NGUYỄN THÀNH TRÍ
CHAU NGỌC THẠCH
THƯ VIỆN
ĐẠI HỌC NHA TRANG
621 51
Ng 527 T
BAO TRÌ
V'
NHÀ XUẤT BÁN ĐÀ NẴNG
SỦÂCHỬA
BẢO TRÌ
Các Thiết Bị & Hệ Thống Khí Nén
Nguyễn Thành Trí
Châu Ngọc Thạch
SỬA CHỮA
BẢO TRÌ
Các Thiết Bị & Hệ Thõng Khi ISán
NHÀ XUẤT BẢN ĐẢ NANG
LỜI NÓI ĐẦU
N gày nay, trong các hệ thống tự động hóa công nhiệp, các ứng
d ụ n g k h í nén dã có m ột vị trí quan trọng, góp p h ầ n nâng cao chât
lượng và sản lượng săn xuất. Đã có nhiều tài liệu nghiên cứu về đề
tài kh í nén, cúc vấn dề từ cơ bản đến chuyên sâu được trình bày một
cách có hệ thố n g và khá đ ầ v đủ.
T uy nhiên, chúng tôi nhận thấy ngoài những vấn đẽ thiết yếu
trêu, điểu quan trọng là còn phái tạo d iều kiện trợ giúp đặc biệt cho
n h ữ ng kỹ th u ậ t Viên, những người thợ đang làm công việc vận hành,
bảo trì sửa chữa hệ thống k h í nén. Đó là những kin h nghiệm về lắp
dặt, về các sự cố, các h ư hỏng trong hệ thống k h í nén củng n h ư cách
dò tỉm h ư hỏng m ột cách có hệ thông.
N h ư ch ú n g ta dã biết, d ể xác đ ịn h và sửa chữa được các hư
hỏng trong hệ thống k h í nén, ngoài việc hiểu nguyên tấc lăm việc
của các p h ầ n tử trong hệ thống còn cần p h ả i đọc được vù hiểu được
các sơ đồ m ạch, hiểu được trìn h tự thực hiện chức năng của hệ
th ố n g diều khiển và p h ả i biết dò tìm h ư hỏng m ột cách có phương
pháp.
Vì vậy, tài liệu nẩy sẽ trinh bày các vấn đề các khía cạnh liên
quan đ ến công việc của người kỹ th u ậ t viên bảo trì. Nội dung sách
chia th à n h n h iều ph ầ n , p h ầ n đẩu chúng tôi trình bày m ột cách tóm
tắt n h ữ n g kiến thúc ca bản về chức năng, dặc điểm kỹ th uật của các
p h ầ n tử trong hệ thống k h í nén. Tiếp theo sẽ giới thiệu các mạch kh í
nén ca bản, n h ữ ng m ạch là m cơ sở cho việc xây dự ng các mạch diều
khiển k h í nén phức tạp. T rọng tâm là các mạch k h í nén ứng dụng
trong thực tiễn, phương p h á p dò tìm h ư hỏng, các bảng liệt kê những
h ư hỏng, nguyên nhân và cách khắc p h ụ c h ư hỏng của các p h ầ n tủ ',
các th iế t bị trong hệ thống k h í nén.
C húng tôi hy vọng ràng cuốn sách nầy sẽ góp thêm m ột số kinh
n g hiệm cho người kỹ th u ậ t viên bảo trì kh í nén trong công việc của
m ình. Do khả năng còn h ạ n chế, chắc rằng nội dung trình bày còn
m ộ t số thiếu sót, m ong được sự góp ý, p h ê bình của quý độc giã.
Tác giả
Chương 1
T Ổ N G Q U A N VỀ H Ệ T H Ô N G
TRUYỀN Đ Ộ N G BANG k h í n é n
1.1
cấu trúc của hệ thống truyền động bằng khí nén
Các th à n h p h ầ n tro n g hệ th ố n g tru y ề n động b ằ n g k h í nén dù đơn giản
hay phức tạ p đều có th ể được chia th à n h 4 nhóm cơ b ả n như sau :
+ N hóm cung cấp n ă n g lượng, gồm các th iế t bị cung cấp k h ô n g khí nén
n h ư : m áy n é n , b ìn h chứa, bộ điều tiế t áp s u ấ t v à các th iế t bị xử lý khi
n é n (bộ lọc, bộ sấy, ...).
H ìn h 1-1 Các th à n h p h ầ n của hệ th ô n g khí nén.
6
+ Nhóm các p h ầ n tử n h ập , gồm : van diêu khiên hướng, chuyên mạch
giới h ạn , nút n h ấn và các cam biên.
