Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Tổng quan về các tiêu chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.07 KB, 12 trang )

Tổng quan về các tiêu chuẩn
• Nguyên tắc chung
• 1) Đánh số, ký hiệu theo độ bền. Đơn vị
đo Mpa (pa),psi(Ksi)
• 2) Đánh số, ký hiệu theo số thứ tự 1,2,3…
• 3) Ký hiệu theo thành phần hóa học chủ
yếu
• 4) Ký hiệu theo mã số được quy định
riêng


1.Tiêu chuẩn quốc tế ISO
• Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế
ISO(International Standard Organisation)
là t.c tập hợp các cơ quan tiêu chuẩn của
các nước với ý định cuối cùng là xác lập
các tiêu chuẩn chung về mọi mặt trong đó
có vật liệu kim koại
• ISO quy định dùng hệ mét(với ứng suất
N/m2 hay Pa) ký hiệu nguyên tố bằng
chính nguyên tố hóa học


Tiêu chuẩn các nước
• Chia thành 4 nhóm:
• Việt nam(TCVN), Nga(ΓOCT), Trung
quốc(GB) về cơ bản giống nhau, chỉ khác
nhau về Chữ theo tên gọi từng nước song
rất dễ đoán và dễ chuyển đổi
• Mỷ: có nhiều hệ thống ký hiệu đơn vị đo
ứng suất Ksi ,(psi)


• Nhật:dùng hệ thống Chử và Số


• Chữ chỉ lọai, nhóm còn Số chỉ đặc trưng cơ
tính hay thành phần. Đơn vị đo Mpa
• Các nước Châu âu: tiêu biểu Đức,Pháp,
Anh và liên minh Châu âu EU hiện trên con
đường nhất thể hóa về kinh tế, trong đó có
các tiêu chuẩn. Các nước Pháp,Đức có ký
hiệu giống nhau, còn Anh theo kiểu riêng.


2. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
• TCVN 1659-75 quy định các nguyên tắc ký
hiệu cho vật liệu kim loại(thép, gang, hợp
kim mầu)
• Đối với thép theo thứ tự: lượng cácbon
trung bình theo phần vạn và lượng% cho
từng NTHK
• Đối với kim loại mầu theo thứ tự: ký hiệu
hóa học theo nguyên tố gốc, các NTHK và
lượng% cho từng nguyên tố


3.Tiêu chuẩn Mỹ
• 3.1Hệ AISI vàSAE. Được phổ biển rất
rộng rãi ở Mỹ và trên thế giới trong phạm
vi thép và gang
• Đối với thép kết cấu: ký hiệu với 4 chữ số
xxxx ví dụ AISI/SAE 1040

• Đối với thép không rỉ: bằng 3 chử số xxx
• Thép HSLA ký hiệu 9xx. Trong đó xx chỉ
giới hạn chảy theo ksi
















Hệ SAE (American Society of automotive Engineers) có 4-5 chử số để
biểu thị các thành phần hợp kim chủ yếu với các quy ước sau :
Một hai số đầu chỉ loại thép trong đó:
2Thép niken
3Thép crôm-niken
4Thép molipđen
5Thép crôm
6- Thép crôm-vanađi
7- Thép vonfram
8- Thép crom-niken-molipđen
9- Thép silic-mangan

10- Thép cácbon
11,12 Thép dễ cắt
13- Thép măngan


• 3.2 Hệ ASTM :được phổ biến rộng rãi ở
Mỹ và trên thế giới không những về vật liệu
kim loại mà cả về thử nghiệm cơ,lý hóa
tính và tỔ chức tế vi. Có trên 20.000
chuyên gia làm việc với 8600 tiêu chuẩn.
Co 8 tập dành cho vật liệu kim loại và các
phương pháp thử
• Hệ AA( nhôm), Hệ CDA(đồng)
• Hệ UNS(Unified Numbering System)chỉ là
hệ thống ký hiệu không phải tổ chức tiêu
chuẩn


• Ngoài các tổ chức trên ,có các t.c sau đây
tham gia vào UNS
• ASI(Alloy casting Institute)
• ASME(American Society of Mechanical
Engineers)
• AWS(American Weding Society)


4.Tiêu chuẩn Nhật
• T.C nhật bản (JIS) ký hiệu các mác vật liệu
kim loại bằng hệ thống chữ và số
• Chữ:biểu thị loại vật liệu, thép bắt đầu “S”

• Số tiếp theo các chữ trên có thể chỉ:
• Độ bền (Mpa),Thành phần hóa học 2 chữ số cuối
cùng chỉ cácbon phần vạn, Số thứ tự quy ước
(như đối với thép dụng cụ)

• JIS dùng thép không rỉ của AISI, Nhôm của
AA, Đồng của CDA






















JIS ký hiệu bằng hệ thống chữ và số. Tất cả đề bằng chữ S

SS
Thép cán nóng thong dụng
SM
Thép cán làm kết cấu hàn
SMA
Thép cán làm kế cấu hàn chống ăn mòn trong khí quyển
SB
Thép tấm làm nồi hơi và áp lực
SC
Thép cácbon đúc
SCr
Thép kết cấu crôm
SNC
Thép kết cấu niken-crom
SNCM
Thép kết cấu niken-crom-molipden
SUM
Thép ổ lăn
SUP
Thép đàn hồi
SUH
Thép bền nóng
SUS
Thép không rỉ
SK
Thép dụng cácbon
SKH
Thép gió
SKS, SKD, SKT Thép dụng cụ hợp kim
SR

Thép thanh ( tròn) trơn làm cốt bê tông
SD
Thép thanh có đốt làm cốt bê tong
Số tiếp theo có thể là:




Độ bền (Mpa)
Thành phần hóa học (2 số cuối cùng chỉ lượng cácbon phần vạn
Số thứ tự quy ước (như đối với thép dụng cụ)


5. Tiêu chuẩn các nước Châu ÂU
• AFNOR CỦA PHÁP
• DIN
CỦA ĐỨC
• BS
CỦA ANH



×