Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Phân biệt cách sử dụng まで và あいだ trong tiếng Nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.91 KB, 3 trang )

Phân biệt cách sử dụng まで-までに và
あいだ-あいだに。
Chắc hẳn trong quá trình sử dụng các cụm từ まで- までに và あいだ- あいだに có đôi
lần chúng ta không biết dịch cho sát nghĩa của câu chứa cụm từ, hay lẫn lộn giữa cách
sử dụng của cụm từ mà chưa tìm được mẹo để ghi nhớ. Vậy các bạn hãy cùng Nhật
ngữ Kosei phân biệt cách sử dụng các cụm từ trên nhé. Có một mẹo học nhớ lâu các
cấu trúc ngữ pháp là các bạn hãy share bài viết về trang cá nhân hoặc lưu về máy để
thỉnh thoảng những lúc rảnh rỗi thì xem qua, mỗi lần nhìn lại như vậy sẽ giúp các bạn
nhớ thật lâu về cấu trúc ngữ pháp ấy. じゃ、勉強しましょう!
1. までーまでに
a, まで
Câu kết hợp:N 、Vる + まで。




Ý nghĩa: まで:đến khi. Mẫu câu này diễn tả một hành động đang tiếp diễn, hoặc một trạng
thái cho tới một thời hạn hoặc một điểm mốc nào đó.

例文:
1,わたしが卒業するまで、父は強いています。
Bố tôi làm việc cho tới khi tôi tốt nghiệp.
2, 天強予報によって明日まで、ずっと雨が降っています。
Theo dự báo thời tiết trời mưa suốt cho tới ngày mai.
注意:Với mẫu câu này chúng ta dịch từ cuối câu, và vế sau thường ở thì tiếp diễn.
b, までに
Câu kết hợp: N ,Vる + までに





Ýnghĩa: までに: trước khi. Mẫu câu này diễn tả một hành động đã xảy ra(đây là sự việc xảy
ra một lần) trước một thời điểm nào đó.

例文:
1,友達が強るまでに、掃除しなきゃ。
Trước khi bạn đến phải dọn dẹp căn phòng.


2, 明日の強議までに、資料を準備しておいてください。
Trước cuộc họp ngày mai hãy chuẩn bị tài liệu.
注意: Mẫu câu với までに chúng ta dịch từ đầu câu.
2. あいだーあいだに
a, あいだ
Câu kết hợp: N の, V ている + あいだ.




Ýnghĩa: あいだ: trong suốt. Mẫu câu này biểu thị trong suốt lúc hành động 1 đang tiếp diễn
thì hành động 2 cũng đồng thời diễn ra.

例文:
1, 山田先生の授業のあいだ、ねていた。
Trong suốt giờ học của thầy yamada tôi đã ngủ.
2,夏休みのあいだ、旅行に行っていた。
Trong suốt kì nghỉ hè tôi đã đi du lịch.
注意: Với mẫu câu này vế trước ở thì tiếp diễn+あいだ còn vế sau ở thì tiếp diễn trong
quá khứ.
b, あいだに:
Câu kết hợp: N の, V ている + あいだに





Ý nghĩa: あいだに: trong khi, trong lúc. Mẫu câu này diễn tả một hành động đang diễn ra thì
một hành động khác xen vào( hành động này có thể xảy ra nhiều lần).

例文:
1,私が出かけているあいだに、部屋にどろぼうが入った。
Trong khi tôi ra ngoài thì tên trộm đã lẻn vào phòng.
2, 母が強ている間に、赤ちゃんにミリクをやった。
Trong khi mẹ đang ngủ tôi cho em bé uống sữa.
注意: Với mẫu câu này thì vế sau ở thì quá khứ.


Các cấu trúc ngữ pháp mà chúng ta vừa tìm hiểu đều là những mẫu ngữ pháp được sử
dụng nhiều và rất dễ gây nhầm lẫn vậy nên các bạn hãy xem lại nhiều lần và đừng
quên lấy thật nhiều ví dụ.



×