+ N hóm các p h ầ n tử xứ lý, gồm : van điều k h iển hướng, phần tứ logic,
van điều k h iển áp suất, ...
+ N hóm các p h ầ n tử điều k h iể n sau cùng và các phần tử tác động (hay
các p h ầ n tử đầu ra), tro n g đó:
Các p h ầ n tử điều k h iể n sau cùng có các van điều khiển hướng.
Các p h ần tứ tấc động, gồm: xy lan h khi nén, động cơ khí nén, các
phần từ chỉ báo (đèn chỉ thị,...).
Các phần tứ trong hệ th ố n g được biêu diễn bang các ký hiệu, các
n ăn g cúa phân tư . Sự két hợp
kýhiệu cũng th ê h iện m ột cách văn tă t
các ph ần tứ khí n én theo m ột logic sẽ thực h iện các chức năng điều khiển
theo yêu cầu, tương ứng là sự k ế t hợp các ký hiệu của các phần tử sẽ tạo
n ên sơ đồ m ạch của hệ thống. Sơ đồ
m ạch được vẽ có cấu trúc tương ứng
với lưu đồ dòng khí nén.
C Á C T H I Ế T BỊ T Á C Đ Ộ N G
( C Á C T ÍN H I Ệ U N G Õ R A )
1.2
Các uli, nhược điếm của
hệ thống truyền động
bằng khí nén.
C Á C P H Ẩ N TỬ Đ I Ề U
K H IỂ N SA U C Ù N G
- Ư u đ iể m
•
•
•
K hông khí có sẵn ở mọi nơi,
không giới h ạ n về số lượng.
K hông khí có th ế được truyền
tả i dễ d àn g tro n g các đường
ống, ngay cả khi khoảng cách
tru y ền tá i lớn.
K hông khí n é n có th ế ỉưu trữ
được trong bình chứa và lấy ra
sử dụng khi cần th iế t vì vậy
m áy n én không cần p h ải làm
việc liên tục. Ngoài ra bình
chứa khí có th ể di chuyên đến
nhiều nơi khi có yêu cầu.
C Á C P H Ầ N T Ử X Ử LÝ
( C Á C T ÍN H I Ệ U XỬ L Ý )
C Á C P H Ầ N TỬ N H Ậ P
( C Á C T ÍN H I Ệ U N H Ậ P )
C Á C P H Ẩ N TỦ C U N G
C Ấ P N Ă N G LƯ Ợ N G
(N G U Ồ N )
H ìn h 1-2 Lưu đồ dòng khí nén.
7
•
K hông khí n én tương đỏi it n h ạ y cam với sự dao động cùa n h iệ t độ.
Điểu n ầy làm cho sự h o ạ t động cứa hệ th ố n g trớ nên đ án g tin cậy mác
dù ờ nh ữ ng điều k iặ n là m việc k h ắc n g h iệt.
H ìn h 1-3 Ví dụ về sơ đồ m ạch khí nén.
•
K hông khí n é n k h ô n g có bôi trơ n là k h ô n g khí sạch. Vì vậy, k h ô n g khí
n é n kh ông bôi trơ n n ếu bị rò ở các bộ p h ậ n hoặc các dường ống sẽ
không gây ô n h iễm . Đ iều n ầ y r ấ t q uan trọ n g đối với các hệ th ố n g khí
n é n dùng tro n g các th iế t bị c h ế b iến thự c ph ẩm , các th iế t bị y tế,.
•
C âu tạo của các p h ầ n tử, các th iế t bị k h í n é n tương đô'i đơn giản vì vậy
có gía th à n h tương đối th ấ p .
•
K hông khí n é n là phương tiệ n là m việc với đ áp ứng r ấ t n h a n h n ên tốc
độ là m việc của các th iế t bị k h í n é n có th ể lên r ấ t cao.
•
Với các bộ p h ậ n khí n é n , về m ặ t lý th u y ế t th ì tốc độ và lực là những
biến số vô hạn .
•
Các th iế t bị và các dụng cụ v ậ n h à n h b ằ n g khí n én khi quá tả i, có thế
ngừng quay như ng v ẫ n k h ô n g xảy ra h ư hóng.
- N h ư ợ c đ iể m :
•
8
K hông khí n é n cần p h ả i được xứ lý tố t, nếu k h ô n g sẽ có bụi và các
c h ấ t ngưng tụ tro n g k h ô n g khí n én .
•
Tôc ctộ cúa piston trong
sò.
•
Hệ th ô n g khí n én chi có tín h kinh tẽ khi làm việc ở một yêu cầu về
lực xác định. Lực tác động cúa các p h ần tư tác động phụ thuộc rấ t lớn
vào áp suà’t cùng như h à n h trìn h và tốc độ của piston.
