Tải bản đầy đủ (.pdf) (430 trang)

Kỹ thuật môi trường hoàng kim cơ (chủ biên) và những người khác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (36.51 MB, 430 trang )

H()ÀN(Ỉ KIM Cơ
TRẦN Hữli UYỂN
LƯƠN(Ỉ ĐỨC PHẨM
LÝKIMBẢNÍỈ
I)ƯƠN(Ỉ ĐỨC HỒNG

f‫؛‬Ỹ THUẬT
M٥l TRƯÒNG

F
THU VIENDAI HOC NHA TRANG

§ ٢ ÍW À XUẤT BẢN
T J KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬ

mÙHỷ

d d êtếK ựéí

(AÍệềt c ả ^ cÂÚHf té l
Xin vui lòng:

٠

Không xé sách


PGS, TS IIOAN(‫ ؛‬KINi CO (chủ ‫رﻟﺮ‬،‫؛‬,)‫ر‬
('.s, TS LlJON,) s , TSKH Tr A n h ữ u IJYKN, l٠(‫ ؛‬,ĐỨC PHAM
PGS, TS LÝ KJM BA^(‫؛‬, i( ; ^ , ITS l)lf()N (‫ ؛‬1) ‫ ' ا! ا‬HỒN (‫؛‬


KỸ THUẬT
MÔI TRƯỜNG

ĨRƯỮM6ĐÍ5‫ ؛‬l‫ ؛؛‬CHH‫؛؛‬ir ;
‫ ؛ آ‬. ٩‫ أ‬.‫ ز‬y ệ ỵ
ịX iụ ĩỷ

٥
n h A x u ấ t b An

٠

R!!()A II()(- và kỹ t h iịặ t

HA Nỏl


LỜI GIỜI THIỆU
T ro n g lìc h sừ p h á t trtền cu a lo a i ngu bi trCn T ra i a á t١ con nguO l luO n p h a i
a ố l d ầ u 1301 sụ h h U n g h o à n g s in h th a i. C h U n g ta chng nga‫ ﻻ‬cdng th á ỵ rOj su
ô nhlễĩ^r r،xôl truO ng do cOng n gh iệp p h a t triể n , do sụ biing n ổ d a n số ỏ cdc
nuOc c h ạ m tiế n ua d a n g p h a t triề n , do con nguOl ch u a tuan thU lu ạ t lê oe m ô l
tru O n g ... d a p h a oỡ ٩ 0,‫ ﻻ‬lu ạ t tu n h iên oC p h a t triền sin h th a i, d a 0‫ ﻷ‬d a n g d d n
d ến n h U n g th iệ t h ạ l to lớ n oe o ạ t d iá t d ốl oól nen h ln h tế quốc d a n , g iả m tu ồ i
th ọ , ta n g bệnh tạ t,... V ١
1 0‫ ﻟﻼه‬hhoa học mOl tru b n g d a oa d a n g trỏ th a n h o ân
d c cO tam q u a n trọ n g d ặ c biệt od la odn đe bUc xúc m a con nguOl can p h a i
n d m bdt d u q c, p h à l tOn trọng-nO dể trd n h ngheo dOl, bệnh tạt oa d d m bào ch d t
lu q n g cUa cuộc số n g c h u n g . D o 0‫ ﻟﻼه‬bdo ٧ẽ mOl truOng la m ục tlCu p h á n d d u
cUa todn n h a n lo ạ i.

1‫أد‬0,‫ اا‬oục h h o a học m ô l truO ng la odn d'ê rộng, phU c tqp oa llC n q u a n d ến
n h lC u n g h n h . H lC n g oe ^‫ ﻵ‬th u ạ t mOl trUbng cO llCn quan tOl ìih lầ u n g d n h h h a c
n h a u , n h u : m Ol tru b n g h h i, nuOc, cdc odt th ề ra n , tiếng ồn, k h i h ạ u , a n h sd n g ,
d iệ n ta , p h O n g x a ١...
ờ nuOc ta ‫ا‬rlện na^, bdo oệ ĩìiò l truOng d a n g trO nen bUc xUc oa trớ th a n h
o án dC ch iế n lu q c tro n g olệc p h a t trlCn k in h tế. Tu>٠ nbàên d ề hoOn th a n h
n h iệ m ou cO t in h ch iế n lu q c na ‫ ا ا ﻻ‬lện dan.g tần tạ l nìxlcu k h o k l١٠a n : cdn bộ
d u q c d ao tạo ch u ‫ﻻ‬en sau oe lin h ouc ĩn ồ l trubng cOn hiếm , ta i liệ u o'è k h o a
học mOl truO ng cOn h ạ n chế, t١,nh trq n g c‫ ا‬rua tOn trọng luẠt bdo oệ mOl truO ng
cOn p h ổ b iế n ,...
^ ٠U-ớc tin h h in h cdp th iế t trCn, tạ.p thé cOn bộ khoa ìxọc cUa cdc tru b n g d q l
học, cOc olện n g ١xlOn cứu k h o a học đ.a ‫أ‬n a n ‫ا‬x d ạn blCn soqn cuOn sd ch " K Y
T H Ư Ắ T M Ô I T R Ư Ò N G " oớl m ong muOn dOng gOp p h a n h iều biết cU a m in h
cU n g n h u m ộ t số k iế n thUc g lO l h ạn odo lin h oục khoa học mOl truO n g.
N ộ i d u n g cu ốn sdch " K Ỷ T H U Ậ T M Ô I T R ٧ Ờ N G ١١ gOm ba p h a n *. k j th u ạ t
m Ol tru b n g th ề k h l , th ề lOng oa thề rUn oa d uqc p h a n cOng blCn soạn n h u s a u :
P G S , T S H o h n g K lm C o (chU blCn) biên soqn cOc chuong 5, 6, 7, 8 oa 9.
P G S , T S D u o n g DUc H O n g biên soạn cOc chuong I , 2, 3 oa 4.
G S , T S K H T rdn H ữ u u ‫ﻻ‬ền blCn

scqn cdc chuong 10, I I , 12, 13, 17 oa 23.

P G S , T S L u o n g DUc P h d m blCn soqn cOc chuong 14, 15 oa 18.
PGS, TS

K lm H d n g biên soạn cdc ch uo ng 18, 19, 29, 21 oa 22.


Tập thể tác giả hy vọng cuốn sách nà\ sẽ ỉiãu ích cho sinh viên, cản bộ
nghiên cứu — giẩng day ẩại học, cao dẳng, trung học củng như các bọn dọc

thuộc nhiều linh vục chuyên môn khác cờ liên quan tới kỹ thuật môi trường.
Sách mói xuất bàn lan dầu nén chắc chán khó tránh khỏi thiếu sót.
Chúng tôi m ong nhận dược nhiều ý kỉến dóng góp của bạn dọc xa gàn đẻ' tập
thế tác giả khắc phục những tòn tại^ thiếu sót củng như kịp thời chinh lý, bồ
sung trong những lòn xuất bản S Q U . . .
Các tá c giả


