Tải bản đầy đủ (.pdf) (348 trang)

NGUYÊN lí THIẾT KẾ NỘI THẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (35.44 MB, 348 trang )

GIÁO TRÌNH
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ NỘI THẤT

1


NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÖC

NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ NỘI THẤT

I.

YÊU CẦU CHUNG CỦA TKNT

II.

NGUYÊN TẮC SẮP XẾP BỐ TRÍ VẬT DỤNG TRONG NHÀ Ở

III.

TRANG THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH

IV.

THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG TRONG CÁC KHÔNG GIAN NỘI THẤT

V.

MÀU SẮC TRONG TKNT

VI.



VẬT LIỆU SỬ DỤNG TRONG TKNT

VII.

CÁC CẤU TẠO CẦN NẮM TRONG TKNT

VIII.

PHONG THỦY TRONG THIẾT KẾ

2


TÀI LIỆU THAM KHẢO

I.

CẨM NANG KiẾN TRÚC SƯ – Phần Nhà Ở và Công Trình Cư Trú

II.

NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - PGS. TS. NGUYỄN ĐỨC THIỀM

III.

KIẾN TRÚC NHÀ Ở - ĐẶNG THÁI HOÀNG

IV.


HOUSING AND RESIDENT DEVELOPMENT

V.

HOUSING DESIGN

VI.

APARTMENT HOUSE

VII.

NEW HOUSING CONCEPTS

3


I. U CẦU CHUNG CỦA MƠN HỌC
- Là một môn học nghiên cứu, vận dụng những nguyên lý về thiết kế kiến
trúc kết hợp với phương châm nghiên cứu thiết kế của nhà nước.

- Một môn học tổng hợp, vừa mang tính kỹ thuật, tính nghệ thuật và tính
chất xã hội rõ rệt.

Thiết kế nội thất là việc tổ chức tất cả sản phẩm của mỹ thuật ứng dụng
vào trong khơng gian, sao cho khơng gian hài hòa về tổng thể, bố cục, màu sắc, ánh
sáng và tính cơng năng cao. Những yếu tố cần thiết cho một khơng gian nội thất là:
Cơng năng, ích dụng, thẩm mỹ…

4



1. U CẦU CHUNG
Điểm giống và khác nhau của thiết kế kiến trúc và thiết kế nội thất
Một cơng trình trang trí nội thất khơng có
tuổi thọ dài như cơng trình kiến trúc
Các nhà trang trí nội thất có thể nhìn thấy tác
phẩm mình ra đời nhanh hơn các kiến trúc sư
cơng trình.
Một cơng trình kiến trúc khách sạn có thể tồn
tại vài chục năm
Tuổi đời ngắn ngủi của các tác phẩm trang trí nội thất có thể tạo ra
nỗi buồn, sự luyến tiếc đối với các nhà thiết kế (vì tác phẩm của
mình khơng tồn tại lâu như cơng trình kiến trúc). Nhưng xét từ góc
độ khác, đó cũng có niềm vui bởi các nhà thiết kế nội thất có nhiều
cơ hội để “múa bút” hơn.
5


1. U CẦU CHUNG
1. Nội dung: Chỉ có 4 nội dung chính
• Thích dụng : Nội dung hợp lý. Đảm bảo tiêu chuẩn diện tích, thể tích cần
cho các bộ phận. Giải quyết tốt các vấn đề về giao thông, các phương tiện
thiết bò, vệ sinh, vật lý kiến trúc,…để người sử dụng thoải mái nhất.
• Bền vững : Đảm bảo độ ổn đònh của kết cấu công trình và niên hạn sử
dụng cho công trình. Tùy theo tính chất của công trình có bền vững, thực tế
mới tiết kiệm được.
• Kinh tế : Tùy theo từng công trình với số vốn đầu tư và yêu cầu sử dụng
mà chúng ta phải quán triệt ngay từ khâu thiết kế cho đến khâu thi công và
quản lý.

