đề tài ...............................................38
2.4.1. Phương pháp duy vật biện chứng kết hợp với phương pháp logic lịch sử: ....38
2.4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu và thống kê kinh tế: ................................39
2.4.3. Phương pháp phân tích - tổng hợp: .........................................................39
2.4.4. Phương pháp so sánh: .............................................................................40
2.4.5. Phương pháp dự báo: ..............................................................................40
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG HẠ
TẦNG GIAO THÔNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI HÀ NỘI .........................................................................41
3.1. Giới thiệu khái quát về Sở Giao thông Vận tải Hà Nội ..................................41
3.1.1. Chức năng và nhiệm vụ ...........................................................................41
3.1.2. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................43
3.1.3. Chức năng của một số phòng ban. ..........................................................44
3.2. Khái quát về đặc điểm bộ máy quản lý dự án và hệ thống giao thông của
Thành phố hiện nay ...............................................................................................44
3.2.1. Mô hình quản lý dự án .............................................................................44
3.2.2. Tổng quan về hệ thống giao thông của Thành phố hiện nay ...................47
3.3. Thực trạng quản lý dự án xây dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn NSNN
tại Sở Giao thông Vận tải Hà Nội giai đoạn 2009-2014. ......................................50
3.3.1. Tổng quát về các dự án xây dựng hạ tầng giao thông giai đoạn 20092014. ..................................................................................................................50
3.3.2. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch..........................................................51
3.3.3. Kế hoạch hóa nguồn vốn cho các dự án đầu tư ......................................53
3.3.4. Lập dự án đầu tư, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư .........................55
3.3.5. Quản lý đấu thầu .....................................................................................57
3.3.6. Tổ chức giám sát thực hiện dự án............................................................58
.d o
m
w
o
o
c u -tr a c k
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
.c
3.3.7. Kết thúc, nghiệm thu, bàn giao và đánh giá dự án ..................................69
3.4. Kết quả, hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc tại Sở GTVT Hà Nội
trong thời gian qua. ................................................................................................71
3.4.1. Kết quả đạt được ......................................................................................71
3.4.2. Các tồn tại, hạn chế .................................................................................74
3.4.3. Nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế .....................................................75
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC TẠI SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI HÀ NỘI ...............................................78
4.1. Định hƣớng phát triển hạ tầng giao thông Hà Nội giai đoạn 2016 -2020 ......78
4.1.1. Các căn cứ để xây dựng định hướng phát triển hạ tầng giao thông Hà
Nội giai đoạn 2016 -2020: .................................................................................78
4.1.2. Dự báo những thuận lợi và khó khăn ......................................................78
4.1.3. Mục tiêu định hướng đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020: ............80
4.1.4. Dự kiến quy mô nhu cầu vốn đầu tư công 05 năm 2016-2020 ................81
4.1.5. Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư công trung hạn 5 năm 20162020 ...................................................................................................................81
4.1.6. Danh mục các dự án đầu tư trung hạn 05 năm 2016-2020 .....................82
4.1.7. Dự kiến kết quả đạt được, các tồn tại, hạn chế trong phương án phân bổ
kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 .........................................82
4.1.8. Các giải pháp thực hiện ...........................................................................83
4.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý dự án đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao
thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc tại Sở GTVT Hà Nội ............................87