•
K hông khí n én th o á t gây ra tiến g ồn lớn. Tuy nhiên, ngày nay Vấn đề
nầ.y được giãi quyết m ột cách dễ dàng nhở các bộ giảm ám làm việc rấ t
hiệu quả.
•
Phương tiệ n tru y ền tá i không khí nén có giá th à n h tương (lối cao. Điều
n ầy dược bù trừ với giá các th iế t bị khí nén khác re và đặc tính kỹ
th u ậ t cao.
XV
lanh khí nén không phái lưón luôn lá hàng
1.3 Ký h iệ u v à đ ơ n v ị c á c đ ạ i lư ợ n g k h í n é n
- C ác đ ạ i lư ợ n g cơ b ản
Đ ại lượng
Ký hiêu
Đơn vị tro n g hệ SI
Các dơn vị khác
Chiều dài
L
M ét (m)
Khối lượng
m
Kilogram (kg)
Thời gian
t
Giây(s)
ms , min , h
N h iệt độ
T
Độ Kelvin (°K)
°c
mm , cm , km
- C ác đ ạ i lư ợ n g k h á c (được suy ra từ các đại lượng cơ bản)
Ký hiệu
Đơn vị tro n g hệ SI
Lực
F
N ew ton(N )=l kg.m /s2
Khí nén , MN
D iện tích
A
M ét vuông (m2)
mm 2, km 2, cmá
Thế tích
V
M ét khối (m3)
mL , cm3
Lưu lượng
Q
(m ;ì/s)
L/min
Ấp suâ’t
p
Pascal (Pa)
Đại lượng
kPa , Mpa , bar
9
- Áp su ấ t
•
10
1 P ascal là áp su ất p h á n bô đều trẽ n bề m ặ t có d iện tích lm
với lực tác dộng vuông góc lê n bề m ặ t đó là 1 N ew ton (N).
1 b ar = 100.000 Pa
1 M Pa =
10 b ar
1 bar = 1 0 0 kP a
1 M Pa =
1.000 k P a
1 b ar = 0,1 M pa
1 M Pa =
1.000.000 Pa
1 kPa= 1.000 P a
1 bar
1 kP a = 0,01 b ar
100 k P a = 14,5 psi
1 kP a = 0,001 Mpa
1 M Pa = 145 psi
= 14,5 psi
Chương 2
HỆ T H Ố N G T H I Ế T BỊ C U N G CÂP K H Í N É N
2. 1 Các yêu cầu về khí nén
K hông khi nén cung câp cho hệ th ố n g diều khiến và các phần tử sinh
công có các yêu cầu cơ b ản sau đây:
K hông khí n én p hải sạch.
K hông khí n én p hải khô.
I
Áp su ất của không khí nén p h ải đúng yêu cầu.
K hông khí n é n nếu có chứa ch ất b ấ n có th ê gây rôì loạn hoạt động
tro n g m ạch điều khiển. Các ch ất b ẩn từ xâm n h ập vào khí nén có thế gồm
hơi nước, bụi bẩn , dầu bôi trơn còn sót lại của m áy nén khí, các lớp vảy, ri
sét, ...
Do không khí n é n sẽ tiếp xúc với nhiều th iế t bị làm việc khác nhau
như: bộ p h ậ n tác động (xi-lanh), cấc p h ầ n tử điều khiên, các phần tứ tạo
tín hiệu, ...nên n h ấ t th iế t phải loại trừ các ch ất bẩn ra khỏi không khí nén.
K hông khí n én sạch sẽ làm tă n g tuổi thọ của các th iế t bị, giảm đến mức
tối th iếu thời gian ngừng hoạt động do hư hỏng phải sửa chữa hệ thông.
P h ả i đặc b iệ t lưu V đến lượng hơi nước có trong không khí nén. Do
không khí từ m ôi trường được h ú t vào m áy n én rồi nén lại nẻn không khí
nén cung câ'p cho hệ th ô n g sẽ có hơi nước. Lượng hơi nước phụ thuộc chu
yếu vào độ ẩm tương đối, nghĩa là phụ thuộc vào n h iệ t độ và các điều kiện
thời tiế t của môi trường. Nếu vượt qua điếm bảo hòa của không khí nén,
hơi ẩm sẽ ngưng tụ th à n h nước.
Dầu bôi trơn còn sót lại ở m áy n én khí cùng với không khí nén có thể
tạo ra m ột hỗn hợp gồm dầu d ạn g sương và không khi, đây là hỗn hợp khí
cháy, nó có th ế gây nồ ở n h iệ t độ cao (trê n 353llK).
•
Độ ẩm tu y ệt đối là lượng nước chứa trong một m ét khỏi (m !) không
khí.
