ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
GVHD: TS NGUYỄN NHẤT TÙNG
CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN KINH TẾ-KỸ THUẬT CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI
ƯU
*******************
3.1 Chọn sơ đồ thiết bị phân phối
Trong nhà máy điện, các thiết bị điện và khí cụ điện được nối lại với nhau
thành sơ đồ điện, yêu cầu chung của sơ đồ nối điện là: Làm việc đảm bảo, tin
cậy, cấu tạo đơn giản, vận hành linh hoạt, kinh tế và đảm bảo an toàn cho
người vận hành,
Tính đảm bảo của sơ đồ phụ thuộc vào vai trò quan trọng của hộ tiêu
thụ điện.
Tính linh hoạt của sơ đồ được thể hiện bởi khả năng thích ứng với
nhiều trạng thái vận hành khác nhau.
Tính kinh tế của sơ đồ được giải quyết bằng hình thức của các hệ
thống thanh góp, số lượng khí cụ điện dùng cho sơ đồ.
Ngoài ra cách bố trí thiết bị trong sơ đồ phải đảm bảo an toàn cho
người vận hành.
Căn cứ vào số mạch đường dây (mạch phụ tải và mạch từ nguồn cấp đến) đối
với thanh góp trung áp110kV và thanh góp cao áp 220kV. Xét cho cả hai
phương án đã chọn, ta nhận thấy số mạch đường dây ở thanh góp trung áp lớn
hơn 5 và ở thanh góp cao áp lớn hơn 4 nên ta dùng sơ đồ TBPP hai hệ thống
thanh góp có thanh góp đường vòng.
3.2 Tính toán kinh tế - kỹ thuật, chọn phương án tối ưu
Trong các phương án, phương án tối ưu được chọn căn cứ vào vốn đầu tư và chi
phí vận hành hàng năm. Các tính toán về vốn đầu tư và chi phí vận hành hang năm được
thể hiện như dưới đây.
a. Vốn đầu tư
Khi tính toán vốn đầu tư cho một phương án ta tính một cách gần đúng bằng
vốn đầu tư cho máy biến áp và các thiết bị phân phối (bao gồm tiền mua vận
chuyển và xây lắp), Chi phí để xây dựng các thiết bị phân phối dựa vào số
mạch của TBPP ở cấp điện áp tương ứng, chủ yếu do loại máy cắt quyết định
Vốn đầu tư của một phương án được tính như sau:
Trong đó:
•
Vốn đầu tư máy biến áp :
1
SV
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
GVHD: TS NGUYỄN NHẤT TÙNG
kMBA là hệ số xét đến việc vận chuyển và lắp ráp máy biến áp.
CMBA là giá tiền mua máy biến áp
Vốn đầu tư mua thiết bị phân phối:
o ni là số mạch của thiết bị phân phối ứng với cấp điện áp Ui
o CTBPPi là giá tiền của thiết bị phân phối ứng với cấp điện áp Ui
Bảng giá tiền cho từng cấp điện áp
Cấp điện áp
9
CTBPPi (.10 đ)
220 kV
110 kV
4.2
1.8
11kV
Có kháng
Không kháng
1.2
0.9
b. Chi phí hàng năm
Chi phí vận hành hàng năm được xác định theo công thức:
Trong đó:
Vkh là tiền khấu hao hàng năm về vốn đầu tư và sửa chữa (đ/năm)
Vvh là tiền vận hành (đ/năm)
V
là tổng vốn đầu tư (đ/năm)
∆A là tổn thất điện năng (kWh)
c
là giá 1 đơn vị tổn thất điện năng, c = 1400đ/kWh
Khi đó, chi phí vận hành hàng năm được xác định theo biểu thức:
Với atc = akh+avh = 8.4%
Tính riêng cho từng phương án:
Phương án 1
2
SV
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
SUC
GVHD: TS NGUYỄN NHẤT TÙNG
HT
SUT
CL
CL
CL
MC
B1
B2
B3
MC
B4
MC
~
~
~
F1
F2
F3
~
F4
Vốn đầu tư:
• Vốn đầu tư máy biến áp
Bảng thống kê máy biến áp sử dụng
MBA 2
MBA 2
Thông số MBA
cuộn dây
cuộn dây
Uđm kV)
220
110
MBA tự
ngẫu
220
Số lượng
1
1
2
Sđm (MVA)
200
200
250
kMBA
1.3
1.5
1.3
3
3
CMBA (rúp)
181.10
100.10
228.103