4.2.1. Nâng cao chất lượng quy hoạch, quản lý quy hoạch và tuân thủ quy
hoạch trong xây dựng hạ tầng giao thông .........................................................87
4.2.2. Nâng cao chất lượng công tác kế hoạch hóa nguồn vốn đầu tư theo kế
hoạch trung hạn và hàng năm ...........................................................................88
.d o
m
w
o
o
c u -tr a c k
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
.c
4.2.3. Khai thác nguồn lực, thu hút nguồn vốn đầu tư, giảm gánh nặng cho đầu
tư công ...............................................................................................................89
4.2.4. Đẩy nhanh tiến độ trong công tác giải phóng mặt bằng .........................92
4.2.5. Hoàn thiện công tác quản lý ....................................................................92
4.2.6. Hoàn thiện tổ chức và nâng cao chất lượng bộ máy quản lý dự án chuyên
nghiệp.................................................................................................................95
4.2.7. Tăng cường công tác đánh giá, kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm trong
việc sử dụng vốn ngân sách nhà nước ...............................................................96
KẾT LUẬN ...............................................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................99
.d o
m
w
o
o
c u -tr a c k
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
DADT
Dự án đầu tƣ
2
GPMB
Giải phóng mặt bằng
3
GTVT
Giao thông vận tải
4
HTGT
Hạ tầng giao thông
5
NSNN
Ngân sách nhà nƣớc
6
QLDA
Quản lý dự án
7
UBND TP
Ủy ban nhân dân thành phố
i
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Bảng
Nội dung
Trang
Phân loại dự án đầu tƣ xây dựng công trình theo
1
Bảng 1.1
Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của
10
Chính phủ
Phân loại dự án đầu tƣ xây dựng công trình theo
2
Bảng 1.2
Luật đầu tƣ công 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014
10
của Quốc hội
3
Bảng 3.1
4
Bảng 3.2
5
Bảng 3.3
6
Bảng 3.4
Tổng hợp dự án hoàn thành giai đoạn 2009-2014
và định hƣớng đến 2020
Phân bổ vốn đầu tƣ xây dựng mới hạ tầng giao thông
Tổng hợp công tác thẩm định, phê duyệt dự án hạ
tầng giao thông
Tổng hợp công tác giải ngân dự án hạ tầng giao thông
ii
51
54
59
69
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
DANH MỤC HÌNH
STT
Hình
Nội dung
Trang
1
Hình 1.1:
Sơ đồ hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông
6
2
Hình 1.2:
Vốn đầu tƣ phát triển cho hạ tầng giao thông
13
3
Hình 1.3:
Chu kỳ dự án đầu tƣ theo trình tự công việc
17
4
Hình 1.4:
Chu kỳ dự án đầu tƣ theo trình tự bố trí vốn
17
5
Hình 1.5:
Chu kỳ dự án đầu tƣ theo trình tự kết quả
17
6
Hình 1.6:
Chu trình quản lý dự án đầu tƣ
19
7
Hình 1.7:
8
Hình 1.8:
Mô hình chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án
21
9
Hình 1.9:
Mô hình chủ nhiệm điều hành dự án
22
10
Hình 1.10: Hoạt động quản lý chất lƣợng dự án
30
11
Hình 3.1:
12
Hình 3.2:
Mối quan hệ giữa ba mục tiêu: thời gian, chi phí
và kết quả
Sơ đồ tổ chức hoạt động của Sở Giao thông Vận
tải Hà Nội
Mô hình hoạt động của Ban QLDA
iii
20
43
47
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, việc đầu tƣ xây dựng
các công trình hạ tầng giao thông đảm bảo cung cấp cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật
là rất quan trọng. Đặc biệt từ sau khi thực hiện Nghị quyết 15/2008/NQ-QH12 của
Quốc Hội, từ ngày 1 tháng 8 năm 2008 Thành phố Hà Nội đã mở rộng thêm địa
giới hành chính, bao gồm: toàn bộ Hà Nội cũ, lấy toàn bộ tỉnh Hà Tây, huyện Mê
Linh (tỉnh Vĩnh Phúc) và 4 xã thuộc huyện Lƣơng Sơn (tỉnh Hoà Bình) với diện tích
tự nhiên khoảng 3.300 km2 thì việc đầu tƣ xây dựng các công trình hạ tầng giao
thông là nhiệm vụ rất cấp thiết và đƣợc ƣu tiên thực hiện trƣớc một bƣớc để đảm
bảo tính hiện đại, đồng bộ phục vụ phát triển, kinh tế chính trị, xã hội, an ninh, quốc
phòng và đáp ứng yêu cầu chính trị của Thủ đô.
Trên địa bàn Thành phố Hà Nội, ngoài các nguồn vốn FDI, vốn từ các cá
nhân, tổ chức, doanh nghiệp… thì nguồn vốn từ ngân sách nhà nƣớc là nguồn vốn
chủ yếu để đầu tƣ xây dựng, duy trì hoạt động cơ sở hạ tầng giao thông. Tuy nhiên
hiện nay ngân sách nhà nƣớc chỉ đáp ứng một phần nhu cầu đầu tƣ xây dựng cơ bản
các công trình giao thông trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Việc quản lý nhà nƣớc
nói chung và của Thành phố Hà Nội nói riêng còn nhiều hạn chế, bất cập: một số
luật pháp, chính sách, cơ chế chƣa phù hợp, chồng chéo, thiếu và không đồng bộ;
tình trạng buông lỏng quản lý dẫn đến lãng phí, thất thoát, tham nhũng vốn của
Nhà nƣớc, làm suy giảm chất lƣợng các công trình, dự án giao thông có vốn đầu
tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách n hà nƣớc.