H àm lượng nước bão h ò a ỉà lượng nước m à lm :í k h ô n g k h í có th ể
chứa được ở m ộ t n h iệ t độ xác đ ịn h (n h iệ t độ riêng).
V í d u : G iả sử với các điều k iệ n cho trước là:
- K hông k h í n ạ p vào
- Ap suâ’t tu y ệ t đối
Qn =
p =
- Do đó, th ê tích nén/gíờ
- N h iệ t độ cua k h ô n g khí n ạ p vào
T
1000 m :!/h
700 kP a
=
143 m '
=
293°K (20"C)
- Độ ám tương (lôi
50%
Từ h ìn h 2-1, suy ra:
•
Lượng hơi nước trước k h i n én:
Lượng nước ở 293°K (20°C) là:
100% # 17, 0 g/m 3
Do đó 50%
# 8, 5 g/m 3
Vậy với 1000m :!/h ch ú n g ta có 8, 5 g/m 3 1000m :ì/h = 8500 g nưốc/h
•
Lượng nước tạ o ra sau k h í nén:
N h iệ t độ tă n g lê n đ ế n 313°K (40°C).
H àm lượng nước xấp xỉ 51g/m 3.
Với th ế tích n é n 143m :t/h, h à m lượng nước n h ư sau:
143m :7h. 51g/m 3 = 7293 g nước/h
Vậy lượng nước ngưng tụ sau khi n é n sẽ là:
8500 g/h - 7293 g/h = 1207 g nước/h
•
Lượng nước tạo ra tạ i p h â n xưởng:
N h iệ t độ g iảm xuống còn 288° K (15°C).
H àm lượng nước x ấp xỉ 12g/m 3.
Với th ê tích k h í n é n 143m 3/h, h à m lượng nước là:
143 m 3/h
X
12 g/m :i = 1716 g nước/h
Vậy lượng nước ngưng tụ sẽ là:
7293 g/h - 1716 g/h = 5577 g nước/h
•
K ết quả:
Tổng lượng nước ngưng tụ là:
HÀM LƯỢNG NƯỚC
1207 g/h + 5577 g/h = 6 784 g nước/h = 6, 78 ỉ/h.
NHIỆT Đ ộ
Hình 2-1 Biếu đồ điểm hóa sươnơ
13
2. 2. Hệ thống thiết bị cung cấp khí nén
Đ ể có k h ô n g k h í n é n sạ c h , k h ô và ở mức á p su ấ t yêu cầu, cung cấp
cho hệ th ố n g điều k h iể n và các p h ầ n tử s in h công th ì k h ô n g k h í lấy từ khí
quyển sau khi n é n p h ả i được tiế p tục xử lý th ô n g qua hệ th ô n g th iế t bị
cung cấp k h í nén .
H ệ th ố n g th iế t bị cung câ'p k h í n én gồm:
M áy n é n khí
B ình chứa
Bộ lọc k h í
Bộ sâ y khô khí n é n
Bộ bôi trơ n khí n é n
Bộ điều tiế t á p s u ấ t (bộ diều áp)
Các đ iểm xả c h ấ t b ẩ n
Bộ tá c h dầu
H ìn/ì 2-2 Hệ th ố n g các th i ế t bị cung cấp k h ô n g khí n én
2.2.1
M áy n é n k h í
Có nhiều kiểu m áy n é n khí k h á c n h a u (xem h ìn h 2-3). Việc lựa chọn
m áy nén khí tùy thuộc vào các yếu tô cơ b ả n như: lượng k h ông k h í n é n , áp
14
suât vá ch ất lượng không khi nén (độ sạch và độ khỏ) yêu cầu. Mỗi kiêu
máy nén khí có th ế đáp ưng cac yéu cầu trê n ơ các mức độ khác nhau. Sau
đây chúng ta sẽ xem x ét các đặc tín h kỹ th u ậ t cơ b án cùa m ột sô kiêu máy
nén khí th ô n g dụng.
H ìn h 2-3 Sự p h án loại máy nén khí
- M áy n é n k iể u p is to n tịn h t iế n
bẹ ■<
Các m áy n én tịn h tiế n được sứ dụng r ấ t phố biến trong thực tế, ehún
có công su ất lớn và có th ê tạo ra các áp su ấ t trong một dải rộng. Có thê
tă n g cao áp su â t b ằn g cách sử dụng nhiều tầ n g nén cùng với sự làm m át
tru n g gian ở giữa các tần g , kiểu nầy được gọi là m áy nén nhiều tầ n g hay
m áy n én nhiều cấp.
