Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Cơ chế quản lý tài chính tại viện công nghệ môi trường, viện hàn lâm khoa học và công nghệ việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (713.57 KB, 101 trang )

y
o

c u -tr a c k

.c

TRNG I HC QUC GIA H NI
TRNG I HC KINH T

BI TH VN LINH

CƠ CHế QUảN Lý TàI CHíNH TạI VIệN CÔNG NGHệ MÔI TRƯờNG VIệN HàN LÂM KHOA HọC Và CÔNG NGHệ VIệT NAM

LUN VN THC S QUN Lí KINH T
CHNG TRèNH NH HNG THC HNH

H NI - 2015

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

TRNG I HC QUC GIA H NI
TRNG I HC KINH T

BI TH VN LINH

CƠ CHế QUảN Lý TàI CHíNH TạI VIệN CÔNG NGHệ MÔI TRƯờNG VIệN HàN LÂM KHOA HọC Và CÔNG NGHệ VIệT NAM
Chuyờn ngnh: Qun lý kinh t
Mó s: 60 34 04 10

LUN VN THC S QUN Lí KINH T
CHNG TRèNH NH HNG THC HNH


NGI HNG DN KHOA HC: PGS. TS. HU TNG

H NI - 2015

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y

bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC


er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y

o

c u -tr a c k

.c

LỜI CAM ĐOAN
Những kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận
văn là hoàn toàn trung thực, của tôi, không vi phạm bất cứ
điều gì trong luật sở hữu trí tuệ và pháp luật Việt Nam. Nếu
sai, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Bùi Thị Vân Linh

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi

e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................................ i
Danh mục bảng biểu....................................................................................................ii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU............................................................................... 4
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Ở VIỆT NAM ............................. 4
1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về cơ chế quản lý tài chính đối với
đơn vị sự nghiệp có thu là các trƣờng đại học và các hoạt động khoa học ............ 4
1.1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu cơ chế quản lý tài chính cho các
đơn vị sự nghiệp có thu khác .................................................................................. 5
1.1.3. Đánh giá tổng quan và nhƣ̃ng vấ n đề đă ̣t ra cầ n tiế p tu ̣c nghiên cƣ́u ........... 6

1.2. TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU ........................................... 7
1.2.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp có thu ............................................................... 7
1.2.2. Phân loại đơn vị sự nghiệp có thu ................................................................. 8
1.2.3. Vai trò của đơn vị sự nghiệp có thu ............................................................ 11
1.3. CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU ................ 13
1.3.1. Khái niệm cơ chế quản lý tài chính đơn vị sự nghiệp có thu ..................... 13
1.3.2. Vai trò của cơ chế quản lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu ........ 15
1.3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến cơ chế quản lý tài chính của đơn vị sự
nghiệp có thu ......................................................................................................... 16
1.3.4. Nội dung chủ yếu của cơ chế quản lý tài chính đối với đơn vị sự
nghiệp có thu ......................................................................................................... 17
1.4. CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA MỘT SỐ NƢỚC PHÁT TRIỂN
TRÊN THẾ GIỚI VÀ NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI CÁC
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU Ở VIỆT NAM ....................................................... 30

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi

e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

1.4.1 Cơ chế quản lý tài chính của một số đơn vị sự nghiệp có thu tại các
nƣớc phát triển trên thế giới .................................................................................. 30
1.4.2. Bài học kinh nghiệm về cơ chế quản lý tài chính đơn vị sự nghiệp có
thu ở Việt Nam...................................................................................................... 31
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
LUẬN VĂN .............................................................................................................. 34
2.1. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐƢỢC SỬ DỤNG ...................................... 34
2.1.1. Phƣơng pháp, cách tiếp cận nội dung nghiên cứu ...................................... 34
2.1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu ............................................................... 34
2.1.3. Phƣơng pháp xử lý thông tin ...................................................................... 35
2.2. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ............................ 35
2.2.1. Địa điểm thực hiện nghiên cứu ................................................................... 35
2.2.2. Thời gian thực hiện nghiên cứu .................................................................. 36
2.3. CÁC CÔNG CỤ ĐƢỢC SỬ DỤNG ............................................................................. 36

Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI VIỆN
CÔNG NGHỆ MÔI TRƢỜNG – VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ VIỆT NAM ..................................................................................... 37
3.1. TỔNG QUAN VỀ VIỆN CÔNG NGHỆ MÔI TRƢỜNG – VIỆN HÀN
LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM ................................................ 37
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Viện Công nghệ môi trƣờng –
Viện Hàn Lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam .............................................. 37
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm tổ chức quản lý của Viện Công
nghệ môi trƣờng .................................................................................................... 38
3.2. THỰC TRẠNG CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI VIỆN CÔNG
NGHỆ MÔI TRƢỜNG – VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
VIỆT NAM ............................................................................................................... 42
3.2.1. Hành lang pháp lý về quản lý tài chính đối với Viện Công nghệ môi
trƣờng – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam ................................. 42

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi

e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

3.2.2. Quy trình lập kế hoạch ngân sách nhà nƣớc tại Viện Công nghệ
môi trƣờng ............................................................................................................ 48
3.2.3. Thực trạng cơ chế quản lý tài chính tại Viện Công nghệ môi trƣờng
– Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam ............................................ 50
3.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI VIỆN CÔNG NGHỆ MÔI TRƢỜNG – VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM ................................................................................ 65
3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .............................................................................. 65
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế .............................................. 69
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH TẠI VIỆN CÔNG NGHỆ MÔI TRƢỜNG – VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM ...................................................... 74
4.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA VIỆN CÔNG NGHỆ MÔI
TRƢỜNG TỪ NĂM 2015 ĐẾN NĂM 2020 ........................................................... 74