Nhằm nâng cao hiệu quả đầu tƣ, chống thất thoát, lãng phí, dàn trải, nợ tồn
đọng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách bằng việc nâng cao hiệu quả công
tác quản lý dự án là một vấn đề rất thiết thực cấp bách cả về lý luận và thực tiễn. Là
ngƣời đã có một số năm làm việc tại Sở Giao thông Vận tải Hà Nội, tôi chọn đề tài “
Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước tại Sở Giao thông Vận tải Hà Nội” làm đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế.
1
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
2. Tình hình nghiên cứu( tổng quan tài liệu nghiên cứu):
Quản lý dự án đầu tƣ là một lĩnh vực đã có nhiều công trình nghiên cứu và đã đƣợc
công bố dƣới nhiều hình thức khác nhau nhƣ: sách chuyên khảo, luận văn tiến sĩ,
thạc sĩ, các bài viết đăng tải trên các tạp chí chuyên ngành. Có 2 nhóm nghiên cứu
chủ yếu liên quan đến đề tài luận văn gồm:
-
Nhóm các nghiên cứu về quản lý dự án, và
-
Nhóm các nghiên cứu quản lý vốn và quản lý, sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc.
Mặc dù có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến công tác quản lý dự án
đầu tƣ sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc, tuy nhiên có ít các nghiên cứu
chuyên sâu về hoạt động quản lý dự án đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông từ vốn
ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Với đặc thù là Thủ đô của cả
nƣớc, tập trung dân cƣ đông đúc trong điều kiện mới, mở rộng địa giới hành chính
đặt ra nhu cầu rất lớn về phát triển mạng lƣới giao thông mang tính hiện đại, đồng
bộ và có định hƣớng tƣơng lai.
Sở Giao thông Vận tải Hà Nội với chức năng chính là cơ quan quản lý nhà nƣớc về
hệ thống hạ tầng giao thông trên địa bàn Thủ đô, trong đó có nhiệm vụ quan trọng là
đầu tƣ xây dựng các công trình hạ tầng giao thông sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nƣớc để từng bƣớc đáp ứng nhu cầu giao thông trong hiện tại và tƣơng lai.
Luận văn sẽ tập trung nghiên cứu giải quyết những vấn đề lý luận cơ bản về
quản lý dự án đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nƣớc tại Sở Giao thông Vận tải Hà Nội, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý dự
án để từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện. Các công trình đã công bố kể trên có
giá trị tham khảo, đƣợc kế thừa có chọn lọc trong quá trình nghiên cứu luận văn.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
3.1. Mục tiêu nghiên cứu:
Đề xuất phƣơng hƣớng và các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc tại Sở
Giao thông Vận tải Hà Nội.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
2
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng hạ
tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc.
- Đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tƣ xây dựng dự án hạ tầng giao thông,
hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ phát triển và công tác quản lý hoạt động đầu tƣ dự án
xây dựng hạ tầng giao thông từ ngân sách nhà nƣớc trong những năm vừa qua tại Sở
Giao thông Vận tải Hà Nội. Những kết quả đạt đƣợc, những tồn tại và nguyên nhân.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý dự án đầu tƣ xây dựng hạ
tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc tại Sở Giao thông Vận tải Hà Nội
trong giai đoạn tiếp theo.
3.3. Câu hỏi nghiên cứu:
- Thực trạng và những hạn chế, tồn tại trong quản lý dự án đầu tƣ xây dựng hạ
tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc tại Sở Giao thông Vận tải Hà
Nội hiện nay?
- Giải pháp nào để hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng hạ tầng
giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc tại Sở Giao thông Vận tải Hà Nội
trong các giai đoạn tiếp theo?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
4.1. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông từ
nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc tại Sở Giao thông Vận tải Hà Nội.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
4.2.1. Về không gian
Trong đề tài này chỉ nghiên cứu công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng hạ tầng
giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc tại Sở Giao thông Vận tải Hà Nội.
Sở Giao thông Vận tải Hà Nội với đặc thù vừa là cơ quan quản lý nhà nƣớc vừa
là chủ đầu tƣ các dự án xây dựng hạ tầng giao thông. Với nhiệm vụ chủ đầu tƣ, Sở
Giao thông Vận tải giao 6 Ban quản lý dự án trực thuộc Sở làm nhiệm vụ Đại diện
Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý, điều hành các dự án xây dựng hạ tầng giao thông và
chịu trách nhiệm trƣớc Sở về kết quả thực hiện. Do vậy, công tác quản lý dự án đầu
tƣ xây dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc thì chủ thể quản lý
là Sở Giao thông Vận tải Hà Nội( trách nhiệm của Chủ đầu tư) và quản lý trực tiếp là
3
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
các Ban quản lý dự án trực thuộc Sở( thay mặt Sở để quản lý trực tiếp các dự án theo
mô hình Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án).