D ải áp suất tối Ưu của các m áy nén tịn h tiế n là:
+ Dối với m áy nén 1 cấp: đôn 400kPa (4 bar/58 psi)
+ Dôi vứi m áy nén 2 cấp: đến 1500 kPa (15 bar/217, 5 psi)
+ Dối với m áy nén từ 3 cấp trứ lên: trê n 1500 kP a (15 bar/217, 5 psi)
M áy nén kiểu piston tịn h tiế n cũng có th ê tạo ra dài áp suất sau đáy
nhưng hiệu quá kinh tế không cao:
+ Đối với m áy n én 1 cấp: đôn 1200 kPa (12 bar/174 psi)
+ Dối với m áv nén 2 cấp: dến 3000 k P a (30 bar/435 psi)
+ Dối vứi m áy nén từ 3 cấp trớ lén: trẽ n 22000 kPa (220 bar/3190 psi)
15
- M áy n é n k iể u m à n g
M áy n é n khí kiếu m à n g được sử dụng ơ n h ữ ng nơi yêu cầu phải
k h ông có dầu tro n g k h ông k h í n é n , n h ư tro n g các n g à n h kỹ nghệ ch ế biên
thực p h àm , y tê và hoá ch ất. T ro n g các n g à n h kỹ nghệ nầy sự n h iễm bân
dầu cần p h ái được loại trừ m ột cách tu y ệ t đôi n ên yêu cầu ph ái sứ dụng khi
n é n k h ông có dầu bôi trơn.
- M áv n é n k iể u p is to n q u a y
Về cấu tạo , nh ó m m áv n é n quay có m ột bộ p h ậ n quay dùng đê nón
và gia tà n g áp s u ấ t của k h ô n g khí. C húng có đặc điểm là vận h à n h êm dịu
như ng á p su ấ t tạo r a k h ô n g cao b ằ n g các m áy n é n tịn h tiế n n h iều cấp.
- M áy n é n k iể u tu r b in e
T ro n g m áy n én k iểu tu rb in e , k h ô n g k h í được tă n g tốc bởi các cánh
của m áy n é n như ng áp s u ấ t chỉ gia tă n g k h o á n g 1, 2 lầ n so với á p su ấ t nạp
đối với mỗi tần g . Đ ây là loại m áy n é n có th ể tạo ra m ột lưu lượng khôrĩg
k h í n én lớn.
2.2.2
¡6
B ìn h c h ứ a k h ô n g k h í n é n
Bình chứa không khí nén (gọi tắ t là bình chứa) thường được lắp
phía sau m áy n én cùng với m ột sô' th iê t bị phụ trợ khác nhằm duy trì sự ổn
đ ịn h nguồn cung cấp khí n én , ổn dịnh sự dao động của áp su ất khi không
khí n én được tiêu thụ. D iện tích lứn của bình chứa cũng góp phần làm m át
không k h í n én , nhờ đó m ột p h ầ n hơi ẩm trong khí nén sẽ ngưng tụ th à n h
nước và được tách ra khỏi khí nén.
+ Sự phôi hợp h o ạt động giữa m áy nén và bình chứa như sau:
M áy n én khí chuyến không khí n én vào bình chứa. Khi đ ạt đến áp
su ât điều chỉnh (được cài đ ặ t trước) m áy nén sẽ tự động tắt. Nêu áp suất
giam xuống dưới mức điều chinh, do khí n én được trích ra khoi bình chứa,
m áy nén khí sẽ được đóng m ạch đế h o ạt dộng trờ lại.
+ T hề tích của b ìn h chứa k h ông khí n é n tuỳ thuộc vào các yếu tố sau:
Lưu lượng khí n én do m áy n é n tạo ra.
Sự tiêu thụ không khí n én của các ứng dụng.
Công su ấ t của hệ thống.
Chu kỳ chuyền m ạch của m áy nén.
Độ suy giảm áp su ất cho phép cua hệ th ô n g cung cấp.
Biổu đồ sau cho th ấ y cách chọn th ế tích cùa bình chứa không khí nén.
Ví du:
+ Lưu lượng khí n én do m áy n é n tạo ra:
V = 20 m ;t/m in
+ Chu kỳ chuyền m ạch tro n g m ột giờ:
z
+ Độ suy giám áp su ấ t cho phép:
Ap =
= 20
Tứ biêu dồ, xác định được th ể tích bình chứa là:
1. 10r’ Pa
15 m :b
2. 2. 3 B ộ s ấ y k h ô k h ô n g k h í n é n
Nếu các th iế t bị làm lạ n h không có k h ả n ă n g tạo ra không khí nén
tuyệt dối khô ráo th ì không khí p hải qua m ột quá trìn h xử lý sấy khò.