Phần I

XỬ LÝ KHÍ BỤI THEO PHƯONG PHẤP
CO HOC VÀ HÓA HOC

CHƯỔNG 1
NHỮNG TÍNH CHẤT LÝ HÓA cơ BẤN CỦA BỤI
CÁC ĐẶC TÍNH CỦA KHÍ CAN LÀM SẠCH

1.1. KHÁI NIỆM CHUNG

Sự hoạt động tin cậy và hiệu quả của các hệ thống thu bụi làm sạch khí phụ thuộc
nhiều vào các tính chất lý hóa cùa bụi cũng như vào các độc tính cơ bản của dòng khi
Vì vậy cần cổ sự nghiên cứu kỹ các đặc tính này cả khi thiết kế cũng như khi tổ chức
vận hành các hệ thống lọc bụi.
Trong công nghiệp, do kết quà của sự gia công các loại nguyên liệu và bán íhành
phẩm khác nhau bằng tác động cơ học, tác động nhiệt hay ho'a học sẽ tạo thành các khi
thải công nghiệp trong đo' co' chứa các hạt bụi ìơ lửng. Sản phẩm của sự cháy không hoàn
toàn các chất hữu cơ và nhiên liệu khi thiếu không khí sẽ tạo thành muội.
Các hệ thống trong đd môi trường phân tán là khí, còn pha phân tán là các hạí ỉ in
(bụi) hoặc hạt lỏng (sương) được gọi là các hệ thống khí phân tán hoậc khí tro. Pha phân
tán có thể gồm các hạt có kích thước khác nhau (phân tán không đều) hoặc gồm các hat

có cùng kích thước (phân tán đều). Các khí thải công nghiệp thường là các hệ thổng khí
phân tán phức tạp, trong đd môi trường phân tán là hỗn hợp của các khí khác nhavỉ.
các hạt lơ lửng phân tán không đều và co' kích thước khác nhau.
Phần lớn các khí tro có trạn g thái không ổn định nghỉa là số lượng, khối lượng của
h ạ t bụi, trong m ột đơn vị thể tích luôn thay đổi theo thời gian. Dưới tác dụng cùa lực va
đập phân tử và lực xoáy tạo thành khi dòng khí chuyển động, các hạt bụi sẽ chuyển động
không song song với dòng hoặc giữa chúng với nhau, do vậy phát sinh sự va đập giữa các
h ạ t bụi, giừa hạt bụi với thành thiết bị nẽn các hạt bụi co' thể bị dính kết lại với nhau
hoặc bám ti.ên thành. Kích thước hạt bụi ban đầu càng nhỏ thỉ hạt do dính kết tạo thành
càng xốp. Trong m ột số trưòng hợp tỷ lệ chất rắn chỉ chiếm vài phần trăm th ể tích hạt.
Do kết quả của quá trỉnh dính kết các hạt nhỏ tạo thành hạt lớn hơn, nồng độ bụi


trong khí sẽ thay đổi do đó sẽ thay đổi cả sự phân bố theo kích thước. Khi nghiên cứu
các tính chất của khí bụi cần phải xét đến khối lượng riêng của hạt. Do vậy phân biệt
hai loại khối lượng riẽng: khối lượng riêng của bản thân hạt bụi và khối lượng riêng của
h ạt bụi đã dính kết, khối lượng riêng của các hạt dính kết sẽ có giá trị nhỏ hơn,
Khi khí bụi tiếp xúc vdi vật rắn cd nhiệt độ khác với nhiệt độ của khí bụi, th ỉ khi
gàn m ặt rắn cd nhiệt độ lớn hơn khí bụi bị đẩv ra xa, ngược lại khí bụi bị hút vào nếu
m ặt rắn cd nhiệt độ tháp hơn.
1.2. MẬT ĐỘ CỦA CÁC HẠT

Đặc tính quan trọng của bụi là m ật độ của chủng (kg/m٩ . Cân phân biệt m ật độ
thực, m ật độ chất đống và mật độ cd thể. Khác với mật độ thực, m ật độ chất đống cd
tính đến các khoảng đệm không khí nằm giữa các hạt bụi mới chất đống. Mật độ chất
đống sử dụng để xác định thể tích mà bụi chiếm chỗ trong các thùng chứa (hay phễu nạp
liệu). Khi độ đồng đều theo kích thước của hạt tãng lên thỉ mật độ chất đống giảm đi.
Mật độ chất đống của bụi đã tụt xuống lớn hơn. so với của bụi mới chất đống khoảng
1 ,2 -1 ,5 làn. Mật độ có thể là tỷ số giữa khối lượng của các hạt so với th ể tích m à nó
chiếm chỗ gồm cả các lỗ rỗng, khoảng trống. H ạt nhẵn nguyên khối cd m ật độ cd thể

gần như trùng với m ật độ thực. Các hạt như vậy được thu hồi tốt hơn so với các h ạt xốp,
bởi vì khi cd cùng một khối lượng như nhau các hạt nhản nguyên khối sẽ chịu tác động
lôi cuốn nhỏ hơn của kihí khi khí đi ra khỏi thiết bị lọc bụi.
Bảng LI. Mật độ của một số dạiiịi bụi

Vậl liệu

Mật độ có thề, g/'cnr١

Bụi Ihan

Mật độ chất đống, g/cnr^
0,74

Bụi đá vôỉ

127
2,7 - 2,9

Bụi magezỉl

2,8


95

Bụi đôlômit

2,8


0,9

to - toi

1.3. THÀNH PHẰN C ỏ HẠT CỦA BỤI. CÁC l.HƯỔNG PHÁP PHẢN TÍCH, ĐO ĐẠC

Thành phàn cỡ hạt của bụi có ý nghĩa quyết định trong kỹ thuật thu bụi làm sạch
khí, bởi vỉ những văn đề tỉnh toán và lựa chon thiết bị lọc bụí đều liên quan đến thông
Bảng 1.2. Cữ hí)t hụi

Kích thước hạt, ^‫؛‬n

Ca hạt, % so với khối
lưmig chung

< td
tỏ - 2,5
2 ,5 - 4
4 -6 3
63 - 10

2,08
3,61
832
17,56
20,60

Kích thước hạt,/un
10 - 16
16 - 25

25 - 40
> 4o
1

.6

Cỡ hạt, % so vái khối
lượng chung
18,74
14,57
12,50
2,02
0,00


số này. T hành phần cỡ hạt của bụi là khái niệm dùng để chỉ đặc tính thành phần của
pha phân tán theo kích thước hoặc là theo vận tốc lắng hạt. Trong đa số các trường hỢp,
kết quả xác định thành phần cỡ hạt được trình bày ở dạng bảng. Thông thường nh ất là
số liệu phân tích độ phân tán cho ở dạng cờ hạt, thể hiện ở tỷ lệ phần trăm so với sô'
lượng hay khối lượng toàn phần (bảng 1.2).
Trong một số trường hợp, kết quả phân tích được viết ở dạng bảng cd chỉ rõ phần
trăm khối lượng hoặc là số lượng hạt cố ìdch thước lớn hơn hay nhỏ hơn kích thước cho
trước (bảng 1.3).
Bảng 1.3. T hành phần cõ. hạt hụỉ với các hat nhò hcxn hoặc lứn hữTi kích thiró ٠c cho tru ứ c

Kích h ư ớ c hạt١
/íin
!n ‫!؛‬ì

Khối lượni‫ ؛‬chung hạt, %

nhỏ hơn

ỉớn hơn

Khối lượng chung hạt, %

Kích thước hạt,
/im

nhỏ hơn

lơn hơn

10

52,17

47,83

97,92

‫؛‬6

70,91

29,09

85,48

14‫و‬2


(),00

100,00

2,03
2 ‫م‬٩
4,0

5,96

94,31

25

14,01

85,99

40

97 ‫ا‬98

202

6,3

3 ‫ي‬7

68,43


nĩcữí

100,00

0,00

Kết quầ phân tích độ phân tán của bụi
co' thể trin h bày ở dạng dồ thị. Cho rằng
trong mỗi cỡ h ạt các h ạt cO kích thước như
nhau người ta dựng dồ thị bậc thang gọi là
b٤ểu dồ tổ chức. Theo trục hoành là kích
thước hạt, còn theo trục tung là hàm lượng
tươnp dối của cỡ hạt dO, tức la hàm lượng
phần trảĩn của th n g cỡ hạt so với khốỉ lượng
toàn phần c(ia vật liệu (hình 1.1).