4.2.2. Về thời gian: Từ năm 2009 đến năm 2014 và dự báo đến 2020.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng lý luận và phƣơng pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử,
kết hợp lịch sử với logic, kết hợp các phƣơng pháp thống kê phân tích so sánh,
phƣơng pháp dự báo, tổng hợp, kế thừa và sử dụng các tài liệu và các công trình
nghiên cứu có liên quan để tham khảo, đồng thời kết hợp với tổng kết rút kinh
nghiệm thực tiễn ở địa phƣơng để nghiên cứu, giải quyết vấn đề đặt ra của đề tài.
Luận văn sẽ sử dụng số liệu tổng kết công tác quản lý dự án của Sở Giao
thông vận tải Hà Nội trong 6 năm vừa qua 2009, 2010,2011,2012, 2013 và 2014 để
làm cơ sở thực tiễn cho việc nghiên cứu đề tài.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn có kết
cấu gồm 4 chƣơng, cụ thể nhƣ sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Sở GTVT Hà Nội.
Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng
giao thông từ nguồn vốn NSNN tại Sở Giao thông Vận tải Hà Nội.
4
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TU XÂY DỰNG
HẠ TẦNG GIAO THÔNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1. Hạ tầng giao thông và hoạt động đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông
1.1.1. Hạ tầng giao thông
1.1.1.1. Khái niệm:
Hạ tầng giao thông là các công trình, vật kiến trúc, thiết bị và các công trình
phụ trợ khác phục vụ cho vận tải hàng hoá, hành khách và sự đi lại của nhân dân
một cách an toàn, thuận tiện, nhanh chóng. Hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông
đƣợc phân làm 5 chuyên ngành: Đƣờng bộ; Đƣờng sắt; Đƣờng thủy nội địa; Hàng
hải; Hàng không.
Đặc trƣng của kết cấu hạ tầng giao thông là có tính thống nhất và đồng bộ,
giữa các bộ phận có sự gắn kết hài hoà với nhau tạo thành một thể vững chắc đảm
bảo cho phép phát huy đƣợc sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống. Các công trình kết
cấu hạ tầng giao thông có quy mô lớn và chủ yếu ở ngoài trời, bố trí rải rác trên
phạm vi cả nƣớc, chịu ảnh hƣởng nhiều của tự nhiên.
1.1.1.2. Phân loại hạ tầng giao thông:
Hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đƣợc phân làm 5 loại: Đƣờng bộ; Đƣờng
sắt; Đƣờng thủy nội địa; Hàng hải; Hàng không.
- Hạ tầng giao thông đƣờng bộ: là các công trình đƣờng bộ, cầu đƣờng bộ,
bến xe, bến đỗ xe và hành lang an toàn đƣờng bộ.
- Hạ tầng giao thông đƣờng sắt: là công trình đƣờng sắt, cầu đƣờng sắt, nhà
ga đƣờng sắt và hành lang an toàn giao thông đƣờng sắt.
- Hạ tầng giao thông đƣờng thuỷ nội địa: bao gồm đƣờng thuỷ nội địa;
cảng, bến thuỷ nội địa; kè, đập giao thông và các công trình phụ trợ khác.
- Hạ tầng giao thông hàng hải: bao gồm các cảng biển và hệ thống luồng
lạch vào cảng biển.
- Hạ tầng giao thông hàng không: bao gồm sân bay, nhà ga và hệ thống
quản lý không lƣu.
5
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
Hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông
KCHTGT
Đƣờng bộ
KCHTGT
Đƣờng sắt
Đƣờng, cầu,
cống
Đƣờng, cầu
Luồng tuyến
Luồng vào
Cảng biển
Sân bay
Nhà ga
đƣờng sắt
Cảng,
Bến sông
Cảng bến
Nhà ga
Bến,
bãi đỗ xe
HLAT
Đƣờng bộ
HLAT
Đƣờng sắt
KCHTGT
Thủy nội địa
HLAT
Thủy nội địa
KCHTGT
Hàng hải
HLAT
Hàng hải
KCHTGT
Hàng không
Không lƣu
Hình 1.1: Sơ đồ hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông
(Nguồn: Sở Giao thông vận tải Hà Nội)
1.1.1.3 Vai trò hạ tầng giao thông trong phát triển kinh tế - xã hội
Hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông là một bộ phận chủ yếu của hệ thống kết
cấu hạ tầng kinh tế, là cơ sở quan trọng để phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
và là cầu nối giúp một quốc gia hội nhập với các nƣớc trong khu vực và trên thế
giới; hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông phát triển sẽ là chất xúc tác giúp cho các
hoạt động của nền kinh tế quốc gia đó phát triển nhanh.