• Vậy tổng vốn đầu tư mua máy biến áp của phương án 1 là:
•
Vốn đầu tư thiết bị phân phối:
o Phương án 1 bao gồm:
• 11 mạch máy cắt cấp điện áp 220kV
• 14 mạch máy cắt cấp điện áp 110kV
• 2 mạch máy cắt cấp điện áp 11kV
o Do đó, vốn đầu tư thiết bị phân phối được xác định:
3
SV
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
o
GVHD: TS NGUYỄN NHẤT TÙNG
Tổng vốn đầu tư cho phương án 1 là :
Chi phí vận hành hàng năm:
Với atc = 0.084, ∆A =14.149*106 (đ), c=1400(đ/kWh)
o Vậy chi phí vận hành hàng năm của phương án 1 là:
Phương án 2
SUC
HT
SUT
CL
TGV
CL
CL
MC
B1
B2
MC
B3
MC
~
~
~
~
F1
F2
F3
F4
4
SV
B4
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
GVHD: TS NGUYỄN NHẤT TÙNG
Vốn đầu tư:
• Vốn đầu tư máy biến áp
Bảng thống kê máy biến áp sử dụng
MBA 2
MBA tự
Thông số MBA
cuộn dây
ngẫu
Uđm kV)
110
220
Số lượng
2
2
Sđm (MVA)
200
250
kMBA
1.5
1.3
CMBA (rúp)
100*103
228*103
• Vậy tổng vốn đầu tư mua máy biến áp của phương án 2 là :
•
Vốn đầu tư thiết bị phân phối
o Phương án 1 bao gồm:
• 10 mạch máy cắt cấp điện áp 220kV
• 15 mạch máy cắt cấp điện áp 110kV
• 2 mạch máy cắt cấp điện áp 11kV
o Do đó, vốn đầu tư thiết bị phân phối được xác định:
o
Tổng vốn đầu tư cho phương án 2 là :
Chi phí vận hành hàng năm:
Với atc = 0.084, ∆A =13.972*106 (đ), c=1400(đ/kWh)
o Vậy chi phí vận hành hàng năm của phương án 2 là:
5
SV
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
GVHD: TS NGUYỄN NHẤT TÙNG
Chọn phương án tối ưu
Từ các kết quả tính toán ở trên, ta có bảng tổng kết chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cho 2
phương án như sau:
Bảng tổng kết 2 phương án
Vốn đầu tư
Chi phí vận hành
Phương án
9
(10 đ)
hằng năm (109đ)
1
131.886
30.887
2
124.368
30.007
Nhận xét: Từ bảng tổng kết, ta thấy V2 < V1 và P2 < P1
Do đó, phương án tối ưu là phương án 1
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN DÒNG ĐIỆN NGẮN MẠCH
*******************
Mục đích của tính toán ngắn mạch là để chọn các khí cụ điện và các phần tử
khi có dòng điện chạy qua, những khí cụ điện đó phải thỏa mãn điều kiện làm việc
bình thường và tính ổn định khi có dòng điện ngắn mạch. Do vậy việc tính toán ngắn
mạch chính là để lựa chọn các khí cụ điện và các phần tử có dòng điện chạy qua,
đường cong tính toán dùng để tính dòng điện tại điểm ngắn mạch, biểu thị quan hệ
giữa độ lớn tương đối của dòng điện ngắn mạch và điện kháng tính toán của mạch
điện ngắn mạch tại những thời điểm khác nhau.
4.1 Chọn điểm ngắn mạch.
Để chọn khí cụ điện và dây dẫn phía cao áp chọn điểm ngắn mạch N 1, nguồn cấp
là các máy phát của nhà máy và hệ thống.
Để chọn khí cụ điện và dây dẫn phía trung áp chọn điểm ngắn mạch N 2, nguồn cấp
là các máy phát của nhà máy và hệ thống.
Để chọn khí cụ điện và dây dẫn phía hạ áp máy phát, chọn điểm ngắn mạch N 3’
hay N3.
Đối với N3 nguồn cấp là các máy phát của nhà máy và hệ thống trừ máy phát F2.
Đối với N3’ nguồn cấp chỉ là máy phát F 2.Trong hai điểm ngắn mạch này, giá trị
dòng ngắn mạch nào có giá trị lớn hơn thì được chọn khí cụ điện và dây dẫn.
Để chọn khí cụ điện và dây dẫn phía hạ tự dùng, phụ tải địa phương chọn điểm
ngắn mạch N4 nguồn cấp là các máy phát của nhà máy và hệ thống.
