Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bai 19 su phan bo sinh vat va dat dai tren trai dat18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.86 MB, 26 trang )


Trước khi vào bài học các em cần
chú ý
- Chữ màu trắng nội dung chính bài học
- Chữ màu đen câu hỏi cần giải quyết


NỘI DUNG
I. Thảm thực vật
II. Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái đất:
1. Sinh vật và đất phân bố theo vĩ độ.
2. Sinh vật và đất phân bố theo độ cao.


I. Khái niệm thảm thực vật

Các em hãy quan sát các hình ảnh sau. Hãy
cho biết thảm thực vật là gì?




Là toàn bộ các loài thực vật khác nhau trên
một vùng rộng lớn.


II. Sự phân bố sinh vật và đất trên thế giới

1. Sự phân bố sinh vật và đất theo vĩ độ
Các em hãy kể tên các đới cảnh
quan(môi trường địa lí) từ cực về xích


đạo. Các đới cảnh quan đó nằm trong
khoảng vĩ độ nào?


Câu hỏi: Dựa vào h.19.1 và 19.2 các em hãy
kể tên các kiểu thảm thực vật – nhóm đất
chính trên thế giới



Các em quan sát các hình ảnh sau


Thảm thực vật đài nguyên và
đất đài nguyên phân bố trong
phạm vi nào? Châu lục nào?
Tại sao


Các em quan sát các hình ảnh sau


Những kiểu thảm thực vật và
nhóm đất thuộc đới ôn hòa
phân bố chủ yếu ở châu lục
nào? Tại sao đới này lại có
nhiều thảm thực vật, nhóm đất.


Các em quan sát các hình ảnh sau



Những kiểu thảm thực vật và
nhóm đất môi trường đới nóng
chiếm ưu thế ở đâu? Những
nơi nào không có? Tại sao.


Qua đó các em có nhận xét gì về sự phân
bố các thực vật, nhóm đất chính trên trái
đất

Từ những nhận xét trên có nội dung
chính sau


Môi trường
địa lí
Đới lạnh

Đới ôn hòa

Kiểu khí hậu chính

Nhóm đất
chính

- Cận cực lục địa

- Đài nguyên


- Đài nguyên

- Ôn đới lục địa (lạnh)
- Ôn đới hải dương

- Rừng lá kim
- Rừng lá rộng và rừng
hỗn hợp
- Thảo nguyên

- Pôtdôn
- Nâu và xám

- Rừng cận nhiệt ẩm

- Đỏ vàng cận
nhiệt ẩm
- Đỏ nâu

- Ôn đới lục địa
(nửa khô hạn)
- Cận nhiệt gió mùa
- Cận nhiệt địa trung hải
- Cận nhiệt lục địa

Đới nóng

Kiểu thảm thực vật
chính


- Rừng và cây bụi lá
cứng cận nhiệt
- Hoang mạc và bán
hoang mạc

- Nhiệt đới lục địa
- Nhiệt đới gió mùa

- Xavan
- Rừng nhiệt đới ẩm

- Xích đạo

- Rừng xích đạo

- Đen

- Xám

- Đỏ,nâu đỏ
- Đỏ vàng
(Feralit)
- Đỏ vàng
(Feralit)


2. Sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao



Quan sát h.19.11 hãy cho biết từ chân núi lên đỉnh
sườn Tây dãy capca có các vành đai thực vật, đất
nào?


Sự phân bố các vành đai thảm thực vật, nhóm đất chính
Độ cao (m)
0 - 500

Thảm thực vật
chính
Rừng sồi

Nhóm đất chính
Đất đỏ cận nhiệt

500 – 1200 Rừng dẻ

Đất nâu

1200 – 1600 Rừng lãnh sam

Đất pôtdôn núi

1600 – 2000 Đồng cỏ núi

Đất đồng cỏ núi

2000 – 2800 Địa y và cây bụi


Đất sơ đẳng xen lẫn
đá


Giải thích nguyên nhân vì
sao lại có sự thay đổi trên

Nguyên nhân: Do sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm,
lượng mưa theo độ cao


Củng cố
Câu 1: Trên Trái Đất sinh vật và đất phân bố
theo:
a. Vĩ độ
b. Độ cao
c. Cả a,b đều đúng
d. Cả a, b đều sai


Câu 2: Kiểu thảm thực vật đài nguyên và
nhóm đất đài nguyên thuộc đới môi trường
địa lí nào?
a. Đới lạnh
b. Đới ôn hòa
c. Đới nóng
d. Cả 3 đới trên


Câu 3: Quan sát ảnh dưới đây, cho biết

thảm thực vật trên thuộc đới môi trường địa
lí nào?
Rừng lá kim
a. Đới lạnh
b. Đới ôn hòa
c. Đới nóng
d. Cả a, c đều đúng


×