Kết cấu hạ tầng giao thông có vai trò nền móng là tiền đề vật chất hết sức
quan trọng cho mọi hoạt động vận chuyển, lƣu thông hàng hóa. Nếu không có hệ
thống đƣờng giao thông đầy đủ, đảm bảo tiêu chuẩn thì các phƣơng tiện vận tải nhƣ
các loại xe ô tô, tầu hỏa, máy bay… sẽ không thể hoạt động tốt đƣợc, không đảm
bảo an toàn, nhanh chóng khi vận chuyển hành khách và hàng hóa. Một xã hội ngày
càng phát triển thì nhu cầu vận tải ngày càng tăng đòi hỏi cơ sở hạ tầng giao thông
phải đƣợc đầu tƣ thích đáng cả về lƣợng lẫn về chất. Giao thông vận tải trong thế kỷ
21 phát triển hết sức nhanh chóng góp phần đẩy mạnh nền kinh tế thế giới, trong
khu vực và mỗi quốc gia tiến nhanh, vững chắc.
6
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
Một là, Giao thông vận tải thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh và là cầu
nối giúp các ngành kinh tế phát triển và ngƣợc lại.Nhờ có dịch vụ này mới tạo ra
đƣợc sự gặp gỡ của mọi hoạt động kinh tế- xã hội, từ đó tạo ra phản ứng lan truyền
giúp các ngành kinh tế cùng phát triển. Ngƣợc lại chính sự phát triển của các ngành
kinh tế lại tạo đà thúc đẩy ngành giao thông vận tải phát triển.
Hai là, Mục tiêu quan trọng của giao thông vận tải là phục vụ nhu cầu lƣu
thông, đi lại của toàn xã hội, là cầu nối giữa các vùng miền và là phƣơng tiện giúp
Việt Nam giao lƣu và hội nhập kinh tế quốc tế. Ngày nay, với hệ thống các loại hình
giao thông: đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng thuỷ, đƣờng hàng không thì việc đi lại giao
lƣu kinh tế văn hoá giữa các địa phƣơng, các vùng trong nƣớc và với các quốc gia
trên thế giới trở nên hết sức thuận tiện.
Ba là, Giao thông vận tải thu hút một khối lƣợng lớn lao động đủ mọi trình
độ góp phần giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời lao động.
1.1.2. Đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông.
*. Khái niệm:
Đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông là một chuỗi các hoạt động chi tiêu,
hao phí các nguồn lực: nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao
động và trí tuệ nhằm tạo ra các tài sản vật chất giao thông phục vụ cho vận tải
hàng hoá, hành khách và sự đi lại của nhân dân một cách an toàn, thuận tiện,
nhanh chóng cũng như duy trì sự hoạt động thường xuyên của các tài sản này.
*. Đặc điểm của hoạt động đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông:
Một là, hoạt động đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông luôn đòi hỏi một
lƣợng vốn lớn và nằm đọng lại trong suốt quá trình thực hiện đầu tƣ. Vòng quay
của nguồn vốn đầu tƣ rất dài, chi phí sử dụng vốn là cái giá phải trả cho hoạt động
đầu tƣ này. Vì vậy việc ra quyết định đầu tƣ là rất quan trọng, nếu quyết định sai
sẽ làm lãng phí khối lƣợng vốn lớn và không phát huy hiệu quả đối với nền kinh tế
xã hội.
Hai là, hoạt động đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông có tính dài hạn thể
hiện ở: Thời gian thực hiện đầu tƣ kéo dài nhiều năm tháng (dự án giao thông:
7
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
nhóm B kéo dài tối đa 5 năm, nhóm C kéo dài tối đa 3 năm) và thời gian vận hành
kết quả đầu tƣ để thu hồi vốn rất dài. Để tiến hành hoạt động đầu tƣ phải hao phí
một khoảng thời gian lớn để nghiên cứu cơ hội đầu tƣ, lập dự án đầu tƣ, thiết kế
kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật thi công, tiến hành thực hiện đầu tƣ trên thực địa cho
đến khi các kết quả của nó phát huy tác dụng.