T rong n h ữ ng trường hợp xác đ ịn h , quá trìn h sấy khô có thê giảm
th ấ p h á m lượng nước đến 0, 001 g/m:ì. Việc giảm th ấ p khá nhiều hàm
lượng nước như th ế nầy chỉ cần th iế t đối với những ứng dụng đạc biệt.
17
Các quá trìn h sấy khô gồm:
Sấy khô hấp thụ b ằng quá trìn h hóa học.
Sây khô hấp thụ b ằng quá trìn h vật lý.
Sấy khô bằng n h iệ t độ thấp,
a.
S ấ y k h ô h ấ p th ụ b ằ n g q u á tr ìn h h ó a h ọ c.
H ình 2-6 Sấy khô h ấ p thụ b ằ n g quá trìn h hóa học
T rong quá trìn h sấy khô nầy hơi ẩm được h ấ p thụ vào ch ấ t tác
n h â n sấy khô ở th ể lỏng hay th ể đặc. T rê n đường dẫn vào th iế t bị không
k h í n é n sẽ được làm xoáy lô'c. M ột bộ lọc sơ cấp sẽ tách các giọt nước hoặc
dầu lớn có tro n g k h í nén.
T ác n h â n sây khô là m ột hóa c h ấ t (chất trợ dung, ch ất chay rữa)
dược chứa đầy tro n g buồng sấy. Hơi nước tro n g khí n én khi đi ngang qua
buồng Sấy sê tác dụng với c h ấ t chày rữa n ầy và trờ th à n h dạng dung dịch
và chay xuống đáy cùa bộ sây. T rong quá trìn h làm việc, ch át chay rữa
19
tro n g buồng sấy bị tiê u th ụ d ầ n d ầ n , do vậy cần p h ái thư ờng xuvên bô sung
c h ấ t chảv rữ a vào buồng sấv. Lượng tiêu th ụ c h ấ t chày rữa sẽ nhổ n h ấ t nếu
n h iệ t độ k h ô n g khí dược giữ ở 293"K (20°C).
N h ữ n g đặc trư n g của quá tr ìn h sấ y khô hóa học:
Việc lắ p đ ặ t th iế t bị đơn g iả n
Sự m à i m òn cơ k h í th ấ p (k h ô n g có chi tiế t chuvển động)
K hông yêu cầu công suâ't tá c động b ên ngoài
b.
S â y k h ô h ấ p t h ụ b ằ n g q u á t r ìn h v ậ t lý
D ry a ir o u tle t
H ình 2-7 Sấy khô h ấ p th ụ b ằ n g quá trìn h v ậ t lý
ơ quá trìn h n ầy , các tạ p c h ấ t, hơi ẩm sè lắ n g đọng trê n bề m ặt
cùa các tá c n h â n ấ y khô ở th ể rắ n . Quá trìn h n ầ y cũng được xem n h ư là
quá tr ìn h sấy khô tá i sinh.
20
Tác n h a n sấy khô là c h ấ t gel, m ột loại v ậ t liệu có dạng hạt. Bế
m ặt dễ ngấm cua các h ạ t nầy sè điền đầy các tạp chất dạng dung dịch khi
không khí nén đi ngang qua nó.
Có th ế tá i sín h ch ât gel th ấ m đẫm hơi ấm bằng cách dùng không
khi nóng thối qua bộ sấy, c h ấ t ẩm sẽ bay hơi. Trong thực tế, như là một
quy tắc, hai bộ sây luôn luôn được nôi song song với nhau. Trong khi một
cái đan g sấy khô không khí th ì cái kia ớ tro n g quá trìn h tá i sinh.
Khá n ă n g h ấ p thụ của ch ất gel có giới h ạ n n h ấ t định. Vì vậy, ở
điTu kiện bình thường sau khoảng th ờ i gian làm việc từ 2 đến 3 năm cần
phai thay th ế c h ấ t gel.
c.
s ấ v k h ô b ằ n g n h iệ t dộ th ấ p (quá trìn h làm lạ n h ;
Cổng ra không k h í'
________
_
Bộ ứao đổi nhiẹt
Bộ trao đổi nhiệt
khí - chất làm lạnh
Cổng nạp
không khí
Bộ tách nước
x
Môi chất làm lạnh
ÍT
Bộ tách nước
Cơ cấu làm lạnh
H ình 2-8 Sấy khô b ằng n h iệ t độ th ấ p (quá trìn h làm lạnh)
N ếu k h ô n g khí n é n được làm lạ n h tới n h iệ t độ dưới điểm hóa
sương, sự ngưng tụ hơi nước sẽ xảy ra.
