Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tổng hợp các cách dùng trợ từ に

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.69 KB, 2 trang )

Tổng hợp các cách dùng trợ từ に
1. Chỉ nơi tồn tại của người hoặc động vật :
私の犬は車の中にいます
bokuno inuha kurumano nakani imasu
Con chó của tôi ở trong xe
2. Dùng chỉ nơi diễn ra 1 số hành động tĩnh như : sống, ngồi, đặt, làm việc (つとめる) :
椅子に座ってください
isuni suwatte kudasai
Xin mời ngồi xuống ghế
3. Chỉ thời điểm hay mức độ hành động diễn ra :
バスは 8 時 20 分に来ますよ
basuha 8ji20punni kimasuyo
Xe bus sẽ tới lúc 8h 20 phút đó
4. Chỉ điểm đến của 1 số hành động có tính di chuyển
来社に着きましたよ
kaishani tsukimashitayo
Tôi đã tới công ty rồi nhé
5. Chỉ chủ thể của hành động trong câu bị động, sai khiến :
犬に来まれた
inuni kamareta
Tôi bị chó cắn
6. Chỉ trạng thái hoặc kết quả của sự thay đổi
信来は来になってから行きましょう
shingouha aoni nattekara ikimashou
Đèn chuyển sang màu xanh thì hãy đi
7. Chỉ đối tượng hướng tới của hành động :
本を彼にあげました
honwo kareni agemashita
Tôi đã tặng sách cho anh ấy
8. Chỉ sự liệt kê các danh từ
この来社の社員はインドネシアにマレ来シアに日本人だ


konoshanoshainha indoneshiani mare-shiani nihonjinda
Nhân viên công ty này có cả người Indoneshia, có cả người Malayshia, có cả người Nhật


9. Dùng với なる する để chỉ quyết định
私は来週出張することになった
watashiha raishuu shucchousurukotoni natta
Tôi đã được phân công là sang tuần sẽ đi công tác
この来社の社員にする
kono kaishano shain ni suru
Tôi sẽ trở thành nhân viên của công ty này



×