4.2. YÊU CẦU HOÀN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI VIỆN
CÔNG NGHỆ MÔI TRƢỜNG ................................................................................. 75
4.2.1. Cơ chế quản lý tài chính đối với Viện Công nghệ môi trƣờng phải
đáp ứng đƣợc nhiệm vụ chính trị do Nhà nƣớc và Viện Hàn lâm Khoa học
và Công nghệ Việt Nam giao cho ......................................................................... 75
4.2.2. Cơ chế quản lý tài chính phải đáp ứng yêu cầu phát triển đất nƣớc
trong giai đoạn mới ............................................................................................... 76
4.2.3. Cơ chế quản lý tài chính theo yêu cầu tiết kiệm, hiệu quả ......................... 77
4.2.4. Cơ chế quản lý tài chính phải đảm bảo yêu cầu phát huy tiềm năng,
trí tuệ của đội ngũ cán bộ công chức ở Viện Công nghệ môi trƣờng ................... 77
4.3. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU HOÀN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH TẠI VIỆN CÔNG NGHỆ MÔI TRƢỜNG ................................................. 77
4.3.1. Giải pháp về phía Viện hàn lâm ................................................................. 77
4.3.2. Giải pháp về huy động các nguồn lực tài chính.......................................... 78

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi

e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

4.3.3. Giải pháp hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ ............................................. 79
4.3.4. Giải pháp nâng cao chất lƣợng công tác lập dự toán chi ngân sách ........... 81
4.3.5. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản ............................ 81
4.3.6. Giải pháp kiểm tra và giám sát nguồn lực tài chính ................................... 82
4.4. ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN GIẢI PHÁP ...................................................... 84
4.4.1. Về phía Nhà nƣớc và các cơ quan quản lý Nhà nƣớc................................. 84
4.4.2. Điều kiện về phía Viện Công nghệ môi trƣờng – Viện Hàn Lâm
khoa học và Công nghệ Việt Nam ........................................................................ 85
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 89
PHỤ LỤC

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

CBCCVC

Cán bộ, công chức, viên chức

CNMT

Công nghệ môi trƣờng

2

KHCN

Khoa học công nghệ

3

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

4

SNCT

Sự nghiệp có thu


5

TSCĐ

Tài sản cố định

6

XDCB

Xây dựng cơ bản

STT
1

i

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 3.1: Nguồn ngân sách Nhà nƣớc cấp


51

2

Bảng 3.2: Bảng thống kê đề tài, nghiên cứu khoa học tại Viện

52

3

Bảng 3.3: Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp của Viện Công
nghệ môi trƣờng

4

52

Bảng 3.4: Tình hình sử dụng nguồn kinh phí của Viện công
nghệ môi trƣờng

55

5

Bảng 3.5: Kết quả hoạt động và phân phối chênh lệch

59

6


Bảng 3.6: Tình hình trích lập quỹ của Viện công nghệ môi trƣờng

60

7

Bảng 3.7: Thống kê tài sản cố định tại Viện Công nghệ môi trƣờng

63

8

Bảng 3.8: Diện tích mặt bằng Viện Công nghệ môi trƣờng

64

ii

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thế giới tiến vào thế kỷ XXI với thành tựu của công nghệ thông tin và xu thế
toàn cầu hoá. Toàn cầu hoá là một quá trình không thể đảo ngƣợc, nó tác động đến
tất cả các lĩnh vực quản lý của các quốc gia trên thế giới, buộc tất cả các quốc gia
phải cải cách để hội nhập và phát triển.
Việt Nam đã có những nội dung và chƣơng trình lớn để chuẩn bị cho hội
nhập thành công. Trong đó có chƣơng trình tổng thể cải cách nền hành chính quốc
gia, đƣợc phê duyệt tại Quyết định số 136/2001/QĐ - TTg ngày 17 tháng 9 năm
2001 của Thủ tƣớng Chính phủ. Một trong bốn nội dung quan trọng của Chƣơng

trình tổng thể nền hành chính quốc gia là cải cách nền tài chính công. Để thực hiện
nội dung trên, Chính phủ đã ban hành, Quyết định 192/2001/QĐ - TTg ngày 17
tháng 12 năm 2001 về mở rộng thí điểm khoản biên chế và kinh phí quản lý hành
chính đối với các cơ quan hành chính Nhà nƣớc; Nghị định 10/2002/NĐ - CP ngày
16 tháng 1 năm 2002 về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu. Nghị
định 10 của Chính phủ ra đời đã tạo nên những chuyển biến đáng kể trong quản lý
tài chính ở các đơn vị sự nghiệp có thu công lập. Tuy nhiên, trong quá trình triển
khai cơ chế tài chính mới các đơn vị sự nghiệp còn gặp nhiều khó khăn, vƣớng mắc.
Vì vậy, tiếp tục đổi mới và hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với các đơn vị sự
nghiệp có thu công lập là một yêu cầu khách quan.
Viện Công nghệ môi trƣờng đƣợc thành lập theo Quyết định số 148/2002/QĐTTg ngày 30/10/2002 của Thủ tƣớng Chính phủ là 1 trong những đơn vị sự nghiệp
có thu công lập trực thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam (viết tắt
là Viện Hàn lâm). Hiện nay, Viện là một trong những đơn vị hàng đầu ở Việt Nam
thực hiện việc nghiên cứu cơ bản trong lĩnh vực môi trƣờng; triển khai, ứng dụng
các kết quả nghiên cứu phục vụ xây dựng quy hoạch, chính sách, chiến lƣợc và các
hoạt động quản lý nhà nƣớc trong lĩnh vực môi trƣờng; đào tạo cán bộ có trình độ
cao về công nghệ môi trƣờng.
Viện Công nghệ môi trƣờng là đơn vị nghiên cứu, khoa học công nghệ trong

1

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

lĩnh vực môi trƣờng, trong quá trình nghiên cứu, ứng dụng và triển khai các dịch vụ
của mình, Viện luôn tuân thủ các quy định của Nhà nƣớc đối với các đơn vị sự
nghiệp có thu công lập và cơ chế tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ.
Tuy nhiên, thực trạng cơ chế tài chính trong đơn vị khoa học công nghệ còn nhiều
vấn đề tồn tại, hạn chế ảnh hƣởng đến việc nghiên cứu, ứng dụng và triển khai các
dịch vụ của Viện. Chính vì vậy việc lựa chọn nghiên cứu đề tài “Cơ chế quản lý tài
chính tại Viện Công nghệ môi trường, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ
Việt Nam” là rất quan trọng và cấp thiết cho công tác quản lý tài chính của Viện

