Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

100 từ tiếng nhật thường gặp trong manga anime

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.91 KB, 7 trang )

100 từ tiếng nhật thường gặp trong manga anime
1. 危危危危危危危危危abunai – nguy hiểm: Trong tiếng Nhật, một từ có rất nhiều nghĩa vì vậy tùy
trong từng trường hợp cụ thể nó có thể có nghĩa là nham hiểm mà cũng có thể là dữ tợn .Đôi khi
nó cũng dùng với nghĩ ám chỉ một việc gì đó ko tốt hay nguy hiểm chẳng hạn 危危危危危”abunai
kankei” ám chỉ một mối quan hệ nguy hiểm và ko có lợi.
2. 2. 危危危危危ai – yêu,tình yêu 危危危危危 危危危危危危危危 yêu ai đó
3. 3. 危危危危危危危aite – địch thủ,kẻ thù, đôi khi vẫn dùng với nghĩa đối tác, đối phương. vd 危危危危
危危危危 không có đối tác (người) để lấy.
4. 4. 危危危危危危危akuma – ác ma. Xấu xí ,ma quỷ: dùng để mô tả tính cách của một người nào đó
không tốt hay họ có diện mạo đáng sợ.
5. 5. 危危危危危危危危危危arigatou – Cám ơn, từ này chắc các bạn quá rõ
6. 6. 危危危危危危baka- một lời dùng để sỉ nhục người khác : Tùy theo giọng điệu của người nói mà
nó sẽ có nghĩa là “ngu ngốc”, “đồ điên” hay “người chậm tiến”. Đôi khi nó dùng để nói khi 1 ai
đó đang làm trò hề chọc tức người nói. Đôi khi cũng dùng để trách móc hành động tốt quá đáng,
ví dụ vì người mà hại mình chẳng hạn.
7. 7. 危危危危危危危危危 bakemono-quái vật, kẻ gớm ghiếc. Đôi khi cũng để khen ai đó có sức mạnh
hoặc có khả năng nào đó phi thường.
8. 8. 危危危危 roja- Rõ, hiểu rồi. = ryokai
9. 9. 危危危危危危危 bijin – Mỹ nhân, một cô gái xinh xắn(rất đẹp), từ này có thể dùng để khen người
nữ, phụ nữ dù xấu dù đẹp thì đề thích được khen đẹp (biết là bị lừa mà vẫn thích :v), nhưng với
từ này, nên khen khéo không có thể phản tác dụng
10. 10. 危危危危危危危chigau – Không đúng, khác biệt, sai hướng : Nó thường được dùng khi nói một
ai đó đang nhầm hay sai trong công việc: Sai rồi, không phải (em)
11.危危危危危危危危危危. chikaraga arune có sức khoẻ, khỏe mạnh,tràn đầy sức mạnh. ví dụ : omae
kekkou chikaraga arune mày cũng khoẻ đấy nhỉ. Nếu kết hợp với giọng điệu mỉa mai, nó sẽ mang ý
coi thường, ý rằng : mày có vẻ cũng khoẻ đó, nhưng chưa là gì cả
12. 危危危危危危危危危chikusho súc sinh (1 trong 6 loài lục đạo luân hồi hay nghe trong đại thừa : chỉ
con đường tái sanh thành động vật ) = Damm, Shit:Lời chửi thề khi làm hỏng việc hay gặp đen đủi.
Trong tiếng Việt, chúng ta hay dùng từ chết tiệt ! với các nhân vật ngoan ngoãn, nghiêm chỉnh,
thường chúng ta sẽ không thấy họ dùng các từ này.
13. 危危危危危危chotto một chút:Không có nghĩa là chỉ số lượng mà nó được dùng trong tình huống:


