Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.3 KB, 3 trang )
Hướng dẫn sử dụng lò vi sóng của Nhật
Tiếp tục loạt bài hướng dẫn sử dụng đồ điện gia dụng của Nhật, trong bài này mình sẽ giải thích ý nghĩa
các nút và chức năng thường có trên lò vi sóng của Nhật. Hình ảnh lò vi sóng của Nhật mà mình dùng để
minh họa trong bài này là loại lò hiện tại nhà mình đang sử dụng của hãng Panasonic, có khá nhiều chức
năng bên cạnh những chức năng cơ bản như vi sóng hay nướng bánh mì, nên mình hy vọng là những
điều mình giải thích trong bài này có thể giúp các bạn áp dụng vào lò vi sóng khác mà các bạn đang sử
dụng
Đây là toàn bộ các nút có trên lò vi sóng nhà mình. Mình sẽ giải thích phân theo 3 khu vực đã khoanh
màu: Màu xanh (phía trên), màu đỏ (bên trái) và màu hồng (phía dưới).
[ảnh]
1. Nút màu vàng ở ngay giữa vùng khoanh màu xanh và khoanh màu hồng là nút 「あたため/
スタート」.
Đây là nút dùng để hâm nóng thức ăn đồng thời là nút khởi động cho tất cả các chức năng khác.
Điều này nghĩa là nếu bạn chỉ muốn hâm nóng thức ăn thì hãy bấm nút này hoặc là khi bạn chọn sử
dụng 1 chức năng nào đó xong, rồi bấm nút này thì nó sẽ khởi động.
2. Khu vực khoanh màu xanh phía trên là những chức năng cơ bản:
Số 3: トースト(1枚/ 2 枚): Chức năng nướng bánh mì (có thể chọn nướng 1 lát hoặc 2 lát bánh mì)
Số 4: フライあたため: Làm nóng lại những đồ chiên/ rán
Số 5: お弁当: Làm nóng cơm hộp bentou
Số 6 – 7: 解凍: Rã đông
Số 8 – 9: 飲み物: Hâm nóng đồ uống (sữa, cà phê)
Số 10 – 17: 自動メニュー: Các danh mục nấu ăn tự động (chi tiết được giải thích ở cột bên trái khoanh
màu đỏ)
2. Khu vực khoanh màu đỏ ở bên trái ảnh là phần giải thích chi tiết cho khu vực màu xanh ở trên,
trong đó:
Số 6: 全解凍: Rã đông toàn bộ
Số 7: 半解凍: Rã đông một nửa Số 8: 牛乳・コーヒー: Hâm nóng sữa, cà phê
Số 9: 酒かん: Hâm nóng rượu