(P/OẨ
30
zo

ÍQ
s !0

20

30

،0


50

60

70

d. .jjrn

Trong kỹ th u ật lọc bụị, các dụng cư cho
phép xác định độ phân tán cUa các hạt (co' Hình Ỉ.Ỉ. Bieu diễn ỉ)ằng độ thị thầnh phan
cố' hạt 1‫ ا ا ا‬. ‫( ا‬phân hố theo kích thì'0'c)tinh ^ến sự kết tụ trong dOng khi bụi) cd y
nghĩa thực tỉễn quan trọng. Người ta cd thể phân loạỉ hạt theo kích thước m à không cần
phầi tách chUng ra khỏi dOng khi bụi nhờ cO những dụng cụ như bộ phân tích quay. Sử
dụng bộ phân tích quay cd thể xác định dược thành phần kích thước của bụi trong
khoẩ^g 1,5 - 100 ‫ﺗﺠﻠﻢ‬m khi nhiệt độ của khi nhỏ hơn 160.C và nống độ bụi của dOng khi
nhỏ tơn 50 g/ni3. DOng khi bụi dược thổi vào kênh của rOto quay. Dưới tác dụng của lực
ly tâm các hạt bụỉ tách khỏi dOng và lắng trên thành kênh. Vận tổc chuyển dộng của các
h ạt bựỉ về phía thành kênh tỷ lệ với binh phương dương kinh của chUng. Do vậy sự phân
bổ kl.ối lượng cặn láng theo chiều dài của rOto thể hỉện thành phần cỡ h ạt của bụi. Lượng
bụi lAng trong dụng cụ so với th ể tích của khi da di qua rOto chỉ trị sổ nồng độ bụi của
dOng
Cấu trUc của bộ phân tích quay dược mô tà trên hình 1.2. ROto của bộ phân tích
quay gốm hai ống dồng trục 1 và 2 ‫ ؛‬khe vOng 3 giữa chUng là kênh chẩy của rOto.
ROto dược dặt trong ổng ổ, ở hai dầu dược giữ chắc bởi nắp trước 7 và nắp sau 11.


Trong các nắp co' đ ặt các ổ gối đờ 4 và 5 cũng như thiết bi để đưa dòng khi vào và ra
khỏi kênh chảy. Náp chdp rẽ dòng 7 được định vị theo trục của đầu náp phía trước.
0 phân cuối co vật đệm kín 8 tạo nen buồng kín Ĩ2 liên hệ với kênh chảy của rôto 3
qua cửa 9 vã J0 trong, ống 2.


Hình 1.2. liộ phân tídi !)Ịii íỊuay
Việc lấy m ẫu trực tiếp trong đường ống dẫn khí được tiến hành ỏ các điểm đâ chọn
để đo nồng độ của bụi. Kích thước cùa bộ phán tích cho phép đưa no' vào ống dẫn khí.
Thường tiến hành lấy mẫu theo trục của ống dẫn khí.
Phương pháp nêu trên nghiên cứu độ phân tán của bụi trực tiếp trong dỏng khí
chuyển động là chính xác nhất. Tuy nhiên còn một sô phương pháp khác được sử dụng
khá rộng rãi trong kỹ thuật thu bụi để nghiên cứu thành phần cỡ hạt của bụi từ mẫu
bụi cần phân tích. Như phương pháp phân loại cà hạt bằng cơ học (phương pháp sàng),
phương pháp láng hạt trong dịch thể,... Dổi với phương pháp sàng, bụi được phân loại
bằng cách chuyển qua nhiều lưới sàng với kích thước lỗ khác nhau từ to đến nhỏ. ò Nga
người ta sản xuất các m ắt lưới theo tiêu chuẩn có hỉnh vuông kích thước 40 — 2500 jum.
Thông thường các lưới sàng co' đường kính 20 cm.
Phương pháp láng hạt trong dịch thể đạt kết quà tót khi nghiên cứu hạt co' kích
thước 2 - 4 0 /vm. Lượng bụi càn phân tích được sấy trong tủ sấy ở nhiệt dộ 100 - 105،١c
qua 4 h, sau đo' trộn dần trong dịch thể chứa trong bình thủy tinh hình trụ. Sau khi lắc
m anh đặt binh thủy tinh tại chỗ bằng phảng khỏng gày chấn động. Các hạt bụi được lắng
xuống đáy bình theo quy luật: các hạt có kích thước lớn láng nhanh, hạt kích thước nhỏ
lắng chậm hơn. Vận tốc lắng của hạt được tính theo công thức của Stokes:
(y٥| 0J =·

(

1 . 1)

18/ í

trong đó /5j, p-,— khối lượng riêng của hạt bụi và của dịch thể, kg/m‫;؟‬
g - gia tốc trọng trường;
d — đường kính tương đương của hạt, m;

hệ số nhớt động lực học, N.s hi^.
Thiết bị dùng nghiên cứu thành phần cỡ hạt theo phương pháp này đơn giản. Nhược
điểm của nó là quá trỉnh phản tích m ất nhiều thời gian và kho' ìohân tích, đặc biệt khi
cần tách các hạt bui nhỏ kích thước nhỏ hơn 3 //m.
ỊẨ—


Người ta còn dùng kinh h٤ển vi quang học và kinh hỉển ví diện tử dể xác định t.nực
tiếp các klch thước hạt và tinh số lượng của chUng. Dting kinh hiển vi diện tử cd thể
ph^n t.ích các m ẫu hạt bụi kích thước nhỏ hơn (no' cd t.hể phdng dại dến 5000 - 7000
làn. tnong khi do' kinh hiển vi quang học chi phdng dại cd 1000 lần. Phương pháp phân
tícli độ phân tán hạt bằng kinh hiển vi co' ưu điểm là cho kết quả nhanh nên tỉện lợi
dU^ìg đế' kiểin tna các phương pháp phân tích khác. Phương pháp này dược ứng dụng
tncag thực tế để phân tích tất cả các dạng bụ٤.
1.4 KÍIẤ NANG ĩ ự CHÁY N ổ CỦA BUI

Ních thước ban dàu của các hạt bụi càng nhỏ thl bề m ặt t.ổng cộng hạt bụỉ tiê n một
đơn vị khối lượng h.oặc thể tích càng lớn. Nếu tiong khỉ bụỉ cO oxy thỉ khi này sẽ dược
các hạt bụi hấp thụ qua be m ặt và oxy hOa một số chất cO tiong hạt bụi như Cj s, sunfit.
Do h ạt bụi bị dinh kết co' hệ số dẫn nhiệt thấp, nhiệt phản ứng tỏa la làm tang nhiệt độ
cục bộ, vỉ vậy làm t.àng phản ứng oxy hOa, kết quả sinh la quá tiln h tự cháy nổ các hạt
bụỉ và tạo th ành hỗn liợp nổ vớí khOng khỉ. Sự nổ bụi lơ lửng tiong khOng khi sẽ làm
tăi-g áp suất dột ngột.
Cương độ nổ bụi phụ thuộc vào thành phần hda nhiệt c,ủa bụi, kích thước và hình
dạạg của hạt, nồng độ bụi trong không khi, độ ẩm và thành phần của khi, kích thước và
nhiệt độ của nguồn bát lửa. Nồng độ nhO nhất của bụi trong không khi cO thể nguy hỉểm
do nổ khoầng 20 - 50 g/m^١cOn nống độ lớn nhất dể gây nổ la 700 - 800 g/m3.
líà m lượng oxy trong hỗn hợp khi càng lớn thi càng dễ nổ và cường độ nổ càng lớn.
Khi hànt lượng oxv không lớn hơn Ì6rffị bụí không cO khả nàng nổ (ví dụ, trong hỗn hợp
với CO^, vớỉ hơi nưóc Ѵ.Ѵ. ). Áp suất dư cực đại khi nổ bụi cO thể dạt tớỉ 3500 kPa, tuy

nhỉên thường thỉ áp suẵt la 350 kPa hay nhỏ hơn.
1.5. y h An h p h A n c Oa KHÍ

Thông thương thành phần tổng thể của các khi cần lọc bụỉ chỉ cần xác định khi xem
xét các quá trinh xảy ra trong các thiết bị công nghệ chinh và dưỢc xác định bàng các
phương pháp phân tích khi.
Anh hưởng chủ yếu dến công tac của CÍÌC hệ thổng lọc bụi la độ ẩm và hàm lượng
các lưu huỳnh oxyt, hư٤và sương của chc axit. khác nhau nằm trong khi cần lọc bụi, cUng
như sự cd m ặt các hỗn hợp gày nổ. Trong gỉaỉ đoạn thỉết kế các hệ thống lọc bụì càn lưu
ý dến sự co' m ặt của các hỗn hợp trên.
Trong quá trin h sử dụng các hệ thổng lọc bụỉ, việc phân tích thành phần khi chủ yếu
dể làm rõ lượng không khi hUt tư ngoài vào. Ta cO thể xác định hệ số hut bàng hỉệu sổ
nồng độ của một trong các chất thành phần của khỉ ở chỗ vào và ra của hệ thống lọc
bụi, hoặc của m ột dụng cụ riêng.
1.6. KHỐI LƯỌNG BIÊNG VA ĐỘ NHCVr GỦA KHÍ