Giữ lấy 1 lúc… đợi 1 chút. chotto ii ? tớ nhờ tý dc ko ? Chotto cũng được dùng với nghĩa phê phán,
mắng mỏ ai làm điều gì đó, ví dụ khi đứa con làm điều gì sai quấy, bà mẹ có thể mắng chotto ! (nào,
con làm cái gì thế?)
14. 危危危危危危危危危危危daijoubu ổn, OK, tốt. Dùng để trả lời khi bạn được người khác hỏi thăm sức
khỏe. ko sao chứ ? tớ ổn.
15. 危危危危危危危damare Im lặng nào bắt nguồn từ từ damaru câm lặng, ko nói. Thường là lời ra lệnh
cho đối phương im lặng. trong tiếng Việt chúng ta hay dùng từ : câm mồm ! bởi vậy nếu có dùng các
bạn hãy dùng thật cẩn thận.


16. 危危危危危危危damasu nói dối, lừa gạt orewo damasutsumori? mày tính lừa tao à? damasareta : bị
lừa gạt. mata damasaretaka ? chú lại bị nó lừa à?
17. 危危危危危危dame xấu, ko tốt, thôi, dùng để chỉ 1 việc gì đó ko muốn làm… không được.
19. 危危危危危危doko ở đâu
20. 危危危危 fuzakeru nhảm nhí,dùng khi nói chuyện phiếm. fuzakeruna nói vớ vẩn, đừng có làm (nói)
mấy thứ vớ vẩn đó nữa !
21. 危危危危危危 gaki ngã quỷ (1 đạo trong lục đạo 6 ngả luân hồi) non nớt, dùng nói đứa trẻ ngỗ
ngược, nhóc con. Thường mang nghĩa coi thường, nói về những người trẻ tuổi hơn mình.
kudasai cố lên! hãy làm hết sức mình, dùng để động viên ai đó. Trong anime chúng ta thường thấy
họ động viên nhau bằng từ : gambare – đây là thể rút gọn của gambatte kudasai. Chỉ dùng giữa bạn
bè với nhau, hoặc người trên dùng với người dưới.
23. 危危危危危危危 hayai nhanh lên ,khẩn trương lên. Thường thấy khi khen ai đó di chuyển nhanh
không quan sát được. nhanh quá. 24. 危危危危危 hen kỳ lạ khi dùng chỉ một sự biến đổi, không giống
như bình thường. hôm nay trông cậu kỳ lắm. kyou hen dayo.
25. 危危危危危危危危 hentai biến thái, bất bình thường, hiện nay, nó chỉ có nghĩa là “biến thái” hay
“loại tình dục biến thái. Nó dùng để mắng những hành động bất bình thường, kỳ cục. Loại truyện
tranh khai thác các khía cạnh của tình dục được gọi là “Hentai”.
26. 危危危危危危危 hidoi kinh khủng!!,thật khó chịu!!:Đây là một từ cảm thán nó có nghĩa là kinh
khủng, hay thật khó chịu. Cũng có thể dùng để mắng ai đó xấu xa, tàn nhẫn.
27. 危危危危危 hime công chúa, đôi khi những anh chàng mê gái cũng dùng từ này với người con gái

mà họ tán tỉnh.
28. 危危 ii tốt, tuyệt:khi người nói nói rằng ii thì có nghĩa là họ rất hài lòng hay khen một ai đó rất
tuyệt..
29. 危危危危危危iku nào cùng đi..,biến đi,cút đi:nó cũng có nghĩa như ikimashou, ikou(nào cùng
đi..)hay đôi khi dùng để xua đuổi một ai đó hay con vật kinh tởm nào đó : ike : biến đi.
30. 危危危危危危inochi cuộc sống, tính mạng. chúng ta hay nghe câu : inochiwo kakeru, có nghĩa là đặt
cược cả tính mạng, kakeru ở đây mang nghĩa đặt cược.
31. 危危危危危危危itai đau dớn ,nỗi đau,bị thương:một từ rất có ý nghĩa, khi bị đau thường người nói
sẽ thốt ra Oái hay Ite-e!. itaijanaika : không phải là rất đau sao? đôi khi dùng với nghĩa nhạo báng đối
phương, khinh thường đối phương là kẻ yếu đuối, mày đánh cũng đau phết đó nhỉ.
32. 危危危危危危危jigoku âm phủ ,địa ngục. câu hay gặp là : jigoku ni ochirou ! mày hãy xuống địa ngục
đi, mày chết đi.