trong thời điểm hiện nay.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu
Đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính tại Viện Công
nghệ môi trƣờng, Viện Hàn lâm khoa học và công nghệ Việt Nam từ đó góp phần
nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại Viện Công nghệ môi trƣờng, Viện Hàn lâm
Khoa học và công nghệ Việt Nam.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Một là, Nghiên cứu những vấn đề lý luận chung về cơ chế quản lý tài chính đối
với đơn vị sự nghiệp có thu và cơ chế tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ
Hai là, Đánh giá thực trạng công tác quản lý tài chính của Viện Công nghệ
môi trƣờng, Viện Hàn lâm khoa học và công nghệ Việt Nam.
Ba là, Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cho cơ chế quản lý tài chính tại
Viện Công nghệ môi trƣờng, Viện Hàn lâm khoa học và công nghệ Việt Nam
3. Câu hỏi nghiên cứu
Vì sao phải hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính tại Viện Công nghệ môi
trƣờng, Viện Hàn lâm khoa học và công nghệ Việt nam?.
4. Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứu cơ chế quản lý tài chính của Viện Công nghệ môi trƣờng Viện
Công nghệ môi trƣờng, Viện Hàn lâm khoa học và công nghệ Việt nam trên cơ sở
cơ chế quản lý tài chính cho đơn vi sự nghiệp có thu và cơ chế quản lý tài chính cho
hoạt động khoa học và công nghệ

2

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

5. Phạm vi nghiên cứu
- Các hoạt động tài chính và phân tích thực trạng cơ chế tài chính của Viện
Công nghệ môi trƣờng, Viện Hàn lâm khoa học và công nghệ Việt nam
- Thời gian: từ năm 2011 đến nay

6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phần nội dung
chính của luận văn gồm 4 chƣơng:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận cơ bản và thực tiễn
về cơ chế quản lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu.
Chương 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu đề tài luận văn
Chương 3: Thực trạng cơ chế quản lý tài chính tại Viện công nghệ môi
trƣờng – Viện Hàn lâm khoa học và công nghệ Việt Nam
Chương 4: Giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính tại Viện công
nghệ môi trƣờng – Viện hàn lâm khoa học và công nghệ Việt Nam

3

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Chương 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP CÓ THU
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Ở VIỆT NAM
1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về cơ chế quản lý tài chính đối với đơn
vị sự nghiệp có thu là các trƣờng đại học và các hoạt động khoa học
Ở nƣớc ta, những năm gần đây cũng đã có một số công trình nghiên cứu về
vấn đề tài chính của nền kinh tế cũng nhƣ cho hoạt động giáo dục và đào tạo và hoạt
động KH&CN trong các trƣờng đại học. Có thể nêu lên một số công trình mà ở khía
cạnh này hoặc khía cạnh khác đã đề cập đến cơ chế quản lý tài chính cho KH&CN
nói chung, cho các trƣờng đại học nói riêng.
Về bản chất của cơ chế quản lý tài chính cho KH&CN, trong đề tài cấp Bộ
B2003.38.76TĐ: Hoàn thiện cơ chế, chính sách tài chính đối với hoạt động
KH&CN trong các trường đại học Việt Nam do Mai Ngọc Cƣờng chủ trì đã viết: Cơ
chế chính sách tài chính đối với hoạt động KH&CN bao gồm cơ chế chính sách huy

động, sử dụng và quản lý các nguồn tài chính đầu tư cho KH&CN.
Trong đề tài B2005.38.125: Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với các
trường đại học công lập ở Việt Nam do Vũ Duy Hào chủ trì, cũng chỉ rõ “Cơ chế
quản lý tài chính được hiểu là tổng thể các phương pháp, hình thức và công cụ
được vận dụng để quản lý hoạt động tài chính của một đơn vị trong những điều kiện
cụ thể nhằm đạt được những mục tiêu nhất định.
Các công trình nghiên cứu trên cũng đã đề cập đến nguồn tài chính cho
KH&CN trong các trƣờng đại học. Trong đề tài cấp Bộ B2003.38.76TĐ viết:
Có nhiều cách phân loại nguồn tài chính đầu tư cho KH&CN. Trong đề tài này,
các nguồn tài chính đầu tƣ cho KH&CN đƣợc chia thành hai nguồn: Nguồn từ
ngân sách nhà nước; Nguồn ngoài ngân sách nhà nước. Tác giả cũng đã làm rõ
vị trí, vai trò, cơ cấu nội dung, các nhân tố ảnh hƣởng đến nguồn đầu tƣ tài
chính cho KH&CN.

4

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Ngoài ra, vấn đề cơ chế quản lý tài chính cho KH&CN nói chung, trong các
trƣờng đại học nói riêng còn đƣợc đề cập tới trong một số công trình, bài viết khác
nhƣ: Kỷ yếu Hội thảo khoa học Tài chính với việc phát triển khoa học - công nghệ,
của Học viện Tài chính, Hà Nội 3/2003; Đổi mới quản lý tài chính từ ngân sách
Nhà nước đối với hoạt động khoa học và công nghệ, Mai Ngọc Cƣờng, Kỷ yếu Hội
thảo khoa học do Kiểm toán Nhà nƣớc - Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức, Hà
Nội, tháng 8/2006; Về cơ chế quản lý tài chính chương trình KH&CN trọng điểm
cấp nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005, Nguyễn Trƣờng Giang, Tạp chí Kiểm
toán, số tháng 9/2006; Thông tư liên tịch số 93/2006/TTL/BTC-BKHCN: Tự chủ
hơn trong việc sử dụng dự toán kinh phí của đề tài, dự án. Nguyễn Minh Hoà, Tạp
chí Hoạt động khoa học, số tháng 11/2006, Chi cho KH&CN: Hiệu quả khó "đong
đếm" Minh Nguyệt T/c Hoạt động khoa học, số tháng 9/2006; Đổi mới chính sách
tài chính đối với KH&CN, Nguyễn Thị Anh Thƣ, T/c Hoạt động khoa học, số tháng

