Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Cách viết thư trong tiếng nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.4 KB, 6 trang )

Cách viết thư trong tiếng Nhật: Chào
hỏi đầu thư – P1
Khi viết lời tựa mở đầu, người Nhật thường đề cập đến 5 chủ đề : Thời tiết, Hỏi thăm
sức khỏe đối phương, Kể về tình trạng của mình, Xin lỗi vì đã lâu không liên lạc hoặc
đơn giản cảm là cảm ơn và báo cho đối phương biết mình đã nhận được thư của họ và
giờ viết hồi âm.
(1)季節のあいさつ – Thời tiết



Tháng 1

毎日厳しい寒さに見舞われていますが、いかがお過ごしでしょうか。
Thời tiết dạo này lạnh khắc nghiệt quá, anh/chị vẫn khỏe chứ ạ?

新春とは申しながら、まだまだ寒さが続いておりますが。
Năm mới đã đến rồi nhưng thời tiết vẫn lạnh nhỉ…



Tháng 2

Tháng 3

立春とはまさに名ばかりで、変わり無い寒さの日々が続いております
Dù đã lập xuân rồi đấy mà có vẻ thời tiết vẫn lạnh quá.

春浅い日々、皆様風邪などお召しにならないでお過ごしでしょうか。
Những ngày xuân sớm này mọi người vẫn khỏe chứ, không ai bị ốm c



日ごとに日足が延び、春めいてきました。 
Mặt trời ngày càng ấm hơn, mùa xuân cũng đã tới thật rồi.

ここ数日で桜のつぼみも膨らみだし、春色にわかに深まってまいりました
Mấy ngày gần đây những nụ hoa anh đào bắt đầu nhú lên, tiết trời xuân
mà rõ rệt đến thế.

春の日うららかな今日このごろ
Trong những ngày mùa xuân ấm áp này…

桜花爛漫の季節となりました。
Mùa hoa anh đào đã tới rồi.

日本はあたたかくなっているころでしょう
Ở Nhật, thời tiết đang ấm dần lên phải không…


Tháng 4


Tháng 5

Tháng 6, 7



今年もまた梅雨の季節を迎えましたが、お元気でいらっしゃいますか
Thế là một mùa mưa nữa lại sắp đến rồi, dạo này anh/chị có khỏe kh



盛夏の候、ご機嫌よくお過ごしのことと思います。
Thời tiết những ngày hè nóng nực nhỉ, không biết dạo này cậu có khỏe


厳しい残暑が続いておりますが
Cái nóng ngột ngạt vẫn tiếp tục kéo dài nhỉ…

Tháng 8

Tháng 9,10


高まりゆく空に鰯雲の取り合わせは、秋の訪れを感じさせます。
Bầu trời lên cao với những đám mây Iwashi, sao mà thấy mùa thu gầ

爽やかな秋晴れの日が続いております。
Tiết trời thu vẫn dễ chịu thật đấy.


近づく冬を感じる頃となりました。
Hình như mùa đông sắp đến rồi.

紅葉が照り映える季節となりました。
Vậy là mùa cây lá đỏ momiji cũng đã tới rồi.

Tháng 11



Tháng 12


寒い日が続いておりますが、いかがお過ごしですか。
Trời vẫn lạnh đấy, dạo này bạn thế nào?

今年も押し迫りましたが…
Năm cũ sắp kết thúc rồi nhỉ… (chỉ sử dụng sau ngày 20 tháng 12

(2)相手の健康を気づかう表現 – Hỏi thăm sức khỏe

お元気ですか。
Anh/chị có khỏe không?

いかがお過(す)ごしですか。
Dạo này anh/chị thế nào?
(3)自分の状況を伝える表現 – Trình bày về bản thân

私も元気にしています。
Dạo này mình cũng khỏe lắm.

おかげさまで、元気に暮らしております。
Ơn trời là dạo này mình vẫn khỏe.
(4)手紙を受け取ったことを伝える表現 – Nói về việc đã nhận được thư.

お手紙ありがとうございました。
Cảm ơn vì lá thư của bạn.

お手紙うれしく頂戴(ちょうだい)しました。
Em đã nhận được lá thư của anh.



(5)長い間連絡をしなかったことを謝(あやま)る表現 – Xin lỗi vì một thời gian
dài không liên lạc

ご無沙汰(ぶさた)しております。
Xin lỗi vì đã không gửi thư cho anh trong suốt thời gian qua.