33. 危危危危 危危危危危危危危危joshikousei một từ dùng để mô tả một cô gái xinh đẹp đầy cá tính thông
thường hay nói về các cô gái trong các trường trung học mà đa phần anime và manga hay thiên về
những người này.
34. 危危危危危危危危危危危kamawanai không phiền gì, không sao cả, mặc kệ nó,ko cần biết:đây là từ
dùng để biểu lộ sự bất cần và ko đáng quan tâm.
35. 危 危 危 危 危 kami thần: thường khi người ta cầu khẩn người ta hay hỏi kamisama : vị thần, thần
ơi, chúng ta chúng có thể gặp từ goddo, là từ bắt nguồn từ chữ God trong tiếng anh với nghĩa thần
thánh
36. 危危危危危危危危kanarazu nhất định, chắc chắn : trạng từ thường đứng trước thường để thể hiện
sự chắc chắn, quyết tâm của người nói, ví dụ : kanarazu katsu. Nhất định tôi sẽ thắng !
37. 危危危危危危危kareshi bạn trai:Kanojo-bạn gái đây là những từ khá quan trọng mô tả về cá mối
quan hệ. ví dụ : kareshiga dekita ? cậu có bạn trai rồi à?
38. 危危危危危危危危kawaii đáng yêu,dùng để khen một ai đó dễ thương, đôi khi cũng dùng để khen
một món đồ, con vật…
39. 危危 kedo nhưng, tuy nhiên : thường thể hiện lưỡng lự, phân vân 40. 危危危危危危kega – vết
thương,chỗ bị đau. kegahanaika : có bị thương không

41. 危危危危危危危危keisatsu – cảnh sát, “cớm”. keisatsu da, nigero : cảnh sát kìa, chạy thôi. keisatsu
yobuyo : tôi gọi cảnh sát đó.
42. 危 危危危 ki – có rất nhiều nghĩa, yaruki : có mong muốn làm, trong một số truyện, người ta còn
dùng với nghĩa Khí (từ hay dùng trong võ học).
43. 危危危危危危kokoro – tâm, xuất phát từ trái tim : nó dùng để nói khi người đó muốn bày tỏ tình
cảm của mình rất chân thành. bokuno kokoroniha kimidakedesu. Trong lòng anh chỉ có em thôi.
44. 危危危危危危危korosu – giết. thường được dùng ở dạng : koroshite kudasai : giết (em) đi !
korosareta (đã bị khử). korosu : tao sẽ giết mày.
45. 危危危危危危危kowai – đáng sợ : thường được dùng để diễn tả nỗi sợ hãi của người nói. em sợ ! sợ
quá ! Nếu thay đổi giọng điệu, có thể mang ý mỉa mai : mày làm tao sợ rồi đấy hoặc ôi sợ quá cơ
46. 危危危危危危kuru – đến : đây là một câu ra lệnh hay dùng để gọi một ai đó, hay được dùng ở
dạng : koi (thô tục), không dùng với người trên mà chỉ nên dùng trong các tình huống hết sức thân
thiết hoặc dùng với người dưới.
47. 危危危危危危危mahou – phép thuật, ma quái, phép màu. mahou wo tsukaeru ka? hắn biết dùng
phép thuật ư?
48. 危危危危危危危危危makaseru – tin tưởng, giao phó. watashini makasete kudasai. đại ca cứ yên tâm
giao việc này cho em.