3/2006; Quản lý, cấp phát, thanh toán kinh phí sự nghiệp khoa học giai đoạn 20012005, những bất cập và kiến nghị, Trần Xuân Trí, Tạp chí Kiểm toán, tháng
9/2006;...
1.1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu cơ chế quản lý tài chính cho các đơn vị
sự nghiệp có thu khác
- Các công trình nghiên cứu về chủ trƣơng xã hội hóa các dịch vụ công của
nhà nƣớc, cụ thể là:
+ Mở rộng hơn nữa quyền tự chủ đối với các ĐVSN (Huỳnh Thị Nhân, Tạp
chí tài chính số 1 năm 2005)
+ Mở rộng quyền chủ động tài chính cho các đơn vị sử dụng ngân sách (Vĩnh
Sang, Tạp chí Tài chính số 8 năm 2005)
+ Cơ chế quản lý tài chính cho các đơn vị sự nghiệp có thu, (http://WWW.
caicachhanhchinh.gov.vn, ngày 14/10/2004)
+ Cơ chế khoán biên chế và kinh phí (http://WWW. caicachhanhchinh.gov.vn,
ngày 14/10/2004).
Các công trình này chủ yếu bình luận về tính đúng đắn của chủ trƣơng xã hội
hóa trên các mặt tăng quy mô và chủng loại dịch vụ, nhất là dịch vụ y tế và giáo

5

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

dục, tăng ý thức trách nhiệm của công dân và các đơn vị trong cung cấp, lựa chọn,
kiểm soát và trả phí theo chất lƣợng dịch vụ, tăng tính cạnh tranh và sức ép buộc
các đơn vị sự nghiệp của Nhà nƣớc phải cải thiện hoạt động của mình.. . Một số
công trình cũng phân tích những yếu kém khi triển khai thực hiện chủ trƣơng xã hội
hóa dịch vụ công.
- Các công trình nghiên cứu về thực trạng đổi mới cơ chế quản lý, nhất là đổi
mới cơ chế quản lý tài chính, ở các đơn vị sự nghiệp của nhà nƣớc theo hƣớng mở
rộng quyền tự chủ tài chính cho cơ sở, cụ thể là:
+ Luận văn thạc sĩ của Bùi Xuân Huy năm 2014 về đề tài: Hoàn thiện cơ chế quản
lý tài chính tại Nhà xuất bản Chính trị quốc gia – Sự thật.

+ Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Ngà năm 2012. Hoàn thiện cơ chế quản lý tài
chính tại Viện Khoa học và Công nghệ Giao Thông Vận tải..
1.1.3. Đánh giá tổng quan và nhƣ̃ng vấ n đề đă ̣t ra cầ n tiế p tu ̣c nghiên cƣ́u
Thông qua tổ ng quan các công trin
̀ h nghiên cƣ́u liên quan đế n luận án lƣ̣a
chọn, ngƣời thực hiện xin có mô ̣t số đánh giá nhƣ sau:
Thứ nhấ t, đa số các nhóm nghiên cƣ́u về nghiên cứu cơ chế tài chính đối với
đơn vị sự nghiệp có thu cho các trƣờng đại học và hoạt động khoa học.
Thứ hai, nhóm nghiên cứu về đối với đơn vị sự nghiệp có thu về chủ trƣơng
xã hội hóa các dịch vụ công của nhà nƣớc; về thực trạng đổi mới cơ chế quản lý,
nhất là đổi mới cơ chế quản lý tài chính, ở các đơn vị sự nghiệp của nhà nƣớc theo
hƣớng mở rộng quyền tự chủ tài chính cho cơ sở
Nhƣ vâ ̣y, chƣa có nghiên cƣ́u nào đi sâu phân tić h và đánh giá thƣ̣c tra ̣ng thƣ̣c
hiê ̣n cơ chế quản lý tài chính tại Viện Công nghệ môi trƣờng, Viện Hàn lâm Khoa học
và Công nghệ Việt Nam . Với nhâ ̣n đinh
̣ , ngƣời thực hiện luận văn quyế t đinh
̣ lƣ̣a
chọn vấn đề nghiên cứu “ Cơ chế quản lý tài chính tại Viện Công nghệ môi trƣờng,
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam”. Cụ thể nội dung nghiên cứu là:
Một là, Hệ thống hóa một số quan điểm, làm rõ các khái niệm, phân loại, vai
trò, cơ chế quản lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu và cơ chế tài chính cho
hoạt động khoa học và công nghệ

6

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Hai là, Nghiên cứu, khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý tài chính
của Viện Công nghệ môi trƣờng, Viện Hàn lâm khoa học và công nghệ Việt Nam,
đồng thời lý giải nguyên nhân của thực trạng này.
Ba là , đƣa ra cơ chế quản lý tài chính tại Viện Công nghệ môi trƣờng, Viện

Hàn lâm khoa học và công nghệ Việt nam.
1.2. TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU
1.2.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp có thu
Đơn vị sự nghiệp là những tổ chức đƣợc thành lập để thực hiện các hoạt động
sự nghiệp, những hoạt động này nhằm duy trì và đảm bảo sự hoạt động bình thƣờng
của xã hội, mang tính chất phục vụ là chủ yếu, không vì mục tiêu lợi nhuận [14].
Đơn vị sự nghiệp công lập có thu là những đơn vị do Nhà nƣớc thành lập hoạt
động có thu thực hiện cung cấp các dịch vụ xã hội công cộng và các dịch vụ nhằm duy
trì sự hoạt động bình thƣờng của các ngành kinh tế quốc dân. Các đơn vị này hoạt động
trong các lĩnh vực: y tế, giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ và môi trƣờng, văn học
nghệ thuật, thể dục thể thao, sự nghiệp kinh tế, dịch vụ việc làm...
Đơn vị sự nghiệp có thu công lập gọi tắt là đơn vị sự nghiệp có thu (SNCT)
đƣợc xác định bởi các đặc điểm cơ bản sau [14]:
- Do các cơ quan Đảng, Nhà nƣớc có thẩm quyền thành lập mà trong đó chủ
yếu là do cơ quan hành chính Nhà nƣớc thành lập. Căn cứ vào vị trí và phạm vi hoạt
động mà các đơn vị sự nghiệp có thu mà Thủ trƣởng cơ quan cấp quản lý trực tiếp
ra quyết định thành lập.
- Trong quá trình hoạt động đƣợc Nhà nƣớc cho phép thu các loại phí để bù
đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí hoạt động, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức
và bổ sung tái tạo chi phí hoạt động thƣờng xuyên của đơn vị.

- Nhằm cung cấp dịch vụ công cho xã hội (thực hiện hoạt động sự nghiệp
đƣợc Nhà nƣớc uỷ quyền) không nhằm mục đích sinh lời.

