Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

Phân biệt おかげでvớiせいで trong tiếng Nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.11 KB, 1 trang )

Phân biệt おかげで với せいで
おかげで

せいで

Nの
Cách kết hợp

Nの

ナ刑な/だった

+おかげで

イ刑

Cách sử dụng

+ せ

イ刑/V せい

Vた
Ý nghĩa

ナ刑な

~do, tại,… ( một sự việc xảy ra kéo theo hệ quả gì đó – có sự thay đổi…)
– Mang tính tích cực, lạc quan.

– Mang tích tiêu cực ( ý trách móc



1.君のおかげで僕は幸せです。
Nhờ em mà anh cảm thấy hạnh phúc.2.彼が来たお
かげで楽しくなった。
Nhờ anh ấy đến mà không khí trở nên vui vẻ hẳn.*

Ví dụ

1.君のせいで僕は幸せじゃない

Tại em mà anh cảm thấy không vui c

彼は来たせいでつまらなくなった

おかげさま:

Tại anh ta đến làm mọi thứ trở nên n

― 先生が薬をくれたので、おかげさまで、元気になりました。

3.隣の部屋の音楽の音のせいで、勉強に集

どうもありがとうございました。
Nhờ thầy cho em thuốc nên ơn trời là em đã khỏe
lên rồi ạ. Em cảm ơn thầy nhiều ạ,

Tại tiếng nhạc từ phòng bên mà tôi
tập trung học được.

― おかげさまで、試験が合格しました。

Ơn trời là tôi đã đỗ được kỳ thi.

* Trường hợp mỉa mai, châm biếm, dùng おかげで thay cho せいで, nhưng ý nghĩa thì không mạnh bằng
あなたの意見のおかげで、彼とけんかしてしまった。
Nhờ lời khuyên quý giá của cậu mà tớ đã cãi nhau với anh ấy.



×