Khi tỉnh toAn hệ thổng lọc bụi cần phải biết m ật độ và độ nhớt của khi càn lọc bụi.
ỏ diêu kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ T : 273Κ và áp suất tuyệt dổi p : OjlOlMPa) khối
lượng riêng p và hệ số nhớt dộng Itíc học /q‫ ؛‬của các khi thương gặp dược nêu trong bang
1.4.

Ngoài hệ số nhớt, dộng lực học, đôi khi ngươi ta còn sử dụng hệ số nhớt dộng học:
m2/s.


V

‫ت‬

m 2/s


·

Khối lượng riêng của khí, ở điều kiện khác với điều kiện tiêu chuẩn được xác định
theo quan hệ sau:
T(yP

p = p.

, kg/nv

(

1 . 2)

p o.T

trong đđ p — gỉá trị thực t.ế cùa áp suất tuyệt dối, kPa‫؛‬
T - nhiệt độ của khi, K.
Bảng 1 4 . Cík till h chitt vật lý co. hàn ci’iii Cilc khi ỏ. 0 ‫؛‬١c

Khối
Khí

lượng
rieng,
kg/m3

Nitơ
Amoniac


١’à

0,l()lM P a

Khổi
lượng

Hang sổ

phan 1‫ن‬

khi /?,



kJ/(kgJ()

Đ ộ nhớt

Nhiệt dung ricng,

/:.lo ỏ ,

k.l/(kgK)

k^km^i!

‫ا‬2 ‫و‬3


28,95

288

‫اا‬9 ‫ا‬
1,01

0,08983

2,016

4130

1,42

0,804

18,02

430

2,01

-

0)1785 2,927

4,00

2080


5 ‫و‬7

3,18

17
9,18
20,9
9,35
7,2
8,1
17,3
8,42
10,0
18,8

46,01

180

0,802

0,614

'

‫ا‬976

64,(17


130

0,631

0301

‫ اا‬7

396

l,42cS95
0,717

44,01

189

0,836

13,7

254

32

260

0,911

‫ ا‬2507


28,02

1.91

104

0,745

vn\

17,03

488

2 ‫د‬4

1,67

Agon

1,782

39,94

209

0 ‫و‬3

032


Axetylen

1,171

26,04

320

1,68

‫ا‬35
114
1,73

Benzen

-

78,11

106

1,25

Butan

2,673

58,12


143

0,72
1,01

Không khí
Hydro
Hơi nước
Heỉí
Nitơ dioxyt
Khí suiưurơ
Khí cacbonic
Qxy
Metan

2,02

Propan

16,04

519

44,1

189

2 ‫ﺀ‬2
1,86


0,651
0,651
1‫ب‬
67
‫ا‬65

Propyỉen

42,8

198

34,08

244

70 ‫و‬1

\11

1,63

‫ ا‬432

1,339
3,217

Cỉo


114
626
142
198

١٦٦

124
٦١

961
78

-

203

131

103
7,95

162
278

(18"٩

1.914

Dihyđro suntua


Hằng sổ c


Vm2

‫ا‬06
0,482

0,801
036

83.5
(20.C )
11,66
12,9

322
351

(16.C)
Etan

ự57

30,07

283

1,73


1,44

8‫د‬

1١‫ي‬
١٦

Etylen

1,621

2805

296

‫ ا‬53

‫ا‬3 2

8,95

241

Khối lượng riêng của hỗn hợp khí gồm một số khí thành phần (ở điều kiện tiêu
chuẩn), khi nồng độ của chúng theo phần trãm thể tích là a, b, c,..., n, có thể xác định
theo công thức sau:
10



‫‪ n.pki‬ب‬

‫‪a.ρ^ +‬‬

‫‪+ c.pC +‬‬

‫)‪(1.3‬‬

‫‪٠‬‬
‫ا‪1‬ا‪ 1‬ه‬

‫‪100‬‬

‫ي‪1‬‬
‫‪'1‬ةئ‬
‫‪0‬ل ‪,‬ﺟﻶج‪٣٤‬‬
‫‪0 .‬ق ‪٤‬ؤذﻇﻶل ‪áp su ất và 0‬خ‪ 0 ٧‬ة ‪8‬ظ‪ 1‬ﺑﻆ‪ ۶‬ﻻظ ‪0118‬‬
‫ﻻ‪ h ầ 110‬؛‪ 00‬ﺟﻆ‪và 1 00' ٤‬ا‪0‬ل ‪tha.y 1‬؛ اا‪1‬ظ ‪8‬ذاﺀ ‪ 01‬ا‪1‬اا ‪ N 11/200)2 (16‬إ‪0‬ىل ‪ áp suất thấp‬ة ااﺟﺎا‪1‬ال‬
‫'‪ệt (16 00‬؛ ‪ nh‬؛ة‪61 ٧‬ﻇﺎل ‪ 0‬ة ‪8‬ى؛ج ؤظ ‪88‬ﻻ ‪ . ٩‬ا‪vào ap 0 3٧8‬ةاأظ‪ phụ 1‬ﺟﺎا ‪0‬ﻇﻆ‬
‫‪ g'an‬ﻇﺎل‪٤٤‬‬
‫‪11:‬ج!‪26‬ﺟﺔ ‪ 0‬ﻗﻆ‪ 1‬ج‪0 008‬ﺟﻆ‪ 1‬ج‪11‬ذاق‬
‫ةﻟﻤﻶ\_ل ;‬
‫‪٦‬‬
‫ر)(‪١‬ل‬

‫)‪(1.4‬‬

‫ح ‪١ ١‬اآ‬

‫‪7+ €‬‬


‫‪١‬از = ^‬

‫‪ 1 .4 .‬ج ‪ bàn‬ج‪ 1٣08‬ﻷؤﻵ ‪ 0‬ﻳ ﻼ‪ (1‬ة‪ \ 7‬ال‪٠‬؛ﻇﺞ ‪ 0 8‬ﻻظ‪ 1‬ج ^ة ﻷ ﻇﺎل؛ل ‪ xác 0‬ةﻷ‪ 30' € (1‬ج ‪H ằn‬‬
‫‪phẩm cháy cáo 11^ 3 8‬ئ‪ và 46 n ]\6t 0‬ج ‪8‬ج؛اا ج ‪ 8‬ﺑ ﻼإ ا ‪6‬ﻇﺔ‪ 1‬ل ‪ 0‬ا ‪ 0‬ﺑ ﻆ‪ 1‬ﻵ ة ‪ 0‬ا ﻇﺎﻻ‪ ٧6٤ 080 1‬؛ ‪0 6‬‬