49. 危危危危危危危危makeru – thua, thất bại … : chẳng hạn Makeru mon ka nghĩa là “còn lâu tao mới
thua, tao mà lại thua á ? Sau đó thường là màn chiến tiếp theo
50. 危危危危危危危mamoru – bảo vệ : chẳng hạn kimiha orega mamoru “anh sẽ bảo vệ em” kuni wo
mamoru : bảo vệ tổ quốc, bảo vệ đất nước.
51. 危危危 masaka – không có lẽ, dùng để phỏng đoán. Chẳng lẽ lại như vậy ư? chẳng lẽ lại có chuyện
đó? thường bao hàm ý bất ngờ, hoặc có đôi chút hồ nghi.
52. 危危危危危危matsu – chờ chút, thường dùng là matte : đợi đã (chờ tao rút vũ khí bí mật ra đã :P)
53. 危危危危危危危危mochiron – đường nhiên, dĩ nhiên. không nghi ngờ gì gì nữa
54. 危危 mou – đã (xong) rồi, đủ rồi.. mou owari da : (chuyện tình) của chúng ta đã kết thúc rồi, hoặc
(mọi việc) đã kết thúc rồi (không cần phải lo lắng, sợ sệt nữa).
55. 危危危危危危musume – con gái, hoặc cũng dùng để gọi 1 cô gái dễ thường mà mình coi như con

gái mình vậy, hay được mấy ông bà già hiền lành tốt bụng nói, khi đó san hay được thêm vào sau
musume : musume san : này cô gái !.
56. 危危危危危naka – nói về một mối quan hệ trong gia đình hay giữa những người có cùng ý kiến
chẳng hạn “Nakayoku suru” 危危危危危 có nghĩa là “cùng nhau” 危危 ”Nakama” nghĩa là “bạn thân”.
57. 危 危危危危nani – cái gì? Đây là một câu hỏi rất quen thuộc, chắc hầu hết các bạn học tiếng Nhật
đều biết. Đây là một câu hỏi trống không, không nên dùng với người trên, chỉ nên dùng với người
dưới hoặc người bạn thân thiết.
58. 危危危危 naruhodo – quả là như vậy, ra là như vậy, tôi hiểu, à rõ rồi, chú nói được cái phải (dùng
để khẳng định lại thông tin của người nói) .
59. 危危危危危危危危nigeru – bỏ chạy, chạy trốn. nigerou : chạy thôi…
60. 危危危危危危危危ningen – nhân loại, con người, dùng để nói về những gì thuộc về con người,
những bản tính, thói quen của con người. ningenha souda – con người là thế.
dụng, dùng vào khoảng sáng tới khoảng 11-12h trưa.
62. 危危危危危危危okoru – bực tức, thường dùng ở thể : mou okottayo giận rồi đấy. okotteruno bạn
đang giận tôi ư? Mày giận tao à?
63. 危危危危危危危危危onegai – cách nói tắt của onegai shimasu nghĩa là ‘làm ơn hãy”, hay dùng để cầu
xin một diều gì đó. vd : onegaidakara : em xin anh đấy (giúp em đi), tôi đã cầu xin rồi mà, hãy giúp
tôi đi.
64. 危危危危危oni – quỷ, ma quỷ, yêu quái. từ này rất hay gặp trong các phim ma quái, hoặc để mắng
ai đó cực kỳ độc ác, mặc dù trong dân gian Nhật, có cả quỷ tốt lẫn quỷ xấu. omae hontoni onidana.
Mày quả đúng là 1 con quỷ.


65. 危危危危危危危危危 Ryoukai! – rõ, hiểu rõ. Câu nói khi nhận được lời đề nghị hoặc mệnh lệnh từ
cấp trên, cùng có lúc chúng ta sẽ gặp từ “Roger!”. 2 từ này có nghĩa tương đương nhau, có nghĩa là :
rõ, hiểu rồi, tuần lệnh.
66. 危危 Saa – câu cảm thán, à, ừ, hừ … orenokoto kirai? (cậu ghét tôi à?) -> saana : hừ có chúa mới
biết.
67. 危危危 sasuga – quả thật, không hỏ danh là : Thường dùng để khen một người khác hi họ làm một
việc gì giỏi giang, ít người làm được. 68. 危危危危危危危危sempai – tiền bối, dùng để gọi những người

