Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

ngữ pháp thường gặp trong tiếng Nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (30.84 KB, 1 trang )

ng ữpháp th ườn g g ặp
1.~のではないだろうか
Khi đọc sách sẽ thấy rất rất nhiều No được gắn vô ngữ pháp đã học. Vậy No ở đây mang chức năng gì?
Nó có ý nghĩa giảm nhẹ ý kiến chủ quan khi đưa ra ý kiến ( gần giống kiểu theo ý tôi là..... trong tiếng Việt). Nên khi
chắc 100% ngta vẫn nghiêm nhườ ng mà gắn No vào để độc giả ko thấy khó chịu.
2. と思う  dùng khi nói về ý kiến của bản thân.
3. と思っている có 2 trườ ng hợp khi dùng Motteiru :
TH1: nói về ý kiến của ngườ i khác.
TH2: khi nói về ý kiến của mình ( đã đang và sẽ suy nghĩ suốt như vậy)
4.のだ、のです、のだろう
Đây lại là No rất hay gặp trong câu. Trong trường hợp này No có chức năng biểu thị câu sau giải thích trạng thái xuất
hiện phía trướ c.
5. Nhân tiện giải thích thêm văn nói
~んだ、~んです
Ở Minna s ơ cấp tập 2 bài mấy mấy quên cha rồi, có học, nhưng hẳn là ko ai rõ cách sử dụng ntn nhỉ?
Trườ ng hợp sử dụng khi ngườ i nói thấy được tín hiệu trạng thái gì đó rồi phán đoán đưa ra kết luận.
Ví dụ:
A thấy B cầm vali đang đi bộ nên A hỏi:
旅行へ行くんですか?
旅行へ行きますか?
Cả 2 đều cùng ý như trạng thái khác nhau. Câu 2 chỉ hỏi kiểu bình thườ ng, đang nc với nhau tự nhiên hỏi vậy thôi.
Câu 1 nhìn thấy dữ liệu rồi hỏi.



×