‫اﻟﺞ‪1‬ظ ‪8‬ج'‪ (11‬ﺟﻶﻷ‪ 0‬ؤ اﻇﻆ ج ‪08‬ﻇﻆ ‪8‬ﻻ‪61 0‬ﻇﺎا ‪ và (15‬ج ‪8‬ج؛ال ج ‪8‬ﺑﻼ؛ ‪61‬ﻇﻆ ج^ةﻷ أﺟﻆ‪ 1‬ل‪٧ 0‬ج؛‪ 1‬ااﺟﻼ ‪oại 8‬؛‬
‫‪ .‬ة ‪ 8‬ﻻا‪ 1‬اا ‪và áp зuất 16) 1‬ج‪1‬ا}اا‬
‫‪ 0 (5‬اا‪ 8٣‬ﻻ ظ ‪ 0‬ؤ‪ 8 0‬ذ‪ êng 0١‬إ‪ r‬ج ‪0 8‬ى‪ 1‬ا‪0‬ﻇﻆ إظ‪5), 1‬ﻇﻆ اا‪1‬ظ 'ﺟﻆ‪/‬ﺟﻆ( ‪ (1‬؛ ‪0٤ 45‬ﺛﻤﺪ ‪ 8‬ا ا ا ا ة ‪'1 40‬ج؛ﻷ ‪N 5.8‬‬

‫‪ 0:‬ﻗﻆ‪ o6ng 60 1‬ه ‪١xác 4ịnh‬ﺟﺎ‪٤1‬‬
‫) ‪( 1.5‬‬

‫‪\ -¥ 4‬‬
‫ﻟﻞ‪,‬ﻻ‪,‬ه‪/‬‬
‫—‬
‫— = ‪1111‬؛ )(‬
‫‪1‬‬
‫‪0 )804‬‬

‫ةاﻟﻈﻼم‬
‫‪D O A M C U A κ н í .1.7‬‬

‫‪ 00‬ا ‪nláy 8‬ذ‪ th àn h 11108 811 0١‬ﻷ‪ và 3‬إﺑﺎة ا‪8‬ﻗﻸ ي‪ 3‬ااج ‪١gây 8‬ﺟﻆ‪1 00' ٤‬ﻇﻆ ‪ tr08g '00‬اااة ‪Lượng‬‬
‫‪ 40‬ا‪0‬؛ظ ‪ 0(5 8‬؛ ‪h‬ظ ‪ cáo‬؛ ‪0 ٧6‬ؤ؛‪ làlll phà٤١۶‬؛ ‪4‬ظ ا‪٤0‬ئ ‪0‬ؤ‪ 4‬؛ب‪١‬ﻷ‬
‫‪(0 0 ٠‬ئﺀ ‪ sương‬ااﻻج؛ ‪0٤ 40 4‬؛ﻇﺎا إ ‪٧5‬‬
‫خ؛ ‪ 84‬ا‪1‬ال ى ‪8‬ﺑﺎ ‪ 4‬ئ‪ 3‬ﻛﻞ‪8‬ظ ى ‪8‬ةىظ‪ 1‬إﻻﻷ ‪00‬ا ة‪ 8 4‬ة‪8 ٧‬ج ‪88 4‬ﻻ‪8 ٩‬ﺟﺈ‪8 0(5 1‬ج‪0‬خ ا‪ 1‬ااا‪T ra8g 080 1.‬‬
‫ا‪٤٣‬‬
‫‪ 0١‬ة ‪08‬ﻻ‪ 3‬اااج؛ ‪ượng càn hiet nhất là 4‬؛ ؛‪, 0011 48‬؛ ‪ tương 45‬اااة ‪ và 40‬ك ؛‪0٤ 45‬ﺛﻤﺪﻻ‪40 8111 1‬‬
‫‪8‬ذ‬

‫‪٧‬ى‪٤ 1‬؛ ‪ ٤08‬ا ‪8‬ﺟﻼ‪cháỵ 34 40 1.8 0 088 0^ 0 11‬ي‪ ٤‬ذ '‪0‬ﻇﻆ ﻻظ ‪các 8‬ذ‪ sương 81 0١‬ج؛ه ‪.‬؛ ‪080 ^4‬‬
‫‪va 00 áp suất‬‬
‫‪60‬ظ‪ xao 1‬ظ ‪8‬؛ظ‪ 0‬ذﻇﻆ ظ ‪8‬؛‪ c 4‬ة‪ x‬اﺟﻆ‪١8 05 ٤‬ﺟﺘﻤﺪ‪ ٩8‬ﻻظ ‪ áp 3881‬؛‪٧5‬‬
‫‪ xây‬ك ‪45 7 -‬‬
‫‪ ẩn l .‬اﻇﻆ ‪ỉlông‬ظ ‪0‬ظ‪ 0‬ﻋﺎا‪4 4 :‬‬
‫؛ ‪ ١A κ н‬ا‪ C‬ذ(ﻵ ‪ ٧ ٠‬دا ‪٧ ٧‬ظ ‪1.8. .‬‬

‫ظ‪0‬ة ‪ bang ،‬ﻇﺎل؛ ‪٠xáo 4850 4‬ؤظ‪٤ 85 05 ٤‬ﻇﺎ ‪850‬اا‪ ٤‬خ'ﺟﺬﻷ ‪00‬ﺀأ ‪lông 4‬اظ ؛ ‪5‬ظ ‪ 088‬ةاا ‪85‬؛ ‪88‬؛ ‪8‬ﺟﻶ‬
‫؛ة‪ ٧‬ﺗﻢك‪1‬ﻇﻆ ‪ 8‬ة ‪бng 08 4‬؛ ‪'٤ 4‬ج؛‪ ٤‬ظ‪0‬ذ ؛ ‪1‬ا‪0‬؛ ‪8 4‬ذا‪30 0‬‬
‫‪٤‬ج؛‪ ٤‬إ ‪ ٧5‬؛ ‪[\) 45‬ل‪1 0‬ﻇﻆ ‪ nh 088‬إ‪tl٠88g b ٤00‬‬
‫^)‪nghiệlll 80‬اإ‪ bàng 1‬ظ ‪8‬؛ ‪này (xac 41.8 4‬‬
‫) ‪1.6‬‬

‫(‬

‫‪3‬ااﻻﻟﻞ‬

‫= ‪Q‬‬

‫‪ 4ụng ٩888‬ت ‪ 3‬ﻻ ظ ‪5‬ظ ‪ áp‬؟ ‪ oác 5 08‬ﻇﺎا ظ ‪ 8‬إ ‪ xác 4850 4‬؟ ‪ ، 5 8 0 8‬؛‪ bụ‬ﻻظ ى ‪ ٤00 088 408‬اﻟ ﺆ ‪7‬‬

‫;غ ‪5‬‬
‫)‪(1.7‬‬
‫؛‪ P{^- áp S8ất 408& N 1112/45‬ة ‪8‬ل‪٤٣0‬‬
‫‪ ٤ toàn phầ8‬ة ‪áp 8 38‬ة؛ى‬

‫‪٠‬ؤ‪111‬ر ^؛ اﻵظ ‪8‬ذا‪ 0‬ة ‪8‬ﺟﺈ‪ l85ng 1‬؛‪0‬ﻇﻆ ‪P í‬‬
‫ة‪08 3‬؛ظ ‪là 5‬ظ ‪ ông áp 0‬ة‪ bằng 0‬ﻇﺎل؛ ‪ xác 4850 4‬ى ‪ ٤ 408‬ة‪Ap 38‬‬
‫‪:‬ا ‪ ۶‬ظ ‪ 8‬ﻻ ‪ p và áp S8ất‬؟ ‪8 408‬؛ ‪08‬‬
‫[ ‪P{^ = P - P‬‬


‫‪11‬‬


Trong các phép đo khi bụi, áp suất thường được đo bằng các dụng cụ cho kết quả
của các đại lượng đo theo chiêu cao cột nước, thủy ngân hoạc một chất lỏng nào khác
cho nên rấ t thuận tiện khi sử dụng các phương trình cố các đại lượng đo bàng kG/ni“
^(m
١
٦
٦
١
١
٦
T-T n ١.
mH20):
to

= ١

(

1. 8)