có thâm niên trong 1 lĩnh vực đó so với mình. 69. 危危危 shikashi – dù vậy, nhưng, tuy nhiên. Dùng đễ
diễn ta một ý khác, ngược với ý đã nói trước đó. 70. 危 危 危 危 危 shikata ga nai – không có cách nào
cả. shikagaganai, ore tetsudauka. Hết cách rồi, để tao giúp vậy.
71. 危危危危危危危危危shinjiru – tin tưởng vào 1 ai đó hoặc điều gì đó. Ví dụ : 危危危危危危危 shinjite
kudasai. Dịch nghĩa : hãy tin tôi đi. 危危危危危危 危危危危shinjirareru ka aitsu. Dịch nghĩa : hắn có tin
được không? hắn mà cậu cũng tin á?
72. 危危危危危危shinu – chết, thường dùng 危危 shine : chết đi, 危危 危危危危 危危 mou shindanoka : đã
ngoẻo rồi à? 73. 危危危 sukoi – bảo thủ ,tàn nhẫn …gần nghĩa với : 危危危 (tồi tệ, xấu tính).
74. 危危危危危危危sugoi – siêu, kinh, thật là giỏi, giỏi quá ! là một trong ba từ thường dùng với “su” là
suteki và subarashii là 2 từ kia ba từ này có nghĩa tương tự chỉ một điều gì đó tuyệt vời, vượt trên
bình thường.
75. 危危危危危危suki – ưa thích : nó hàm ý có một cảm tình rất đẹp với một ai đó khác giới : “Suki da.”
nghĩa là “mình rất mến(thích) bạn”. Tất nhiên bạn hoàn toàn có thể dùng cho đồ vật, con vật mà bạn
yêu thích, như yêu thích chó mèo, yêu thích đọc sách, yêu thích món ăn nào đó.
76. 危危 suru – làm : chẳng hạn “Dou shiyou?,” nghĩa là “Ôi! tôi sẽ phải làm gì bây giờ”.
77. 危危危危危危危危taihen – vô cùng, cực độ, dùng để mô tả một điều gì đó rất kinh khủng. taihenda :
nguy rồi. taihenna koto ni narimashita : nó đã trở thành một chuyện (điều) kinh khủng. 危危危危危危
危危taihen cũng có thể dùng với vai trò trợ từ với nghĩa nhấn mạnh : rất.
78. 危危危危危危危危危tasukeru – cứu, giúp đỡ: chẳng hạn “Tasukete kure!” nghĩa là “cứu tôi với !” 79.
危危危危危危危危tatakau – đánh nhau. 危危危危危危危危危危tekito tatakai tsuzuiteita : họ đã đánh nhau
kéo dài. 80. 危危危危危teki – quân địch kẻ thù… 危危危危危 危危危危 危危 危危危危危 (aitsuraha oretachino
tekini narimashita)危 Bọn chúng đã trở thành quân địch, kẻ thù của chúng ta.
81. 危危危危危危危危tomodachi – bạn bè… tomodachi ni nattemo ii desuka? cho mình làm bạn với ấy
được không? zutto tomodachi dane : chúng ta mãi mãi là bạn nhé (hết cửa lên tình yêu tình báo :P).
82. 危危危 totemo – rất…, dùng để nhấn mạnh một điều gì đó, theo sau totemo thường là tính từ.
aituha totemo tsuyoi yo. Hắn rất là khoẻ đó.