- Có tƣ cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng. Tức các đơn vị sự
nghiệp có thu đáp ứng đầy đủ bốn tiêu chí: (1) Đƣợc cơ quan Nhà nƣớc có thẩm
quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký hoặc công nhận; (2) Có cơ cấu tổ
chức chặt chẽ; (3) Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách

7


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic

C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

nhiệm bằng các tài sản đó; (4) Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một
cách độc lập (Điều 9, Bộ luật Dân sự nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam).
1.2.2. Phân loại đơn vị sự nghiệp có thu
Các đơn vị SNCT có một đặc điểm chung, đó là bên cạnh việc thực hiện các
nhiệm vụ đƣợc giao, các đơn vị còn tận dụng nguồn lực hiện có của mình để thực
hiện một số hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ trong khuôn khổ luật pháp cho
phép, có mang lại nguồn thu góp phần làm tăng thu cho NSNN, đồng thời hỗ trợ
một phần cho các nhiệm vụ chi thƣờng xuyên của đơn vị. Nguồn thu từ các hoạt
động sản xuất, cung ứng dịch vụ và các hoạt động khác của đơn vị sự nghiệp không
giống nhau, nó tùy thuộc vào nhiều nhân tố nhƣ: lĩnh vực, quy mô và địa bàn hoạt
động của đơn vị; khả năng tận dụng tối đa các nguồn lực có sẵn; tính năng động,
sáng tạo của đơn vị... [14].
1.2.2.1. Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động, đơn vị SNCT bao gồm
Đơn vị SNCT hoạt động trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật:
Bao gồm: Các đoàn nghệ thuật (Ca múa nhạc kịch, cải lƣơng, chèo, tuồng,
múa rối, xiếc...;); Trung tâm Chiếu phim quốc gia; Nhà Văn hóa; Thƣ viện, bảo
tồn, bảo tàng; Đài Phát thanh, Truyền hình; Trung tâm Báo chí xuất bản.
Đơn vị SNCT hoạt động trong lãnh vực giáo dục đào tạo
Bao gồm các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
nhƣ: Trƣờng phổ thông (Mầm non, Tiểu học, Phổ thông cơ sở, Phổ thông trung
học); Các Học viện, Trƣờng, Trung tâm đào tạo;
Đơn vị SNCT hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học
Bao gồm: Viện Nghiên cứu khoa học; Trung tâm Ứng dụng, chuyển giao
công nghệ;
Đơn vị SNCT hoạt động trong lĩnh vực thể dục thể thao:
Bao gồm: Trung tâm Huấn luyện thể dục thể thao; Liên đoàn, Đội thể
thao; Câu lạc bộ thể dục thể thao.
Đơn vị SNCT hoạt động trong lĩnh vực y tế:

Bao gồm: Cơ sở khám chữa bệnh: bệnh viện, phòng khám; Trung tâm
Điều dƣỡng, phục hồi chức năng.

8

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y

bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC


er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y

o

c u -tr a c k

.c

Đơn vị SNCT hoạt động trong lĩnh vực xã hội:
Bao gồm: Trung tâm Chỉnh hình; Trung tâm Dịch vụ việc làm.
Đơn vị SNCT hoạt động trong lĩnh vực kinh tế:
Bao gồm: Các Viện Thiết kế, quy hoạch đô thị, nông thôn; Các Trung tâm
Bảo vệ rừng, Cục bảo vệ thực vật, Trung tâm Nƣớc sạch vệ sinh môi trƣờng,
Trung tâm Dâu tằm tơ... Trung tâm Đăng kiểm, Trung tâm định kiểm an toàn lao
động...; Các đơn vị sự nghiệp giao thông đƣờng bộ, đƣờng sông; Các Vụ Đƣờng
biển, Đƣờng sông, Đƣờng hàng không; Trung tâm Khí tƣợng thủy văn.
Ngoài các đơn vị SNCT ở các lĩnh vực nêu trên còn các đơn vị SNCT trực
thuộc các tổng công ty, tổ chức chính trị, tổ chức xã hội.
1.2.2.2. Căn cứ vào khả năng tự đảm bảo nguồn kinh phí cho hoạt động thường
xuyên, người ta phân chia các đơn vị SNCT thành hai loại
Đơn vị SNCT từ đảm bảo toàn bộ chi phí cho hoạt động thường xuyên và đơn
vị SNCT tự đảm bảo một phần chi phí cho hoạt động thường xuyên.
- Đơn vị SNCT tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thƣờng xuyên là các
đơn vị có nguồn thu sự nghiệp đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thƣờng xuyên,
NSNN không phải cấp kinh phí đảm bảo hoạt động thƣờng xuyên cho đơn vị.
- Đơn vị SNCT tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thƣờng xuyên là
đơn vị có nguồn thu sự nghiệp chƣa tự trang trải toàn bộ chi phí hoạt động
thƣờng xuyên, NSNN cấp một phần chi phí hoạt động thƣờng xuyên cho đơn vị.
Cách xác định để phân loại đơn vị SNCT.
Tổng số nguồn thu sự nghiệp

Mức tự đảm bảo chi phí

hoạt động thƣờng xuyên

=

Tổng số chi hoạt động

của đơn vị (%)

x 100%

thƣờng xuyên

* Đơn vị SNCT tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thƣờng xuyên là
đơn vị có nguồn thu chƣa trang trải đƣợc toàn bộ chi phí hoạt động thƣờng
xuyên, có mức kinh phí tự đảm bảo chi phí hoạt động thƣờng xuyên của đơn vị
đƣợc xác định theo công thức sau đây nhỏ hơn 100%.
Trong đó:
+ Tổng số nguồn thu sự nghiệp của đơn vị bao gồm:

9

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

- Tiền thu phí, lệ phí thuộc NSNN (phần đƣợc để lại đơn vị thu theo quy định).
- Thu từ hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ.
- Các khoản thu sự nghiệp khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
+ Tổng số chi cho hoạt động thƣờng xuyên của đơn vị bao gồm:
- Chi cho ngƣời lao động: Chi tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp
lƣơng, các khoản trích BHYT, BHXH, kinh phí công đoàn theo quy định.
- Chi quản lý hành chính: Vật tƣ văn phòng, dịch vụ công cộng, thông tin
liên lạc, công tác phí, hội nghị phí...