(1.9)
trong đó y — trọng lượng riêng của khí, kG'nv‫؛‬
ĨÌV2
gia tốc lực trọng trường.
g = 9,81
T rong thực tế lọc bụi người ta hay sử dụng n h ất là áp kế chữ ư , vi áp kế để đo áp

su ất động bằng các ống áp kế và để đo áp suất tĩnh trong các ống dẫn khí. Dể nhận được
những kết quả tin cậy khi đo bằng các ống áp kế, điều quan trọng là chọn đúng tiết diện
các Ống dẫn khí cho các lần đo.
Để cd được các đặc tính khí động của các dụng cụ lọc bụi và để chuyển đổi lưu lượng
khí về các điều kiện tiêu chuẩn cần phải đo áp suất tĩnh. Nd được đo qua lỗ của thành
ống dẫn khí nhờ ống nối với dụng cụ đo. Lỗ dùng để đo áp suất tĩnh cố đường kính
5 —8mm. Việc đo áp suất tỉnh cần phải được tiến hành ngay sau khi đo áp suất động để
cho các giá trị này được xác định ở cùng một chế độ công tác của thiết bị lọc bụi,
1.9. NÒNG Đ ộ BỤI CỦA KHÍ

T rong kỹ thuật lọc bui, nồng độ bụi được xác định theo khối lượng các hạt (gam) cố
trong 1
khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Nồng độ bụi của các khí co' th ể được xác định
bằng phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp.
Phương pháp trực tiếp là phải lấy mẫu khí bụi và đem câni lượng hạt lắng ròi sau đo'
t٤nh khối lượng bụi cho một đơn vị thể tích khí.
Dể xác định nồng độ bụí của khí theo phương pháp gián tiếp thl sử dung quan hệ
giữa các tính chất vật ỉv của dòng khí bụi như: mức độ hấp thụ các tia sáng và tia nhiệt,
m àu sác, khả năng nhận diện tích, v.v. với nồng độ bụi.
Khi tiến hành thử nghiệm các dụng cụ lọc bụi thường sử dụng phương pháp trực tiếp
để xác định nồng độ bụi là phương pháp cho kết quả tin cậy hơn. Các phương pháp gián
tiếp cđ th ể được sử dụng để kiểm tra vận hành, đặc biệt khi cần kiểm tra liên tục trong
công nghiệp.
Phương pháp xác định trực tiếp nồng độ bụi được dùng phổ biến nhất là phương pháp
trọng lượng, ư u việt của phương pháp này là đo nòng độ khôi lượng của bụi, sổ do của
nố không bị ảnh hưởng bời các yếu tố như: sự thay đổi thành phần hda học, thành phần
phân tán của bụi, hình dạng hạt, các tính chất quang học, điện và các tính chất khác. Kỹ
th u ật đo khá đơn giản nhưng bàn thân quá trình đo khá dài. Mậc dầu cd những nhược
điểm nêu trên, phương pháp trọng lượng vẫn được sử dụng rộng rãi nhất để kiếm tra
nồng độ bụi của khí thài ở các xí nghiệp công nghiệp. Tất cả các phương pháp khác để

xác định nồng độ bụi đều sử dụng phương pháp trọng lượng để kiểm tra
Nồng độ bụi trong một số khí công nghiệp được trinh bày trong bảng 1.5.

12


1.10. ĐÁNH ( 1 ‫ ؛‬Л HỈỆU ٧ UẤ LÀM VIỆC с и л CÁC HỆ THỐNG LỌC BỤI

Hiệu suất ìọc bụi thường được thể hiện bằng tỷ số giữa lượng bụi thu được so với
lượng bụi toàn phân trong dòng khí bụi đi vào thiết bị lọc bụi trong một khoảng thời gian
xác định.
Hiệu su ất lọc bụi trong các thiết bị lọc bụi chủ yếu được xác định bằng phương pháp
tính trọng lượng, có một số cách tính như sau:
Dàng ỉ . 5. NỒiiịí độ hụi troìiị» Cík. khí cônị. nyhiệp

Nguồn gốc tạo thành khí

Nồng độ bụi ưung
binh, g/m^

C'ông nghiệp ỉitvện kiỉiì
ĩ.ò Ihồi :
đì: luyộn thép thồi rây lừ tf.cn

20 - 40

cĩc tinh ỉuyẹn đồng

6 - 10


Các !،xtỉ lò:
lò cao

10 - 40

lò dứng và lò phàn xạ luyện kem và thiếc

3 -2 0

lò Mactanh khổng thòi ỏxy vàti bc lò

1- 2

Cỉia công íhan
Máy nghicn

20 - 50

Ntáy sốy:
cho than bùn

1 2 -2 5

cho than đá

10 - 20

Cong nghiệp hóa hcK'
Ỉ_J dc nuim pini


2,5 - 5١
0

Lò dc nung piní bụi

20 - 80

1 ò đc nun‫؛‬: pirit irone lứp .4)1


() - 200

Công ngiíiệp ximõng
Qíc lò quay:
kaì sần xuất theo phưo.ng pháp am

20 - 50

khỉ siìn xuất thct) phương pháp khỏ

30 - 60

Máy sTíy vạt liiỊu

20 - 80

Máy nghiên ximãng

20 - 50


LVíc. ic'} diện
í.ò cacbỉt

0,9 - 2 0

Lò iLyụn thép

2 -1 0

ĩà) lcyộn nhồm

0,5 -

ự)

1.
Hiệu suất lọc bụi cd th ể xac định theo hàm lượng bụi co' trong khí trước khi vào
th iế t bị lọc bụi và ớ đầu I.a của thiết bị:

1 =

- ٠K

V V
(

1 . 10 )

G.


13


trong đđ G ‫ و‬G r — lưu lượng khối lượng bụi trong khi tương ứng khi vào và khi na khỏi
th ỉết bị lọc bụl, kg/s;

V , V r — lưu lượng thể tích khi tương ưng khi vho và khi ra khỏi thỉết bị lọ c bụi,
щ З /з;

z

, Z r - nOng độ bụi t.rong khi tương ứng khi v،٩o và khỉ ra khOi thỉết bị lọc bụi,
kg/т З .
2.
Hỉệu su ất lọc bụi CO' thể xác định theo nống đ ộ bụi của khi trước khi vào t.hiết bị
và lượng bụỉ bị thu hôỉ:

G.th
(

1 . 11 )

G[h - lượng bụi bị thu hôij kg/s.
3. H iệu su ất tinh theo lượng bụi bị thu hồi bởì th٤ết bị lọc bụi và nồn g độ bụi trong

khi di ra khỏí thiết bị:
V

G Ih


( 1.121

G٠h + VRZR
H iệu su ất lọc bụi tổng cộng TỊ) dạt dược trong m ột sổ thiê't bị lọc bụi dật nổi tiếp nhau
sẽ dược xác định theo công thức:
V = 1.13)
(‫ ( ~ ا‬1 - ^ ‫ ا ( ) ا‬- 7/2)■.. ( ‫ ا‬- 77،‫)أ‬
trong dO rjv Ѵ г у 77‫ ا‬- hiệu suất lọc bụi tương ứng trong thỉết bị lọc bụi thứ nhẩt, thứ haỉ
và thứ n.
1.11. LÀM NGUỘĨ KH‫؛‬
1.11.1. Khái niệm chung