K hông k h í n én cần là m lạ n h được thôi qua bộ sây khô n h iệ t độ
th ấ p . Nó sẽ đi qua bộ chuyến đổi n h iệ t k h í - khí, được lắp ớ p h ầ n đầu cua
th iế t bị- đ ây là p h ầ n làm lạ n h th ứ n h ấ t cùa bộ sấy. ơ đáy khô n g k h í nén
n ó n g sẽ được là m lạ n h trước b ằ n g dòng k h ô n g khí lạ n h và khô (đã qua quá
trìn h sây) đ an g d ẫ n ra ngoài. N hờ v ậy nước và dầu sẽ được tách ra m ột
p h ần . K hông k h í được làm lạ n h sơ bộ sẽ đi vào bộ p h ậ n làm lạ n h ở p h ần
th ứ hai. Khi đó k h ô n g khí được là m lạ n h tớ i n h iệ t độ 274, 7°K (1, 7r'C).
Quá trìn h làm lạ n h x áy ra tạ i các ống h ìn h xoắn tro n g bộ ph ận
làm lạn h . Mỏi c h ấ t làm lạ n h sê lưu th ô n g qua các ông h ìn h xoắn. Nước và
các h ạ t dầu sẽ được tá c h ra m ộ t lầ n nữa. K hông khí nén sạch và kho sè
chảy ngược trở lạ i bộ p h ậ n ià m lạ n h sơ bộ của bộ sấy. Nó đi vào ph ía thứ
cấp của bộ p h ậ n chuyến đổi n h iệ t và là m lạ n h trước k h ô n g k h í nóng
(không k h í cần được sây khô) ở p h ía sơ cấp.
N êu th à n h ông b ên tro n g bị bao phủ m ột lớp bụi b ân và dầu, sè
làm g iảm h iệu quả h o ạ t động của bộ sấ y khô. Do vậy p h ả i có m ột bộ lọc sơ
cấp đế bảo đ ảm rằ n g các h ạ t bụi và các h ạ t dầu lớn được tách ra.
2. 2. 4 B ộ iọ c
N hư đã n êu ở p h ầ n mở đ ầu của chương nầy , nếu k h ô n g k h í n én có
chứa c h ấ t b ẩ n sẽ là m rôì lo ạn h o ạ t động tro n g hệ th ố n g điều k h iể n bằn g
khí nén. N hừ ng c h ấ t b ẩn , cụ th ể là nước, bụi b ẩ n , dầu bôi trơ n m áy nén
còn só t lạ i ; p h ầ n lớn ch ú n g đăđược tá c h ra từ th iế t bị sấy khô (nếu có).
P h ầ n c h ấ t b ẩn còn lạ i tro n g k h ô n g k h í n é n tô't n h ấ t là nôn loại bỏ bằn g
cách dùng các bộ lọc khí.
N ếu các th iế t bị như: th iế t bị tạ o ra khí n én , th iế t bị xứ lý, bộ lọc
h o ạt động tố t th ì k h ông khí n én cung cấp cho hệ th ô n g sẽ r â t sạch và hơn
th ế nữa r ấ t khô. Bộ lọc có th ê được lắ p đ ặ t như m ột th iế t bị đơn hoặc như
m ột cụm k ế t hợp với bộ p h á n bôi trơ n và bộ diều ch in h áp suất.
a. B ộ lọ c k h í
H iệu quả của bộ lọc phụ thuộc vào nguyên tắ c th iế t kê (cách bô trí
các đường d ẫ n khí) và n g ă n lọc.
22
-V-an khóa
I
H ỉn h 2-9 Bộ lọc khí
ơq ƠQ
N g u y ê n lý là m v iệc:
Khi đi vào bộ lọc, k h ông khí n é n p h ải đi qua một cánh có dạn
xoắn (1), ớ đó dòng khí sẽ bị xoắn lốc. Tác động ly tâm do chuyến độn
23
xo ắn lốc tạ o ra là m cho các h ạ t nước và tạ p c h ấ t rắ n bị đầy vào vách phía
b ên tro n g của chén lọc (2), sau đó các ch át b ản n ầy sẽ rơi xuống đáy chén
lọc. K hông khí n én đi qua n g ă n lọc (3), tạ i dày chúng dược lọc sạch trước
k h i cháy đến cổng ra.
Độ sạch của k h ô n g khí n é n tùy thuộc váo (lộ rộ n g của lồ lưới lọc
của n g ă n lọc, các h ạ t bụi b ẩ n nhỏ hơn lỗ lưới lọc v ẫn có th ế đi vào cùng với
k h í n én . ơ n h ữ n g bộ lọc th ô n g thường, lưới lọc có độ rộ n g lô từ 30 pm đến
70 pm. Các bộ lọc siêu nhỏ có độ rộ n g lỗ dưới 3 pm.