Dễ dàng nhận thấy IN4 = IN3 + IN3’
6
SV
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
GVHD: TS NGUYỄN NHẤT TÙNG
N1
UC
B1
N2
B2
UT
B3
B4
N3'
N3
F1
N4
F2
F3
F4
4.2 Lập sơ đồ thay thế
Để tính dòng điện ngắn mạch trước hết phải thành lập sơ đồ thay thế, chọn các đại
lượng cơ bản như: Công suất cơ bản(Scb) và điện áp cơ bản(Ucb), tính điện kháng của các
phần tử.
Ta chọn: Scb = 100MVA
Ucb = Utb = Uđmtb (Ở từng cấp điện áp)
7
SV
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
GVHD: TS NGUYỄN NHẤT TÙNG
Cấp điện áp 220kV có Utb = 230kV
Cấp điện áp 110kV có Utb = 115kV
Cấp điện áp 11kV có Utb = 10.5kV
4.2.1. Xác định các tham số
Từ hai đại lượng công suất và điện áp cơ bản ta xác định được dòng điện cơ
bản(Icb) theo công thức (4.1):
(4.1)
Theo (4.1) ta có dòng điện cơ bản của các cấp điện áp như sau:
Tính điện kháng của các phần tử của sơ đồ trong hệ đơn vị tương đối cơ bản.
a)Máy phát điện
(4.2)
• Trong đó:
xd’’ là điện kháng siêu quá độ của máy phát, cho dưới dạng
tương đối định mức
Scb là công suất cơ bản (MVA)
SđmF là công suất định mức của máy phát (MVA)
• Theo (4.2) ta có:
b)Máy biến áp
Máy biến áp hai cuộn dây:
8
SV
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
GVHD: TS NGUYỄN NHẤT TÙNG
(4.3)
• Trong đó:
là điện áp ngắn mạch của MBA
SđmB là công suất định mức của MBA
• Theo (4.3) ta có:
Tính điện kháng cho MBA tự ngẫu
• Điện áp ngắn mạch các cấp tính theo công thức sau:
Trong đó:
• Điện kháng ngắn mạch các cấpcủa máy biến áp tự ngẫu
được tính theo công thức (4.3):
9
SV
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
GVHD: TS NGUYỄN NHẤT TÙNG
c) Đường dây
(4.4)
Trong đó:
X0 là điện kháng của 1km chiều dài đường dây (Ω/km)
L là chiều dài đường dây (km)
Utb là điện áp trung bình cấp điện áp, nơi có đường dây (kV)
Theo (4.4) ta có:
d) Hệ thống
Do đề bài cho điện kháng hệ thống tương đối định mức:
Điện kháng của hệ thống dạng tương đối cơ bản được xác định các công thức sau:
Trong đó: SđmHT là công suất tổng của hệ thống (không kể nhà máy đang thiết kế).
e) Dòng ngắn mạch xung kích
Dòng ngắn mạch xung kích được tính theo công thức sau:
(4.5)
Trong đó:
ixk là dòng điện ngắn mạch xung kích.
I’’N là giá trị hiệu dụng dòng điện ngắn mạch siêu quá độ
Kxk là hệ số xung kích (thường lấy bằng Kxk =1,8); trường
hợp ngắn mạch chỉ có một nguồn cung cấp là MFĐ thì Kxk
=1,91
3.2.2 Tính dòng ngắn mạch theo điểm
1. Đối với điểm ngắn N1
10
SV
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
GVHD: TS NGUYỄN NHẤT TÙNG
Lập sơ đồ thay thế và rút gọn sơ đồ
HT
14
0.014
13
0.006
N1
F3
7
0.046
8
0.046
11
0.082
12
0.082
1
0.134
2
0.134
F3
F4
Biến đổi sơ đồ thay thế về dạng đơn giản:
Ta có:
Ta được:
11
SV
5
0.0525
6
0.0525
3
0.134
4
0.134
F4
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
GVHD: TS NGUYỄN NHẤT TÙNG
HT
15
0.02
16
0.023
18
0.0932
F3, F4
17
0.108
F1, F2
Biến đổi (X17 // X18) nt X16 ta có:
Sơ đồ sau khi tối giản:
HT
15
0.02
N1
19
0.073
F1,2,3,4
Tính dòng ngắn mạch tại điểm N1 ở các thời điểm t = 0 và t =∞
Nhánh hệ thống điện:
Tra đường cong tính toán của máy phát tua bin nước không có cuộn cản ta
được:
Tính dòng về kA theo công thức sau:
12
SV
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