Ba là, hiệu quả của hoạt động đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông là rất lớn,
có giá trị trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng về
không gian và thời gian. Một công trình hạ tầng giao thông có thể tồn tại và hoạt
động trong nhiều năm.
Bốn là, đầu tƣ vào xây dựng hạ tầng giao thông cần khối lƣợng vốn lớn,
chủ yếu từ vốn ngân sách nhà nƣớc( vốn ngân sách nhà nƣớc thƣờng chiếm 6070% tổng vốn đầu tƣ xây dựng các công trình hạ tầng giao thông). Do các công
trình hạ tầng giao thông thƣờng đòi hỏi vốn lớn, thời gian xây dựng lâu, hiệu quả
kinh tế mang lại cho nhà đầu tƣ không cao, khó thu hồi vốn nên không hấp dẫn
các nhà đầu tƣ cá nhân.
Năm là, đầu tƣ kết cấu hạ tầng giao thông mang tính xã hội hóa cao, khó
thu hồi vốn nhƣng đem lại nhiều lợi ích cho nền kinh tế, xã hội. Tuy hoạt động
đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông không đem lại lợi ích trực tiếp cho chủ
đầu tƣ nhƣng lợi ích mà nền kinh tế xã hội đƣợc hƣởng thì không thể định lƣợng
đƣợc, có thể coi hoạt động đầu tƣ này là đầu tƣ cho phúc lợi xã hội, phục vụ nhu
cầu của toàn thể cộng đồng.
Sáu là, sản phẩm đầu tƣ xây dựng các công trình giao thông là một loại
hàng hóa công cộng, yêu cầu giá trị sử dụng bền lâu nhƣng lại do nhiều thành
phần tham gia khai thác sử dụng. Vì vậy nhà nƣớc cần tăng cƣờng quản lý chặt
chẽ các giai đoạn hình thành sản phẩm, lựa chọn đúng công nghệ thích hợp, hiện
đại để cho ra các công trình đạy tiêu chuẩn, chất lƣợng, đảm bảo an toàn cho mọi
hoạt động của nền kinh tế.
Bảy là, đầu tƣ kết cấu hạ tầng giao thông có tính rủi ro cao do chịu nhiều
tác động ngẫu nhiên trong thời gian dài, có sự mâu thuẫn giữa công nghệ mới và
8
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
vốn đầu tƣ, giữa công nghệ đắt tiền và khối lƣợng xây dựng không đảm bảo, do đó
trong quá trình quản lý cần loại bỏ đến mức tối đa các nguyên nhân dẫn đến rủi ro
cho nhà đầu tƣ, nhà thầu và tƣ vấn.
1.1.3. Các hình thức đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông
Có thể phân loại các hình thức đầu tƣ xây dựng giao thông theo nhiều khía
cạnh khác nhau, có 3 cách phân loại cơ bản: Theo nguồn vốn đầu tƣ; Theo tính
chất đầu tƣ; Theo quy mô đầu tƣ.
- Theo nguồn vốn đầu tƣ thì đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông đƣợc chia
làm 5 hình thức sử dụng vốn: Vốn ngân sách nhà nƣớc( chiếm tỷ trọng lớn); Vốn
tín dụng đầu tƣ; Vốn do các doanh nghiệp nhà nƣớc đầu tƣ; Vốn đầu tƣ trong dân
cƣ và tƣ nhân; Vốn đầu tƣ trực tiếp từ nƣớc ngoài.
- Theo tính chất đầu tƣ thì đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông bao gồm:
Đầu tƣ xây dựng mới; Đầu tƣ xây dựng lại; Đầu tƣ theo chiều rộng(là làm tăng số
lƣợng các công trình giao thông) và đầu tƣ theo chiều sâu( là làm tăng khả năng
khai thác, phục vụ của một công trình) và đầu tƣ duy trì( là sửa chữa thƣờng
xuyên, sửa chữa đột xuất nhằm duy tu, duy trì khả năng khai thác của các công
trình giao thông).
