Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.44 KB, 3 trang )
Cách sử dụng dấu ngoặc trong tiếng
Nhật.
Hệ thống các ký tự dấu ngoặc của tiếng Nhật, còn gọi là 括括括括括括 括 vô cùng phong phú và đa
dạng, có cả những ký tự mà tiếng Việt hoàn toàn không có.
I.( )‐ 丸括弧 (まるかっこ)
1.
Công dụng:
– Dùng để bổ sung cho cụm từ giúp người đọc dễ hiểu, dễ hình dung hơn.
– Khi muốn đọc văn bản nhanh chóng, dễ dàng hơn
2.
Ví dụ:
1. なんと、高校の時の担任だった先生の担兄弟(私と同い年)が、このブログの担者
だったんです!
Em họ ( cùng tuổi với tôi) của thầy giáo đã từng là giáo viên chủ nhiệm hồi trung học của tôi là
một độc giả của blog này đấy!
2. 私は Wi-Fi 担用の iPad と iPod touch(電話機能のない iPhone)を持っていて、Pocket
WiFi を使って、ネット接担をしています。
Tôi đang dùng iPad và iPod touch ( loại iPhone không có chức năng của điện thoại) của Wifi
chuyên dụng và dùng Poket Wifi để kết nối mạng.
II.「 」‐ 鉤括弧(かぎかっこ)
•
Dùng để chỉ ra bộ phân được nhấn mạnh hoặc đưa ra câu nói được trích dẫn.
•
Ví dụ:
1.山田さんは「雨が降らないうちに担りましょう
•