- Chi hoạt động nghiệp vụ
- Chi hoạt động tổ chức thu phí, lệ phí.
- Chi hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ (kể cả chi nộp thuế, trích khấu
hao TSCĐ).
- Chi mua sắm tài sản, sửa chữa thƣờng xuyên cơ sở vật chất: Nhà cửa,
máy móc thiết bị...
- Chi khác.
Tổng số thu sự nghiệp và tổng số chi hoạt động thƣờng xuyên đơn vị tính
theo dự toán thu, chi của năm đầu thời kỳ ổn định; tình hình thực hiện dự toán
thu, chi của năm trƣớc liền kề (loại trừ các yếu tố đột xuất, không thƣờng xuyên)
đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đơn vị SNCT tự đảm bảo một phần chi phí thƣờng xuyên đƣợc phép xác
định tổng quỹ tiền lƣơng để trả cho ngƣời lao động trên cơ sở tiền lƣơng tối thiểu
không quá 3 lần tiền lƣơng tối thiểu chung của Nhà nƣớc, trong đó một lần lƣơng
hiện hƣởng và tăng thêm không quá hai lần so với mức tiền lƣơng tối thiểu chung
do Nhà nƣớc quy định. Hầu hết các đơn vị SNCT hiện nay đều thuộc loại này, trong
đó có nhiều đơn vị có nguồn thu rất thấp.
* Đơn vị SNCT tự đảm bảo chi phí hoạt động thƣờng xuyên là các đơn vị
sau đây:
+ Đơn vị có cách tính theo công thức trên, bằng hoặc lớn hơn 100%.
+ Đơn vị sự nghiệp đã tự đảm bảo kinh phí hoạt động thƣờng xuyên từ

10

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

nguồn thu sự nghiệp NSNN không cấp kinh phí đảm bảo hoạt động thƣờng xuyên
cho đơn vị.
+ Đơn vị sự nghiệp đã tự đảm bảo kinh phí hoạt động thƣờng xuyên từ
nguồn thu sự nghiệp và từ nguồn NSNN cho cơ quan có thẩm quyền của Nhà nƣớc
đặt hàng.

+ Đơn vị sự nghiệp làm công tác kiểm dịch, kiểm nghiệm, giám định, kiểm
tra chất lƣợng... mà nguồn thu đã đảm bảo chi phí hoạt động thƣờng xuyên từ các
dịch vụ trên theo quy định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quy định. NSNN
không cấp thêm kinh phí để đảm bảo hoạt động thƣờng xuyên.
Đây là loại hình đơn vị có nguồn thu sự nghiệp lớn, đủ để tự đảm bảo đƣợc
toàn bộ chi phí hoạt động thƣờng xuyên của đơn vị, NSNN không phải cấp kinh phí
đảm bảo hoạt động thƣờng xuyên cho đơn vị.
Theo công thức tính ở trên, những đơn vị này có mức tự đảm bảo chi phí
hoạt động thƣờng xuyên lớn hơn hoặc bằng 100%. Đơn vị SNCT thuộc nhóm này
đƣợc phép xác định tổng quỹ tiền lƣơng để trả cho ngƣời lao động trên cơ sở tiền
lƣơng tối thiểu không quá 3,5 lần tiền lƣơng tối thiểu chung của Nhà nƣớc quy định.
Hiện nay số lƣợng những đơn vị này còn khá hạn chế, chủ yếu là các đơn vị ở
Trung ƣơng và hoạt động trong các lĩnh vực có nhiều điều kiện thuận lợi để phát
triển nguồn thu.
1.2.3. Vai trò của đơn vị sự nghiệp có thu
Đơn vị sự nghiệp công lập là những đơn vị do Nhà nƣớc thành lập hoạt động
công lập thực hiện cung cấp các dịch vụ xã hội công cộng và các dịch vụ nhằm duy
trì sự hoạt động bình thƣờng của các ngành kinh tế quốc dân. Các đơn vị này hoạt
động trong các lĩnh vực: Y tế, giáo dục đào tạo, KHCN và môi trƣờng, văn học
nghệ thuật, thể dục thể thao, sự nghiệp kinh tế, giáo dục, việc làm...
"Sự nghiệp" bản thân nó với nghĩa thông thƣờng nhất là chỉ những công việc
có lợi ích chung và lâu dài cho xã hội. Chính vì vậy trên một phƣơng diện nào đó,
khi nói đến hoạt động sự nghiệp là nói đến tổ chức thực hiện những công việc
chung có lợi ích lâu dài cho xã hội. Cụ thể vai trò của đơn vị sự nghiệp công lập
trong nền kinh tế:

11

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Thứ nhất, đơn vị sự nghiệp công lập là một tổ chức hoạt động theo nguyên

tắc phục vụ xã hội, không vì mục tiêu kiếm lời.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, các sản phẩm dịch vụ do hoạt động sự nghiệp tạo
ra đều có thể trở thành hàng hóa cung ứng cho mọi thành phần kinh tế xã hội. Nhƣng
việc cung ứng những hàng hóa này cho thị trƣờng chủ yếu không vì mục tiêu lợi
nhuận nhƣ hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhà nƣớc tổ chức, duy trì và tài trợ cho
các hoạt động sự nghiệp để cung cấp những sản phẩm, dịch vụ cho thị trƣờng trƣớc
hết nhằm thực hiện vai trò của Nhà nƣớc trong việc phân phối lại thu nhập và thực
hiện các chính sách phúc lợi cộng cộng khi can thiệp vào thị trƣờng. Nhờ vậy sẽ hỗ
trợ cho các ngành kinh tế hoạt động bình thƣờng, nâng cao dân trí, bồi dƣỡng nhân
tài, thúc đẩy hoạt động kinh tế phát triển và ngày càng đạt hiệu quả hơn, đảm bảo và
không ngừng nâng cao đời sống, sức khỏe, văn hóa tinh thần của nhân dân.
Thứ hai, sản phẩm của các đơn vị sự nghiệp công lập là sản phẩm mang lại
lợi ích chung có tính bền vững và gắn bó hữu cơ với quá trình tạo ra của cải vật chất
và giá trị tinh thần.
Sản phẩm, dịch vụ do hoạt động sự nghiệp tạo ra chủ yếu là những giá trị về
tri thức, văn hóa, phát minh, sức khỏe, đạo đức, các giá trị về xã hội... Đây là những
sản phẩm vô hình và có thể dùng chung cho nhiều ngƣời, cho nhiều đối tƣợng trên
phạm vi rộng. Nhìn chung, đại bộ phận sản phẩm của các đơn vị sự nghiệp là sản
phẩm mang tính phục vụ không bó hẹp trong một ngành hoặc một lĩnh vực nhất
định mà những sản phẩm đó khi tiêu dùng thƣờng có tác dụng lan toả, truyền tiếp.
Mặt khác, sản phẩm của các hoạt động sự nghiệp chủ yếu là tạo ra các “hàng hóa
công cộng” ở dạng vật chất và phi vật chất, phục vụ trực tiếp hoặc gián tiếp quá
trình tái sản xuất xã hội. Cũng nhƣ các hàng hóa khác, sản phẩm của hoạt động sự
nghiệp có giá trị và giá trị sử dụng nhƣng có điểm khác biệt là nó có giá trị xã hội
cao, điều đó đồng nghĩa là ngƣời cùng sử dụng, dùng rồi có thể đƣợc dùng lại trên
phạm vi rộng. Vì vậy, sản phẩm của hoạt động sự nghiệp chủ yếu là "hàng hóa công
cộng". Nhờ sử dụng những “hàng hóa công cộng” do hoạt động sự nghiệp tạo ra mà
quá trình sản xuất của cải vật chất đƣợc thuận lợi và ngày càng đạt hiệu quả cao.
Hoạt động giáo dục, đào tạo, y tế, thể dục, thể thao đem đến tri thức và đảm bảo sức