Các thiết bị lọc bụi sẽ làrn vỉệc hiệu quả hơn khi nhiệt 0‫ ﻳﺮ‬của khi dưới 200 300 ‫ﺀ‬.C.
VI vậy các khi cần lọc bụi thương phải qua khâu làm nguỌỈ sơ bộ trong các thiết bị trao
dổi nhiệt bề m ặt bằng cách dưa trực tiếp môí tnường làm nguội vào gặp dOng khi. Các
thỉết bị trao dổi nhỉệt bê mặt., cO haỉ loại: thỉết 1‫ إد‬trao dẩỉ nhỉệt và thíết bị hoàn nhiệt.
Trong các th iết bị hoản nhiệt thi các dOng truyền nhỉệt và dOng hẩp th':^ nhiệt thay
nhau lần lượt tiếp xUc với khốỉ tích nhiệt khá lớn (lưởi gốm hoặc lưới gạch, kim loạỉ dạng
tấm , bi, Ѵ .Ѵ ..). Trong m ột phằn chu kỳ khối vật liệu này sẽ tích nhiệt, còn trong phần
thứ hai của chu kỳ sẽ truyền nhiệt này cho mổi trường nhận nhiệt. Hiện nay các thiết bị
hoàn nhiệt chỉ dược sử dÌing rất hạn chế (chủ yến trong luyện kim den)
Trong các hệ thống lọc bụỉ thỉ các thiết bị hOa t.rộn dược sử dụng rộng rãỉ nhất dể
làm n ^ iộ i khỉ. co th ể chia loại thiết bị trao dổi nhiệt này thành hai dạng: thiê't bị mà
trong dO không khi của khỉ quyển dược sử dụng làm chất hấp thụ nhiệt, và th iết bị m à
trong dO các khi công nghệ tiếp xUc với chất lỏng. Tất cả các thiết bị lọc bụi ẩm ở mức
độ nào dO dều thuộc về thiết bị dạng thứ hai (trao dổi nhiệt tiếp xUc).
Trong sự thổi giO cưỡng bức, lượng không khỉ cần cấp vào dể làm nguội sẽ quyết
định công su ất của quạt giO. Tinh toán lượng không khi cần thiết và nhiệt' độ của các khi
sau khi hòa trộn dược tiến hành theo phương trinh cân bằng nhiệt:


14


(G[. + G[,i.)t
(1.14)
kk/lih
٠k٤٠k٤k + ٠kk^kk t kk
trong dO c'!ili’ ^kk‫ ؛‬c٠k~ nhiệt dung riêng của h.ỗn hợp) của khOng khi và của khi, J/kg.٥C;
G‫؛‬,, Gkk- ‫ﻻل‬٧ ^ượng khốỉ lượug của khl dược làỉn nguội và của,không khi lạnh
cấp vào, kg/s;
ƠỊih

، h ì- nhiệt độ làm n^iội cuối cUng tương ứng vớí nhỉệt độ của hỗn hợp khi vớỉ
không khi, ;0 ‫ﻻ‬
٤k k - nhiệt độ dầu của khi và không khi, OQ.
Tinh toán các th iết bị trao dổi nhiệt dựa vào ha٤phương trinh cơ bần: phương trinh
cân bằng nhiệt và phương trinh truyền nhiệt.
0

dạng chung phương trinh cân bằng nhiệt như sau:

+ Qp = I Q r + Qm
trong do

(1.15)

- dOng nhiệt tổng cộng di vào thiê't bị, w
IQ

r


- dòng nhiệt tổng cộng di ra khỏỉ thỉết bị, w.

ộ p - hiệu ứng nhiệt kèm theo quá trinh trao dổi nhỉệt, Wj
Q m - tổn th ấ t nhiệt khi trao dổi nhiệt.
Tổn th ất nhiệt (thương la tổn thất ra môi trường xung quanh) thường không lớn, chỉ
chiếm vài phần trâm vì vậy khi tinh toán cO thể bỏ qua. Các híệu ứng nhiệt kèm theo
quá trin h trao dổi nhỉệt la nhiệt của các chuyển biến hOa học, nhiệt hOa học của các chất
lỏng v.v.
Phương trinh truyền nhiệt cho phép xác định lượng nhỉệt toàn phần truyền trong
một dơn vị thơi gian:
Q ‫ ت‬KFAí, w
(1.16)
trong do Qi- lượng nhiệt truyền trong Is;
K - hệ số truyền nhiệt, W/m2.٥Cí
F - bề m ặt trao dổ٤ nhỉệt, 2‫;ﻵأا‬
A í- hiệu nhiệt độ, ٥c.
1.11.2. hàm nguộ! khi trong cắc thiết bi Irac ơổl nh!ệt bề mặt

Khi làm nguội các khi công nghệ trong các thiê't bị trao dổi nhiệt bề m ặt kiểu ống,
hệ sổ truyền nhiệt dược tinh theo công thức:
K

‫ \ ا‬. \ ٦١

+

\nd[]lclư
At


+
« 2‫ى‬,١

trong đo a j — hệ số truyền nhiệt từ khí đến thành ống, W/m2.٠C;
a 2 ٠ hệ số truyền nhiệt từ thành ống đến môi trường làm nguội, W/(m2.٢٠C);
d ,

- tương ứng với đường kính ngoài và đường kính trong của ống;
hệ số dẫn nhiệt của vật liệu làm thành ống, W/(m.٥C).

Khi vận tốc tru n g bình của khí 6 —9 m/s và nhiệt độ 400 — 800.C thì hệ số truyền
nhiệt trong các buồng làm m át bề m ặt bằng không khí là 2,5 - 8 , 5 -‫ ؛‬W/(m2.٠C)

15


1.11.3. Làm nguội kh‫ ؛‬trong các thỉết bi trao đổ‫ ؛‬nhíệt ấm tiếp xúc

Khỉ làn) ngưội các khi cống nghộ t.ĩong các thiết bị trao đổi nhiệt ẩin tiếp xUc (thíết
bị lọc bụi ẩm), sự giảỉn nhìệt độ ctía khl th ‫ا‬ïờng kèm theo sự hOa hơi chất nửa lỏng (khi
làm nguội các khi kho cO nhiệt độ cao), hoặc là sự ngưng tụ hơi nước (tnong trư ờng hợp
làm nguội các khi bão hòa).
Trong các sơ đố lọc bụỉ, các buồng làn١ mát kỉểu hOa hơi được đặt ở phía triíớc các
th iết bị lọc kho và các buồng lắng tinh điện.

Khi
Nước fướ;

H ình /.،?٠ ١y ri.ĩ.íi klií;M ٢‫ ﺋ ﺎ ﻟ ﺔ‬VíVi Sịy cap
k h i hí١ĩ g ốHg tlíii ‫ذاا؟اا‬


vi.ì ;

Z- vòi -1

p h u n ‫ ؛‬ống (nilp) thu h -3 ‫ ؟‬p .

Hinii 1.4. ^líly n'l.ii k!ií 1‫ اذةا‬h ơ i ١'ơỉ á<ỉ ÍUIỚC liim
nguộí ở l)ên ngoílt

Khỉ làm nguội các khi kho trong các máy rửa khi rỗng cO thể cO hai trường hợp cơ
bẩn sau:
a) Khỉ được làm n ^ i hoàn toan do sự hOa hơi chất. lOng dến nhiệt, độ r ‫؛‬v cao hơn
điểm sương ỏ dầu ra của dnng cụ Quá trinh này dược tiê'n hành trong các máy rửa kh‫؛‬
hOa hơi hoàn toàn.
b) Các khỉ dược làm nguOi do sự hda hơl một phần chất lOng và bơi cả sự dun ndng
chất lỏng lên. Trong các máy rửa khi này, khỉ cd thể dược làm nguộỉ dến trạn g thái bâo
hòa toàn phần và t.hấp hơn nửa (iàm mát ngưng tụ).
Dể trá n h khOng phảỉ sử đụng các ١-'Oi phun biến bụi mOng dễ b‫ ا‬tắc người ta dâ t.hỉết
kế máy rử a khi rỗng với sự cẩp khỉ bhng Ong hẹp dần thỉnh 1.3). Trong dụng cụ này đế
biến bụi th àn h chất lOng ngưOi ta dã sư dụng ngay nang lượng của bẩn thân dOng khi di
vào máy rử a khi.