- Theo quy mô đầu tƣ: Đầu tƣ cho các dự án quan trọng quốc gia( do Quốc
hội xem xét, quyết định chủ trƣơng đầu tƣ), dự án nhóm A, nhóm B và nhóm C,
phân loại nhƣ sau:
9
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
Bảng 1.1. Phân loại dự án đầu tƣ xây dựng công trình
STT
LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
TỔNG MỨC ĐẦU
CÔNG TRÌNH
TƢ
Theo Nghị quyết
I
số 66/2006/QH11
Dự án quan trọng quốc gia
của Quốc hội
II
Nhóm A
Các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng
1
sông, sân bay, đƣờng sắt, đƣờng quốc lộ)
III
Trên 1.500 tỷ đồng
Nhóm B
Các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng
1
sông, sân bay, đƣờng sắt, đƣờng quốc lộ)
IV
Từ 75 đến 1.500
tỷ đồng
Nhóm C
Các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng
1
sông, sân bay, đƣờng sắt, đƣờng quốc lộ)
Dƣới 75 tỷ đồng
(Nguồn: Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ)
Bảng 1.2. Phân loại dự án đầu tƣ xây dựng công trình
STT
LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
TỔNG MỨC ĐẦU
CÔNG TRÌNH
TƢ
I
Dự án quan trọng quốc gia
II
Nhóm A
của Quốc hội
Các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng
1
sông, sân bay, đƣờng sắt, đƣờng quốc lộ)
III
sông, sân bay, đƣờng sắt, đƣờng quốc lộ)
IV
Từ 2.300 tỷ đồng trở
lên
Nhóm B
Các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng
1
1
Theo quyết định
Từ 120 đến dƣới 2.300
tỷ đồng
Nhóm C
Các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng
sông, sân bay, đƣờng sắt, đƣờng quốc lộ)
Dƣới 120 tỷ đồng
(Nguồn: Luật đầu tư công 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội)
10
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
1.1.4. Các nguồn vốn đầu tư trong xây dựng hạ tầng giao thông và các hình thức
huy động vốn:
*. Nguồn vốn đầu tƣ:
Tổng vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông đƣợc hình thành từ 5 nguồn
đó là: Vốn ngân sách nhà nƣớc(bao gồm của nguồn vốn vay ODA, vốn viện trợ,
tài trợ); Vốn tín dụng đầu tƣ; Vốn do các doanh nghiệp nhà nƣớc đầu tƣ; Vốn đầu
tƣ trong dân cƣ và tƣ nhân; Vốn đầu tƣ trực tiếp từ nƣớc ngoài.
- Nguồn vốn đầu tƣ từ NSNN( bao gồm cả vốn ODA, vốn viện trợ, tài trợ
của quốc tế cho Chính phủ Việt Nam) có thể hiểu là nguồn vốn đầu tƣ công bao
gồm: Vốn ngân sách nhà nƣớc, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu chính phủ,
vốn trái phiếu chính quyền địa phƣơng, vốn hỗ trợ phát triển chính thức(ODA) và
vốn vay ƣu đãi của các nhà tài trợ nƣớc ngoài, vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của
Nhà nƣớc, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tƣ nhƣng chƣa đƣa vào cân đối ngân
sách nhà nƣớc, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phƣơng để đầu tƣ. Đây
là nguồn vốn đầu tƣ chiếm tỷ trọng lớn đƣợc đầu tƣ trực tiếp cho kết cấu hạ tầng
giao thông ở cả nông thôn và đô thị. Nguồn vốn đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc
đóng vai trò hết sức quan trọng, tạo dựng nền tảng và điều kiện ban đầu để thu hút
các nguồn vốn khác tập trung cho đầu tƣ phát triển hạ tầng giao thông.
- Vốn tín dụng nhà nƣớc đƣợc dùng để tài trợ toàn bộ hoặc tài trợ một phần
cho các công trình kinh tế quan trọng, có hiệu quả và khả năng thu hồi vốn lớn.
- Nguồn vốn của các doanh nghiệp nhà nƣớc là từ vốn khấu hao cơ bản của
các doanh nghiệp, trích lợi nhuận sau thuế cho đầu tƣ phát triển và một phần tự
vay từ các tổ chức tín dụng…
- Vốn đầu tƣ trong dân cƣ và tƣ nhân đang ngày một tăng, nguồn vốn này
còn hạn chế trong việc đầu tƣ vào hạ tầng giao thông, tuy nhiên trong giai đoạn
hiện nay nguồn vốn này đang ngày càng tăng theo xu hƣớng xã hội hóa lĩnh vực
giao thông vận tải.
- Vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài(FDI) hầu nhƣ chỉ đầu tƣ vào các lĩnh vực
đem lại lợi nhuận cao và nhanh chóng thu hồi vốn nhƣng không chú trọng đầu tƣ
11
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
vào lĩnh vực hạ tầng giao thông.