GVHD: TS NGUYỄN NHẤT TÙNG
Đối với nhánh thủy điện:
Tra đường cong tính toán của máy phát tua bin nước không có cuộn cản ta
được:
Tính dòng về kA theo công thức sau:
Theo nguyên lý xếp chồng ta có:
Dòng điện ngắn mạch xung kích:
2. Đối với điểm ngắn mạch N2
Ta có sơ đồ thay thế:
13
SV
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
GVHD: TS NGUYỄN NHẤT TÙNG
HT
14
0.014
13
0.006
N2
F3
7
0.046
8
0.046
11
0.082
12
0.082
1
0.134
2
0.134
F3
F4
Biến đổi sơ đồ thay thế về dạng đơn giản:
Ta có:
Ta được:
14
SV
5
0.0525
6
0.0525
3
0.134
4
0.134
F4
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
GVHD: TS NGUYỄN NHẤT TÙNG
HT
15
0.02
16
0.023
18
0.0932
N2
F3, F4
17
0.108
F1, F2
Biến đổi:
Sơ đồ sau khi tối giản:
HT
20
0.043
21
0.05
N2
F1,2,3,4
Tính dòng ngắn mạch tại điểm N2 ở các thời điểm t = 0 và t =∞
Nhánh hệ thống điện:
15
SV
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
GVHD: TS NGUYỄN NHẤT TÙNG
Tra đường cong tính toán của máy phát tua bin nước không có cuộn cản ta
được:
Tính dòng về kA theo công thức sau:
Đối với nhánh thủy điện:
Tra đường cong tính toán của máy phát tua bin nước không có cuộn cản ta
được:
Tính dòng về kA theo công thức sau:
Theo nguyên lý xếp chồng ta có:
Dòng điện ngắn mạch xung kích:
16
SV
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
GVHD: TS NGUYỄN NHẤT TÙNG
3. Đối với điểm ngắn mạch N3
Ta có sơ đồ thay thế:
HT
14
0.014
13
0.006
7
0.046
8
0.046
11
0.082
12
0.082
1
0.134
F3
F4
Biến đổi sơ đồ thay thế về dạng đơn giản:
Ta có:
17
SV
5
0.0525
6
0.0525
3
0.134
4
0.134
F4
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
GVHD: TS NGUYỄN NHẤT TÙNG
HT
15
0.02
N3
12
0.082
16
0.023
18
0.0932
F3, F4
22
0.216
F1, F2
Tiếp tục biến đổi ta có:
Ta được:
HT
20
0.043
23
0.065
12
0.082
18
SV
F1,2,3,4
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
GVHD: TS NGUYỄN NHẤT TÙNG
Biến đổi sao (12, 20, 23) thành tam giac thiếu (24, 25) ta có:
Sơ đồ sau khi đã tối giản:
HT
24
0.179
N3
25
0.2709
F1,3,4
Tính dòng ngắn mạch tại điểm N3 ở các thời điểm t = 0 và t =∞
Nhánh hệ thống điện:
Do XttHT = 10.74 > 3 nên ta không tra theo đường cong tính toán, khi đó dòng
ngắn mạch được tính theo đơn vị có tên như sau :
Đối với nhánh thủy điện:
Tra đường cong tính toán của máy phát tua bin nước không có cuộn cản ta
được:
Tính dòng về kA theo công thức sau:
19
SV
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
GVHD: TS NGUYỄN NHẤT TÙNG
Theo nguyên lý xếp chồng ta có:
Dòng điện ngắn mạch xung kích:
4. Đối với điểm ngắn N3’
Vì nguồn cấp là máy phát điện F2 nên ta có sơ đồ thay thế như sau:
F2
2
0.134
N3'
Đối với nhà máy:
Tra đường cong tính toán của máy phát tua bin nước không có cuộn cản ta
được:
Tính dòng về kA theo công thức sau:
20
SV
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
GVHD: TS NGUYỄN NHẤT TÙNG
Dòng điện ngắn mạch xung kích:
5. Đối với điểm ngắn N4
Dễ dàng nhận thấy:
Nên ta có:
Vậy ta có bảng tổng kết tính toán ngắn mạch như sau:
Điểm ngắn mạch
N1
N2
N3
N ’3
N4
I’’N (kA)
16.68
21.5437
53.0436
31.6828
84.7264
I∞N(kA)
19.487
20.1331
59.078
29.9463
83.0243
Ixk(kA)
42.46
54.8413
135.0269
85.5799
220.6059
Dòng ngắn mạch
Phương án tối ưu
21
SV