12

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k

lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O

W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

khỏe cho lực lƣợng lao động, tạo điều kiện cho lao động có chất lƣợng ngày càng
tốt hơn; hoạt động sự nghiệp khoa học, văn hóa thông tin mang lại những hiểu biết
cho con ngƣời về tự nhiên, xã hội tạo ra những công nghệ mới phục vụ sản xuất và
đời sống… Vì vậy, hoạt động sự nghiệp luôn gắn bó hữu cơ và tác động tích cực
đến quá trình tái sản xuất xã hội.
Thứ ba, hoạt động sự nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập luôn gắn
liền và bị chi phối bởi các chƣơng trình phát triển kinh tế xã hội của Nhà nƣớc.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, Chính phủ tổ chức duy trì và đảm bảo hoạt
động sự nghiệp để thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội. Để thực hiện
những mục tiêu kinh tế xã hội nhất định, Chính phủ tổ chức thực hiện các chƣơng
trình mục tiêu quốc gia nhƣ: Chƣơng trình xoá mù chữ, chƣơng trình chăm sóc sức
khỏe cộng đồng, chƣơng trình dân số - kế hoạch hóa gia đình, chƣơng trình phòng
chống AIDS, chƣơng trình phòng chống tội phạm, chƣơng trình xoá đói giảm
nghèo, chƣơng trình phủ sóng phát thanh truyền hình... Những chƣơng trình mục
tiêu quốc gia này chỉ có Nhà nƣớc với vai trò của mình mới có thể thực hiện một
cách hiệu quả. Nếu để tƣ nhân thực hiện, vì mục tiêu lợi nhuận có thể sẽ hạn chế
đến tiêu dùng trong xã hội và do đó xã hội không thể phát triển cân đối đƣợc.
Ngoài ra, bên cạnh việc thực hiện các nhiệm vụ đƣợc giao, các đơn vị SNCT
còn tận dụng nguồn lực hiện có của mình để thực hiện một số hoạt động sản xuất,
cung ứng dịch vụ trong khuôn khổ luật pháp cho phép, có mang lại nguồn thu góp
phần làm tăng thu cho NSNN, đồng thời hỗ trợ một phần cho các nhiệm vụ chi
thƣờng xuyên của đơn vị. Nguồn thu từ các hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ
và các hoạt động khác của đơn vị sự nghiệp không giống nhau, nó tùy thuộc vào
nhiều nhân tố nhƣ: Lĩnh vực, quy mô và địa bàn hoạt động của đơn vị; khả năng tận
dụng tối đa các nguồn lực có sẵn; tính năng động, sáng tạo của đơn vị...
1.3. CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU
1.3.1. Khái niệm cơ chế quản lý tài chính đơn vị sự nghiệp có thu

* Khái niệm cơ chế quản lý tài chính
Theo Từ điển Tiếng Việt, cơ chế đƣợc hiểu là “cách thức theo đó một quá
trình đƣợc thực hiện”. Trong tiếng Anh từ cơ chế “mechanism” đƣợc hiểu theo 3

13

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC


er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

nghĩa: (i) Là một sự kết hợp giữa các bộ phận hoạt động của một chiếc máy để thực
hiện một chức năng nhất định; (ii) Là cách thức hoặc hệ thống tổ chức để đạt đƣợc
mục tiêu đã định; (iii) Là một hệ thống các bộ phận của một cơ thể sống mà các bộ
phận này cùng nhau thực hiện một chức năng nhất định [12].
Từ những cách hiểu trên về cơ chế, có thể hiểu cơ chế quản lý tài chính đối
với các đơn vị sự nghiệp có thu là cách thức tổ chức quản lý hoạt động, huy động,
phân phối và giám sát các nguồn lực tài chính của các đơn vị sự nghiệp có thu nhằm
thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ chính trị, xã hội... đƣợc nhà nƣớc giao và đảm bảo
cho đơn vị phát triển bền vững.
* Tiêu chí đánh giá cơ chế quản lý tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp
có thu:
- Nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp có thu đƣợc huy động từ đâu?
- Nguyên tắc tổ chức, quản lý các khoản thu của đơn vị sự nghiệp có thu nhƣ
thế nào?
- Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định các khoản chi tiêu của đơn vị sự
nghiệp có thu? Việc phân định thẩm quyền quyết định các khoản chi nhƣ thế nào?
- Hoạt động chi tiêu của đơn vị sự nghiệp có thu phải tuân thủ những nguyên
tắc nào? Phải thỏa mãn những điều kiện gì?
- Cách thức tổ chức giám sát và kiểm soát của Nhà nƣớc đối với hoạt động
thu, chi của các đơn vị sự nghiệp có thu nhƣ thế nào? Các nội dung quan trọng nhất
về cách thức giám sát và kiểm soát hoạt động thu, chi của các đơn vị sự nghiệp có
thu là đề xuất ra các tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá sự tuân thủ và tính hiệu quả việc sử
dụng các nguồn tài chính, cũng nhƣ việc tổ chức hoạt động giám sát và kiểm soát.

