Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Phân biệt vteiku và vtekuru trong tiếng Nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.68 KB, 2 trang )

Phân biệt ~てくる ・ ~ていく
I. Khái quát:
* Khi sử dụng mẫu câu ~てくる ・ ~ていく người nói hoàn toàn đưa ra cách nhìn
vị trí và thời điểm từ góc độ của bản thân.
* Ví dụ:



犬が向こうから走ってくる。(Chú chó từ bên kia chạy đến chỗ tôi.)
犬が向こうへ走っていく。 ( Chú chó chạy ( từ chỗ tôi) sang phía bên kia.)

II. Phân biệt cách sử dụng:
Ý nghĩa

Ví dụ

Chú ý

出かけるとき、天気予報を見てきました。
Trước khi ra ngoài, tôi xem dự báo
thời tiết.荷物はここに預けていこう。
Đến gửi hành lý ở đây.

Sự di chuyển ( đi, đến),
chuyển động xảy ra sau
hành động nào đó.

「~てくる」だけ
コンビニでジュースを買ってきます。
Tôi đến cửa hàng tiện lợi mua nước
ngọt ( rồi về).


ちょっと外でたばこを吸ってきます。
Tôi ra ngoài hút thuốc một chút. ( rồi
quay lại phòng)
「~ていく」だけ
空港へ行く途中でお金をおろしていこう。
Trên đường tới sân bay tôi sẽ đi rút
tiền.

Phương hướng của di
chuyển, chuyển động.

Đề cập đến việc n
làm gì đó rồi qu
xuất phá

途中の郵便局で書留を出していった。

Đề cập đến việc n
làm gì đó nhưng k
lại điểm xuất phát
động).

川上から帽子が流れてきた。
Chiếc mũ trôi theo dòng nước từ

Thêm động từ và
động/ di chu


thượng nguồn xuống.

( từ thượng nguồn xuống phía mình)
エレベーターが1階から上がってくる。
Thang máy đi từ tầng 1 lên.
( Lên chỗ mình đang đứng)
飛行機が南の方へ飛んで行った。
Máy bay đã bay đến hướng nam.
エレベーターが上の階へ上がっていく。
Thang máy sẽ đi lên tầng trên.
( mình đang ở trong, ngoài thang
máy)

Người nói là đối tượng chịu
ảnh hưởng từ một hành
động, sự kiện nào đó đến
từ phía ngoài.

「~てくる」だけ
友達から電話がかかってきた。
Tôi đã nghe điện thoại của bạn.
( Anh bạn đã gọi điện đến cho tôi)
どこからか鐘の音が聞こえてきた。
Tôi nghe thấy tiếng chuông vọng đến
từ đâu đó.
この地方は交通がだんだん便利になってき
た。これからは観光客が多くなって行くと思う。

Sự duy trì liên tục của trạng
thái, hành động.

Giao thông ở vùng này ngày càng trở

nên thuận lợi hơn rồi. Tôi nghĩ là từ
nay khách du lịch sẽ tới đây nhiều
hơn.

Thường sử dụng đ
hiện tự thay đổi
diễn.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài học Ngữ pháp N3: Phân biệt ~てくる ・ ~てい

Chúc các bạn học tốt và chinh phục thành công N3!



×