83. 危危危危危危危危unmei – định mệnh, số phận. anatani deauno ha watashino unmei da. Gặp anh
(em) là định mệnh của em (anh). kitto itsuka unmei no hito ni au : Chắc chắn là sẽ có một lúc nào đó,

chúng ta sẽ gặp được 1 nửa còn lại của mình (người mà trong định mệnh chúng ta sẽ phải gặp).
84. 危危危危 危危危危危危 uragirimono – kẻ phản bội. Dùng để mắng một ai đó phản bội lại phe mà
người đó đã theo. 危危危危危危危危危危危危危sono uragirimononi shinjiruna) : chớ có tin vào lời nói của
kẻ phản bộ đó. 85. 危危危 危危危危 ureshii! – ôi! thật hạnh phúc : thán từ. Ví dụ khi nhận được quà, có
thể nói ureshi : thật là thích quá đi ! Ví dụ : 危危危危危危危危危危危危危危危危危
mata kimini aerunoha hontouni ureshi desu Được gặp lại em, thực sự anh rất vui !
86. 危危危危 危危危危 urusai – ồn quá, im lặng, câm đi: câu mệnh lệnh, đừng có nói nữa (tôi không
nghe đâu). 87. 危 危危 uso – nói dối, lời nói dối. 危危危危危đồ nói dối, đồ dối trá, không tin được. 88. 危
危危危 uwasa – tin đồn.
89. 危危危 wakaru – hiểu, thường dùng : wakatta : hiểu rồi : nói khi được một ai đó giải thích.
wakattaka? đã hiểu chưa?
90. 危 危危 wana – bẫy, mưu kế. oreno wanani ochita : đã rơi vào bẫy. sập bẫy của tao rồi.
91. 危危危 yabai – nguy rồi, không ổn rồi, không tốt rồi. Ví dụ : 危危危危危危危危危危危危危危危危危危危危危
危危危危yabai, ieno kagiha kaishani wasuremashita. dou shiyou!), chết rồi, tôi để quên chìa khoá nhà
ở công ty rồi. Làm sao bây giờ !
92. 危 危 危 危 危 危 yakusoku – lời hứa. yakusokusuru : hứa. yakusokuwo yaburu : bội ước, không giữ
lời hứa. Ví dụ : 危危危危危危危危危危危危危危危危危危 itsumo kanojono sobani iruto yakusoku shimashita.
Dịch nghĩa : tôi đã hứa là sẽ luôn luôn ở bên cô ấy.
93. 危危危 危危危 yameru – từ bỏ, dừng lại,hủy bỏ:Yamero! là cảm thán từ nghĩa là:”đủ rồi đó, dừng
lại đi”
94. 危危 yaru – làm, hành động. Ví dụ : 危危危危yaruka危 : làm thôi. 危危危危危危危危危危危aitsuga yareru
monka). Hắn làm sao mà làm nổi (chuyện đó).
95. 危危危 危危危危 yasashii – dễ tính, tốt bụng. Ví dụ : 危危危危危危危危危危危危危危危危危危危危危危危危危
危 aitsuha gaikanga onimitai desuga, hontouni yasashihito desuyo Dịch nghĩa : Hắn ta có ngoại hình
trông như con quỉ, nhưng mà thực sự hắn là người rất dễ tính đó.
96. 危危危 yatta – làm được rồi, dùng để cổ vũ : hoan hô muôn năm, nữa đi, yeah… Ví dụ :
危危危危危危危危(yatta! yatta!) Dịch nghĩa : Tôi làm được rồi ! tôi làm được rồi !
97. 危危危 yosshi – được rồi, uh đúng đó, tôi đã xong. Ví dụ : 危危危危危危危危危危危危 yosshi,
hajimemashou ! Dịch nghĩa : Oki (được rồi), chúng ta bắt đầu thôi !



98. 危危 危危危危 youkai – Ma giới, ma quỷ. Dùng để mô tả một điều gì đó huyền bí khó hiểu hay 1
hiện tượng siêu nhiên nào đó…
99. 危 危危 yume – mơ, giấc mơ. Ví dụ : 危危危危危危危危危危危 bokuha kaizokuni naru yumega aru.
Dịch nghĩa : Tôi có giấc mơ trở thành hải quân.
100.危危 危危危 yurusu – tha thứ, dùng để nói khi muốn xin lỗi hay người nói bỏ qua một lỗi lầm của
ai đó. Ví dụ : 危危 危危危危危 omae yurusanai ! Dịch nghĩa : Tao sẽ không bao giờ tha thứ cho mày !



×