長い間のご無沙汰(ぶさた)、お許(ゆる)しください。
Xin hãy thứ lỗi cho tôi vì thời gian dài không liên lạc.

Cách viết thư trong tiếng Nhật: Lời tựa
kết thư – P2
(1)お願いをする時の表現 – Khi nhờ vả việc gì

まずはお願いまで。
Cảm ơn anh/chị trước.

誠に勝手なお願いですが、よろしくお願いいたします。
Chỉ là mong muốn cá nhân nhưng rất mong sẽ được anh giúp đỡ.

宜しくお取り計らい下さいますよう、よろしくお願いいたします。
Rất mong sẽ được ngài chiếu cố xem xét.
(2)相手先の家族へのあいさつ表現 – Gửi lời chào đến gia đình

ご家族の皆様によろしくお伝えください。
Xin cho tôi phép tôi được gửi lời chào đến mọi người trong gia đình.

**様にくれぐれもよろしくお伝えください。
Kính mong được gửi lời chào đến ngài **.
(3)相手先の健康を気づかう表現 – Nhắc nhở giữ gìn sức khỏe


**厳しき折、お体ご自愛ください。(注:**には「寒さ」「暑さ」かを入れます)
Dạo này thời tiết khắc nghiệt, hy vọng anh/chị sẽ giữ gìn sức khỏe.

ご健康をお祈りしております。
Chúc anh/chị có sức khỏe thật tốt.

お元気で。
Mong anh/chị khỏe mạnh.

お寒さの折からお体をお大切に
Giữ gìn sức khỏe nhé, trời lạnh đấy!
(4)返事をもらいたいときの表現 – Mong được phúc đáp

お返事お待ちしています。(注:相手と親しい場合)
Chờ thư bạn/anh/chị.

お忙しいことと存じますが、お返事いたらければ幸いです。
Dù biết anh/chị rất bận nhưng tôi sẽ vô cùng vui sướng nếu nhận được hồi
âm.




大変申し訳ありませんが、大至急お返事いただきたく、よろしくお願い致します。
Dù biết thế này là phiền cho anh/chị, nhưng rất mong có thể nhận được hồi
âm sớm.

Cách thức trình bày một bức thư trong
tiếng Nhật – P3
Cách thức trình bày một bức thư trong tiếng

Nhật – P3


①Lời mở

Lời đầu tiên ngay khi mở đầu bức thư. Thường dùng「拝啓(はいけい)」 hoặc 「前略(ぜんりゃ

đầu

く)」, có nghĩa là “Kính gửi…” trong thư trang trọng. Thân mật thì có thể dùng 「~さんへ」.

②Lời chào
đầu thư

Trước khi trình bày nội dung chính, người viết thường chào hỏi bằng những câu hỏi thăm sức
khỏe, hay nói về tình hình thời tiết…
-> Tham khảo: Cách viết thư trong tiếng Nhật: Chào hỏi đầu thư – P1

③Nội

Đây là phần ta sẽ trình bày nội dung chính, mục đích chính của bức thư. Có thể mở đầu bằng

dung

các từ như「さて、」 hay「ところで、」. Đây là phần không có khuôn mẫu nhất định nào cả, hãy chú ý trình

chính

bày dàng đơn giản, dễ hiểu, rõ ràng và mạch lạc càng tốt.


Để tránh đột ngột khi kết thư và thể hiện thiện chí của mình, người Nhật thường rào đón cảm
④Lời chào

ơn trước hoặc gửi lời chào hỏi gia đình, dặn dò giữ gìn sức khỏe hay bày tỏ nguyện vọng được

kết thư

phúc đáp.
-> Tham khảo: Cách viết thư trong tiếng Nhật: Lời tựa kết thư – P2

⑤Kết thư

Kết thư và Lời mở đầu bao giờ cũng đi thành cặp. 「拝啓」sẽ đi với「敬具(けいぐ)」、「前略」đi với「草々


(そうそう)」. Tạm dịch phần này tương đương với “Trân trọng” trong tiếng Việt.

⑥Ngày

Thời gian ở đây là ngày bạn viết bức thư đó. Có thể viết thêm năm để cụ thể hơn. Thứ tự thời

tháng

gian sẽ là 年 (năm)・月(tháng)・日(ngày)(Ví dụ:2016 年 7 月 14 日).

⑦Người

Viết tên của bạn- người gửi thư ở phần này.

gửi


⑧Người
nhận

Viết tên của người nhận thư. ( chú ý sự khác biệt vị trí ở thư dọc và thư ngang).

CHÚ THÍCH

———————————-



×