Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Thủ tục thay đổi tư cách cư trú ở nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.43 KB, 3 trang )

Thủ tục thay đổi tư cách cư trú
Người nước ngoài đang cư trú tại Nhật muốn thay đổi tư cách cư trú cho phù hợp
với mục đích sinh sống tại Nhật thì cần phải tiến hành thủ tục thay đổi tư cách cư trú.
Thủ tục này có thể tiến hành khi đối tượng còn đang ở Nhật, không bắt buộc họ
phải trở về nước trong thời gian thụ lý hồ sơ. Thủ tục này không bao gồm những đối
tượng muốn thay đổi sang tư cách vĩnh trú tại Nhật.

Hình minh hoạ giấy phép thay đổi tư cách cư trú
© 東京外国人雇用サ国ビスセンタ国
+ Thời điểm nộp hồ sơ: kể từ ngày có đầy đủ căn cứ cho việc thay đổi tư cách cư trú

cho đến trước khi hết thời hạn cư trú tại Nhật Bản.
+ Người nộp hồ sơ:

1. Đối tượng có nguyện vọng trực tiếp nộp hồ sơ.
2. Người đại diện hợp pháp của đối tượng có nguyện vọng.
3. Người trung gian:
(A) Cục Quản lý xuất nhập cảnh địa phương cho phép những người sau có thể nộp
hồ sơ thay cho đối tượng có nguyện vọng:
a. Nhân viên của các công ty, cơ quan mà đối tượng đang làm việc.
b. Nhân viên của các cơ quan mà đối tượng đang hoạt động nghiên cứu, học tập.
c. Các đoàn thể tổ chức giám sát các hoạt động trí thức, kĩ năng, công nghệ mà
đối tượng đang làm việc.


d. Nhân viên các tổ chức phúc lợi xã hội mà đối tượng đang công tác.
(B) Luật sư hoặc công chứng viên hành chính được đối tượng uỷ thác.
(C) Nếu đối tượng vì lí do nào đó (bệnh…) không thể nộp hồ sơ trực tiếp được hoặc
đối tượng dưới 16 tuổi thì những người có quan hệ nhân thân hoặc cùng sống
chung một nhà có thể nôp thay được. Trường hợp đối tượng bị bệnh cần xuất trình
giấy tờ chứng nhận bệnh.


LƯU Ý: trường hợp nộp thủ tục thông qua người trung gian (cụ thể là trường hợp (B)

và (C)), đối tượng có nguyện vọng thay đổi tư cách cư trú phải có mặt tại Nhật Bản
vì Cục Quản lý xuất nhập cảnh địa phương có thể yêu cầu được gặp trực tiếp đối
tượng.
+ Hồ sơ gồm có:
STT
Hồ sơ
1
Đơn xin thay đổi tư cách cư trú

Giấy tờ bổ sung:

2

Ghi chú
在留資格国更許可申請
Tuỳ theo mục đích hoạt động mà có mẫu đơn
khác nhau. In trên khổ giấy A4
Tuỳ đối tượng mà phải bổ sung giấy tờ khác
nhau.

Thư bảo lãnh

身元保国書
Nếu đối tượng là:
- Con, vợ/chồng của người Nhật
- Vợ/chồng của người vĩnh trú tại Nhật
- Người nước ngoài có tổ tiên là người Nhật
- Vợ/chồng của người nước ngoài có tổ tiên là

người Nhật

Bảng câu hỏi điều tra

質問書
Nếu đối tượng là:
- Vợ/chồng của người Nhật
- Vợ/chồng của người vĩnh trú tại Nhật
- Vợ/chồng của người nước ngoài có tổ tiên là
người Nhật

Giấy chứng bệnh

外国人患者に係る受入れ国明書
Đối tượng mong muốn được tại lưu ở Nhật cho
mục đích nhập viện và điều trị bệnh.
Đối tượng chưa đủ 16 tuổi và đối tượng không
lưu trú dài hạn ở Nhật Bản thì không cần dán
ảnh.

1 tấm ảnh thẻ kích thước 3x4 cm

国 Không được đội mũ.
国 Không chỉnh sửa.
国 Hình chụp trong vòng 3 tháng.
国 Ghi tên ở mặt sau trước khi dán vào hồ sơ.
3

Tài liệu liên quan đến hoạt động –


Tuỳ vào nội dung hoạt động mà có tài liệu liên


4
5
6
7

làm việc tại Nhật Bản
Thẻ cư trú

quan khác nhau. Tham khảo tại đây.
Trường hợp nhờ người trung gian nộp hồ sơ thì
cần nộp bản photo thẻ cư trú.

Giấy phép hoạt động ngoài tư cách
cư trú.
Passport hoặc giấy chứng nhận tư Nếu không xuất trình được thì phải nộp tờ khai
cách cư trú
rõ lí do
Giấy chứng minh tư cách pháp lý do Trường hợp nhờ người trung gian nộp dùm.
chính phủ, tổ chức, cơ quan…cấp

+ Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ) (tuỳ vào hồ sơ mà Cục quản

lý xuất nhập cảnh quy định ngày nhận trong tuần khác nhau)
Buổi sáng: từ 9h đến 12h
Buổi chiều: từ 13h đến 16h
+ Lệ phí: 4.000JPY (tại thời điểm tháng 11/2014)
+ Thời gian thụ lý hồ sơ: từ 2 đến 4 tuần.

+ Nhận thẻ cư trú sau khi hoàn tất hồ sơ: nhân viên của các cơ quan, trường học,
những người có quan hệ nhân thân với đối tượng… ngoài các đối tượng 1~3 như
trong mục Người nộp hồ sơ nêu trên thì không thể nhận thẻ cư trú thay cho đối
tượng có nguyện vọng thay đổi tư cách cư trú.



×