Có thể minh họa vốn đầu tƣ phát triển toàn xã hội cho hạ tầng giao thông
theo sơ đồ sau( Hình 1.2).
*. Các hình thức huy động vốn cho đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông:
Để huy động vốn có các hình thức cơ bản sau:
Một là, phát hành trái phiếu: Đây là hình thức vay nợ trong đó thể hiện cam
kết của ngƣời phát hành sẽ thanh toán một số tiền xác định vào một thời gian cụ thể
trong tƣơng lai với một mức lãi suất nhất định cho ngƣời mua trái phiếu. Đây là hình
thức huy động vốn “nhàn rỗi” trong nhân dân, trong các doanh nhiệp tƣ nhân…
Hai là, đổi đất lấy hạ tầng: Tiêu biểu cho hình thức này là các dự án giao
thông đƣợc đầu tƣ theo hình thức BT( xây dựng – chuyển giao), nhà nƣớc sẽ hoàn
trả chi phí xây dựng hạ tầng giao thông cho nhà đầu tƣ bằng cách đối ứng một
phần diện tích đất cho nhà đầu tƣ.
Ba là, xã hội hóa lĩnh vực giao thông, đầu tƣ theo hình thức đối tác công tƣ
(PPP): là đầu tƣ đƣợc thực hiện trên cơ sở hợp đồng giữa cơ quan nhà nƣớc có
thẩm quyền và nhà đầu tƣ, doanh nghiệp dự án để thực hiện, quản lý, vận hành dự
án kết cấu hạ tầng, cung cấp các dịch vụ công. Tiêu biểu cho biện pháp này là việc
thực hiện các dự án hạ tầng giao thông ký giữa nhà nƣớc và các nhà đầu tƣ theo
các hợp đồng: Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao(BOT); Xây dựng – Chuyển
giao – Kinh doanh(BTO)…Ở nƣớc ta, đầu tƣ cho xây dựng hạ tầng giao thông
bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc không thể đáp ứng đƣợc nhu cầu, còn vốn
vay ƣu đãi thì có hạn và càng khó thu hút hơn khi nền kinh tế nƣớc ta phát triển đi
lên. Hình thức huy động vốn BOT, BTO tỏ ra rất hiệu quả vì xây dựng dự án bằng
chính nguồn thu phát sinh từ quá trình kinh doanh, khai thác công trình.
Bốn là, tiếp tục xây dựng đổi mới các thể chế chính sách, tạo môi trƣờng
đầu tƣ thuận lợi, tận dụng tối đa các tiềm năng đặc thù của địa phƣơng để thu
hút nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) vào các công trình hạ tầng
giao thông.
12
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
Vốn ngân sách
nhà nƣớc( cả
ODA)
Vốn đầu tƣ
trực tiếp nƣớc
ngoài(FDI)
Vốn đầu tƣ
của nhân dân
Vốn doanh
nghiệp nhà
nƣớc
Vốn đầu tƣ
của doanh
nghiệp tƣ nhân
Vốn tín dụng
nhà nƣớc
Vốn nƣớc
ngoài
Vốn nhà nƣớc
Vốn ngoài
quốc doanh
Vốn đầu tƣ phát triển
hạ tầng giao thông
Đầu tƣ
cho xây
dựng giao
thông
nông thôn
Đầu tƣ
cho phát
triển hạ
tầng
đƣờng bộ
Đầu tƣ
cho phát
triển hạ
tầng
đƣờng sắt
Đầu tƣ
cho phát
triển hạ
tầng
đƣờng
thủy
Đầu tƣ
cho phát
triển hạ
tầng
đƣờng
biển
Đầu tƣ
cho phát
triển hạ
tầng hàng
không
Hình 1.2: Vốn đầu tƣ phát triển cho hạ tầng giao thông
(Nguồn: Tác giả điều tra tổng hợp)
1.2. Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn NSNN.
1.2.1. Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông từ nguồn vốn NSNN
1.2.1.1. Khái niệm
Dự án đầu tƣ từ NSNN là những dự án sử dụng nguồn vốn cấp phát từ nguồn
NSNN và đƣợc đầu tƣ vào lĩnh vực cụ thể. Từ đó có thể định nghĩa nhƣ sau: Dự án
đầu tư từ nguồn vốn NSNN là tập hợp các hoạt động sử dụng nguồn vốn từ NSNN
13
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c