T h ỉn h th o ả n g n g ă n lọc p h ả i được vệ s in h sạch sẽ đế tá c h các ch ấ t
b ấn , cáu cặn vướng vào, n êu k h ô n g sự lưu th ô n g cua dòng khí qua bộ lọc sờ
bị h ạ n chế. K hông th ể xác đ ịn h được k h o ả n g thời gian tối ưu đê vệ sinh
rữ a sạch n g ăn lọc, vì th ờ i g ian bảo dưỡng bộ lọc phụ thuộc vào lượng ch ấ t
b ần có tro n g k h ô n g k h í và lượng k h í n é n đi qua bộ lọc.
•
Chú ý :
C h ấ t ngưng tụ p h ả i được xả r a k h i đ ạ t đ ến mức ngưng tụ tối đa.
Xả châ't ngưng tụ b ă n g cách xoay v ít (4) th eo cùng chiều kim đồng hồ.
b.
B ộ lọ c k h ô n g k h í c ó b ộ d i ề u c h ỉn h á p s u ấ t
H ìn h 2-10 m in h h ọ a sự k ế t hợp giữa bộ lọc k h ông k h í và bộ điều
tiế t á p suất.
•
N g u y ê n lý là m v iệ c :
Khi đi vào bộ lọc, k h ô n g k h í p h á i đi qua m ột cán h có d ạ n g xoắn
(1), dòng k h í sê bị xoắn lốc. Các c h ấ t b ẩ n thó (các h ạ t nước, cac v ậ t thể
rắ n ), dưới tá c dụng cùa lực ly tâ m sẽ bị dây vào vách phía bên tro n g cua
chén lọc (2), sau đó các c h ấ t b ẩ n n ầy sẽ rơi xuỏng buồng chứa. K hống khí
nén đi qua n g ă n lọc (3) rồi đ ến bộ điều ti ế t áp suất, áp su ấ t th ứ cấp sẽ tác
dộng vào m ột phía m àn g (8) và tạ o r a lực đế cân b a n g với lực cúa lò xo đã
được chỉnh đ ịn h b ằ n g núm v ặn (10).
N ếu áp su ấ t sơ cấp cao hơn nó sè d ãy đĩa đệm k in (6) vào bệ van,
n g ă n cản k h ô n g k h í n é n đi đ ế n p h ía th ứ cấp. N êu p hía th ứ cấp có tiêu thụ
k h í n én , lực tác động lê n m à n g sẽ g iám xuống. Lò xo (9) sẽ n â n g đĩa đệm
kín lên khỏi bệ v a n và k h ô n g k h í n é n có th ô lưu th ô n g qua p h ía th ứ cấp.
Đế tr á n h cho v an khói bị dao động, người ta lắ p th ê m bộ p h ậ n giảm chân
(5). H ai lỗ th ô n g hơi trê n vò bộ diều tiế t á p s u ấ t cần được giữ cho th ô n g
th o án g .
24
c.
B ộ p h ậ n x ả c h â t n g ư n g tụ tự đ ộ n g
N ếu c h ấ t ngưng tụ h ìn h th à n h tro n g quá trìn h hệ th ố n g làm việc
có sô’ lượng lớn và không th ê xa châ't ngưng tụ m ột cách thường xuyên thì
nén dùng bộ p hận xá tự dộng ch ất ngưng tụ.
H ìn h 2-11 Bộ xả c h ấ t ngưng tụ tự động
•
N g u y ê n lý là m v iệ c :
C h ấ t ngưng tụ đi từ c h én lọc (10) qua đường d ẫ n (9) đi vào buồng
giữa h ai đ ĩa dệm k ín (8) và (8a). P h ao (2) sẽ nổi lê n k h i lượng nước ngưng
tụ tă n g lên. Tới mực nước ngưng tụ quy đ ịn h bệ làm kín (1) sẻ mở ra,
khô n g k h í n é n đi qua lỗ ở ô n g (3), p isto n điều k h iể n (4) sẽ di chuyến về
p h ía b ên p h ả i, đ ĩa đệm k ín (8) được n â n g lê n cho ph ép c h ấ t ngưng tụ từ
buồng chứa (7) xả ra ngoài.
K hông khí n én c h ảv c h ầ m ch ậm từ buồng xá qua vòi (6), phao (2)
hạ xuống cùng với c h ấ t ngưng tụ , bệ là m k ín (1) được đóng lại. Lò xo nén
(5) đẩy tr ả p iston điều k h iế n trd về vị tr í b a n đầu của nó và dĩa đệm k ín
(8) sẽ đóng lỗ xả c h ấ t ngưng tụ.
26