Hai tiêu chí đầu tiên liên quan đến cơ chế tạo lập nguồn tài chính của các đơn
vị sự nghiệp có thu. Tiêu chí thứ ba và thứ tƣ liên quan đến cơ chế quản lý và sử
dụng nguồn tài chính của các đơn vị sự nghiệp có thu. Tiêu chí thứ năm liên quan
đến cơ chế kiểm tra, giám sát và đánh giá hiệu quả thu, chi của đơn vị sự nghiệp có
thu (đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính) [15].

14

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

1.3.2. Vai trò của cơ chế quản lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu
Quản lý tài chính là một bộ phận, một khâu của quản lý kinh tế - xã hội và là
khâu quản lý mang tính tổng hợp. Quản lý tài chính đƣợc coi là hợp lý, có hiệu quả
nếu nó tạo ra một cơ chế quản lý tài chính thích hợp, có tác động tới mục tiêu đầu tƣ
phát triển đã đƣợc hoạch định.
Vai trò của cơ chế quản lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu đƣợc xét
trên cả hai góc độ [16]:
- Đối với cơ quan quản lý cấp trên:
Thứ nhất, tạo lập vốn đầu tƣ đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế nói chung và
của đơn vị SNCT nói riêng nhằm khơi dậy và huy động các nguồn lực tài chính
trong xã hội, NSNN và ngoài NSNN vào đầu tƣ phát triển các hoạt động sự nghiệp.
Thứ hai, tạo môi trƣờng thuận lợi cho các đơn vị SNCT phát triển thông qua
việc phân bổ vốn đầu tƣ phát triển cho các đơn vị SNCT tập trung, có trọng điểm,
tránh dàn trải, gắn chi thƣờng xuyên, chi đầu tƣ và chi chƣơng trình mục tiêu.
Thứ ba, kiểm tra, giám sát tài chính trong mọi hoạt động tài chính của các
đơn vị SNCT nhằm có đƣợc thông tin trung thực, khách quan, đầy đủ và toàn diện
về các hoạt động tài chính của các đơn vị này. Thông qua quá trình tạo lập, quản lý
và sử dụng các nguồn lực tài chính của các đơn vị SNCT đảm bảo tuân thủ theo quy
định của Nhà nƣớc và điều chỉnh, ngăn chặn các sai phạm, lành mạnh hóa và nâng
cao hiệu quả các hoạt động tài chính của các đơn vị SNCT.
- Đối với bản thân mỗi đơn vị SNCT:

Một là, chủ động thu hút, khai thác, tạo lập nguồn vốn NSNN và ngoài
NSNN thông qua đa dạng hóa các hoạt động của đơn vị SNCT và sử dụng hiệu quả
các nguồn lực tài chính.
Hai là, phát huy quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị SNCT trong
việc tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn lực tài chính đầu tƣ từ NSNN và ngoài NSNN
một cách tiết kiệm, hiệu quả, lành mạnh hóa các hoạt động tài chính đảm bảo các
nguồn kinh phí đƣợc đầu tƣ, sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả cao,
ngăn chặn hiện tƣợng vụ lợi trong hoạt động tài chính.

15

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Ba là, chịu sự quản lý Nhà nƣớc, kiểm tra, giám sát tài chính của cơ quan
chủ quản cấp trên, cơ quan tài chính trong quá trình tạo lập, quản lý và sử dụng các
nguồn lực tài chính của các đơn vị SNCT.
1.3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến cơ chế quản lý tài chính của đơn vị sự nghiệp có thu
Nhân tố ảnh hƣởng đến cơ chế quản lý tài chính đơn vị sự nghiệp có thu chủ
yếu liên quan đến hoạt động tài chính trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng
nguồn lực tài chính của các đơn vị sự nghiệp có thu, đó là:
- Nhân tố bên ngoài:
+ Chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng và Nhà nƣớc: Mục tiêu mà Đảng và Nhà
nƣớc đặt ra trong mọi thời kỳ phát triển kinh tế của đất nƣớc là phát triển và tăng
trƣởng về kinh tế một cách bền vững, ổn định chính trị - xã hội. Cùng với sự đổi
mới của nền kinh tế và sự thống nhất, hoàn thiện các cơ chế chính sách về quản lý
tài chính thì việc đƣa cơ chế quản lý tài chính đối với các sự nghiệp đối với đơn vị
sự nghiệp có thu cũng là một vấn đề cấp thiết [15].
+ Quy mô, tốc độ tăng trƣởng tổng sản phẩm quốc nội ảnh hƣởng rất lớn đến
cơ chế quản lý tài chính của đơn vị sự nghiệp có thu. Bởi vì, quy mô, tốc độ tăng
trƣởng của tổng sản phẩm quốc nội sẽ làm cho ngân sách Nhà nƣớc thay đổi, từ đó
ảnh hƣởng đến quá trình tạo lập nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nƣớc.

+ Đặc điểm, địa bàn hoạt động có ảnh hƣởng quan trọng tới hoạt động của
các đơn vị sự nghiệp, đặc biệt là đối với các đơn vị sự nghiệp có nguồn thu từ các
hoạt động sự nghiệp. Những đặc điểm về dân cƣ, thu nhập bình quân trên địa bàn có
ảnh hƣởng đến hoạt động của các đơn vị sự nghiệp có thu thông qua việc ảnh hƣởng
đến nguồn thu, cơ cấu và tốc độ thu của các đơn vị sự nghiệp [16].
+ Tình hình phát triển kinh tế: Nền kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà
nƣớc đòi hỏi các đơn vị dù ở bất kỳ lĩnh vực nào cũng phải nỗ lực, phát huy hiệu
quả trong quá trình hoạt động, đặc biệt là trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế.
- Nhân tố bên trong:
+ Đặc điểm hoạt động của ngành là một trong những nhân tố ảnh hƣởng lớn đến
công tác quản lý tài chính của các đơn vị sự nghiệp có thu. Mỗi lĩnh vực sự nghiệp có
những đặc thù riêng, Nhà nƣớc có những quy định riêng để điều chỉnh [15].

16

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi

e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


×