• Thẩm mỹ : Thẩm mỹ theo tính chất từng loại công trình. Thẩm mỹ có sự
liên hệ giữa công trình với cảnh quan xung quanh.

6


1. U CẦU CHUNG

Mục đích môn học giúp chúng ta nắm được
những nguyên lý cơ bản để vận dụng vào việc
thiết kế bố trí vật dụng nội thất.

7


2. CÁC KHƠNG GIAN CẦN THIẾT KẾ

- Còn ngôn ngữ của kiến trúc là không gian
Không gian có 3 loại:
+ Không gian 1 chiều : chấm, điểm, đường, nét
+ Không gian 2 chiều : mặt phẳng
+ Không gian 3 chiều : khối

- Ngoài ra, đối với kiến trúc còn một chiều không gian nữa là thời gian. Ta
có thể hình dung bất kỳ một công trình kiến trúc, một cảnh quan đô thò nào
thì con người cũng luôn cảm nhận trên hai tác nhân :
- Con người : con người không cố đònh một chỗ mà luôn di động nên
góc độ cảm nhận luôn thay đổi
- nh sáng : ánh sáng luôn thay đổi trong ngày nên cảnh quan luôn
thay đổi theo khoảnh khắc của thời gian.


8


2. CÁC KHÔNG GIAN CẦN THIẾT KẾ

9


3. NHÂN TRĂC HỌC TRONG THIẾT KẾ

Nhân trắc học là những số đo của con người được áp dụng trong thiết kế kiến trúc và nội thất. Nó
được tính dựa trên một kích thước chuẩn của một người. Người đã lập ra những thông số này là
KTS Le Corbusier. Trong đó ông đề xuất kích thước thiết kế trong khoảng phù hợp với chiều cao
trung bình của mỗi người.


3. NHÂN TRĂC HỌC TRONG THIẾT KẾ
Trong thiết kế chổ ngồi và sử dụng không gian ;
kích thước nhân trắc học được sử dụng theo các
thông số sau. Trong đó có chiều ngang và chiều
cao khi thao tác tay. Tư thế ngồi học


3. NHÂN TRĂC HỌC TRONG THIẾT KẾ
Kích thước nhân trắc học trong thiết kế kệ
sách, kệ bếp và bàn bar


10. NHÂN TRĂC HỌC TRONG THIẾT KẾ KIẾN TRÚC


Kích thước nhân trắc học cơ bản của con người trong
các hoạt động chung như : đứng , ngồi , đưa tay qua lại


3. NHÂN TRĂC HỌC TRONG THIẾT KẾ

Kích thước trong nấu
nướng – nấu ăn và sử
dụng nhà vệ sinh


3. NHÂN TRĂC HỌC TRONG THIẾT KẾ


3. NHÂN TRĂC HỌC TRONG THIẾT KẾ

Ngồi ăn


3. NHÂN TRĂC HỌC TRONG THIẾT KẾ

Kích thước nhân trắc học trong bố trí ghế ngồi, phòng khách, mặt bằng


3. NHÂN TRĂC HỌC TRONG THIẾT KẾ


3. NHÂN TRĂC HỌC TRONG THIẾT KẾ


Trong giao thông


3. NHÂN TRĂC HỌC TRONG THIẾT KẾ

Kích thước nhân trắc học đối với người sử dụng cầu thang, đi lên cầu thang, tay vịn


3. NHÂN TRĂC HỌC TRONG THIẾT KẾ

Khái quát chiều cao


4. GIAO THÔNG TRONG THIẾT KẾ

Yêu cầu về giao thông:

Giao thông đứng: là thang bộ (thang máy), là lối di chuyển theo phương thẳng đứng,

tạo liên hệ giữa các tầng lầu.

Thông thường cầu thang được đặt ở nút giao điểm của lối đi ngang.

22




25



×