16


Đ ô.ì v ớ i loại này sự tưới nước dược tỉ('‫؛‬n hàiih nhờ các vòi phun kiểu khe dược đặt
trên nhp của máy rửa kh٤.
Trong nhiều lỉnh vực cOng nghiệp cOn sử dụng ĩnáy rửa khi cd áo nước bên ngoài
(hỉnh 1.4). Nước dược dư-a vào phần dưới của do và sau khi dược làm nOng cO th ể sử

dung dể cung cấp nhỉệt thu hồi. Hệ số tru^'ên nhiệt ٩ua bề m ặt áo nước trong khoầng
2 2 “ 2G W /'(m ٠(١C ).

Thỉết bị loại này cO thể sử dụng để Idin nguội các khỉ co' nhỉệt độ cao hơn lOOQoCj
vỏ của dụng cụ dược làm bằng thép cacbon thông dụng. Trong máy rửa hda hơi, khỉ dược
lam ngnộỉ đến 200 - 250(١c.

ĩRƯLm6í'Ại HOCNHa i RcNG;
ϊ η

7 γ у іы

‫إ‬

17
2.ΚΤΜ"-Α


CHƯONG 2

CÁC THIẾT BỊ THU BỤI KHÔ
THEO PHƯONG p h á p t r ọ n g Lực
VÀ THEO NGUYÊN LÝ Lưc QUÁN TÍNH
2.1. KHÁI NIỆM CHUNG
Phương pháp đơn giản nhất để tách các hạt rắn khỏi dòng khí là lắng chúng dưới
tác dụng của trọng lực. Thực tế tấ t cả các thiết bị lọc bụi khô kiều quán tính đềụ làm
việc theo nguyên lý này: các buồng lắng bụi, các dụng cụ tấm chớp, xyclon các loại, V .V ..
H oạt động của các thiết bị lọc bụi quán tính dựa trên sự thay đổi đột ngột hướng
chuyển động của dòng khí bụi. Các hạt theo quán tính chuyển động theo hướng ban đầu
và rơi vào thùng gom bụi, còn dòng khí sau khi đã được lọc khỏi các hạt bụi kích thước

lớn sẽ ra khỏi thiết bị lọc bụi. Cấu trúc của các thiết bị lọc bụi quán tính phức tạp hơn
so với các buồng lắng bụi nhưng chúng lại cố nhiều ưu điểm hơn như: kích thước nhỏ
hơn, cđ th ể thu hồi bụi kích thước đến 20 /íin. Trong tấ t cả các dạng thiết bị lọc bụi theo
nguyên lỹ quán tính thì các xyclon co' ứng dụng rộng rãi nhất vi chúng co' mức độ lọc bụi
khá cao và trở lực khí động không lớn lám.
Đối với các thiết bị công nghệ lớn (các lò quay, các buồng sấy, các máy nghiền) thì
các buồng láng bụi được xếp trong tổ hợp cùng với các thiết bị công nghệ cơ bản.
Các dụng cụ tấm chớp chỉ đòi hỏi diện tích làm việc nhỏ bởi vỉ co' th ể để lưới tấm
chớp vào trong ống dẫn khí. Tuy nhiên lại phải cd thêm thiết bị phụ để láng phần bụi cố
định tạo thành trong nổ.
Trong số các thiết bị lọc bụi theo nguyên lý quán tính, các xyclon kép là những thiết
bị được sử dụng phổ biến nhất do chúng co' cấu trúc đơn giản và bền khi sử dụng. Trong
nhiều trường hợp chúng được sử dụng làm thiết bị lọc bụi độc lập (các lò hơi cỡ nhỏ làm
việc với nhiên liệu nhiều tro...). Cần no'i thêm là nhiệt độ công tác của các xyclon kép đạt
tới 400٠
^C, đo' chính là ưu điểm của chúng so với các thiết bị thu bụi thuộc loại này.
2.2. CÁC BUÒNG LẮNG BỤI VÀ CÁC THlẾT BỊ LẮNG BỤI QUÁN TÍNH ĐƠN GIẢN
2.2.1. Lắng bụi theo phuơng pháp trọng lực

Trong các buòng láng bụi sử dụng sự láng trọng trường các hạt từ dòng khí chuyển
động ngang. Để đạt được hiệu suất láng bụi theo yêu cầu cần cho các h ạ t bụi đi trong
buồng lắng bụi càng lâu càng tốt. vỉ vậy các buồng láng bụi là những thiết bị lớn, cồng
kềnh ngay cả khi dùng để lắng bụi kích thước lớn.
Các buồng lắng bụi được làm từ gạch, bêtông cốt thép hoặc thép. Trên tường buồng
lắng cđ cửa để làm vệ sinh hoặc để lấy bụi ra ngoài. Mục đích tính toán buồng lắng bụi
18
2.KTMT-B


là xác định diện tích lắng, tức là diện tích đáy buồng láng.

Đôi với các hạt cđ kích thước nhỏ hơn 8 0 /an, vận tốc láng cd thể nhận được từ định
luật Stokes. Trong bàng 2.1 giới thiệu các vận tốc lắng các hạt hình cầu tính theo định
luật Stokes.
Bàng 2.1. Vận tốc l.lng của các hạt

Vận lốc lẩng hạt, cm/s
Đưừnu kính hai./un
theo ،sổ ỉỉệu Ihực nuhiộm

tính theo định luật Stokcs

0,1

8,7.1()--‫؟‬

8,71.10.‫؟‬

0,2

2,27.10-4

0,4

2,3.10-4
6,8.10-4

ự.

3l‫ ؟‬. 10٠
3


3,49.10-2

2,0

1,19.10-2

1,19.10-2

4^0

.‫؟‬,LIO-2

5,0.10.2

10,0

3,06.10-‫؛‬

3,06.10■‫؛‬

20,0

1,2

6,85.10-4

1,2

40,0


4,8

5,0

100,0

24,6

25,0

400,0

L‫ ؟‬7,0

483,0

1000,0

382,0

3050,0

Theo số liệu của bảng 2.1 ta thấy, định luật Stokes cho kết quả trù n g hợp với kết
quả thực nghiệm đến đường kính hạt bằng 100 jum.
Khi thiết kế các buồng lắng bụi phải tính đến khả nảng bụi cđ thể bị cuốn đi lần thứ
hai. Tốt nhất tạo cho dòng khí cd vận tốc không lớn hơn 3 m/s. Bảng 2.2 giới thiệu cách
chọn vận tốc tối đa cho phép của khí đi trong các buồng lắng bụi.
Bảng 2.2


Hụi

Khối lưựng riêng

Kích thước lang

1 OC dộ tối đa cho

của hạt, kg/m^

cùii hạt,/ỉin

phép của khí, m/s

Phoi nhỏm

2720

335

Amiãng

2200

261

43
5,0

2780


71

6,4

1270

64

1,75

ỉò nấu luyện

3020

117

5,6

Chì oxyl

8260

14,7

7,6

1'hcp hạt

6850


90

4,7

1180

L370

4,0



1400

6,6

vôi
'1'inh lx)i
Bụi phi kim lạiỉ của áíc

l^htíi
Mùn cưa

Ví dụ như khí của lò quay dùng để nung đôlômit đi qua buồng láng bụi cd th ể tích
19


m3 (đà 3200 ‫ ؛‬m; rộng ISin và cao 6 m) vớ 29,8 ‫ ؛‬vận tốc 1,4 m /s và ở trong buồng khoầng


s sẽ dược 20 ‫؛‬ấng bụi 40% .
Vận tốc ‫؛‬áng của h ạt bụ ‫ ؛‬cố thể tinh theo công thứ c :
ẩip-g
LSJ]

(

ÌỖịà.

2 . 1)

trong do' d - dường ‫؛؛‬inh h ạ t bụỉ, /‫;اااي‬
p — khố ‫ ؛‬lượng riêng của hạt, kg/in3 .
Trong buOng ‫؛‬ắng các h ạt bụỉ chiu ành hưởng của trọng lực và trở lực sẽ chuyến dộng
xuống vớỉ vận tổc W r và chuyển dộng ngang vớ‫ ؛‬vận tổc khi W k Để h ạt roi xuồng dáy
buồng thi thờỉ ^ a n lắng của các h ạt phải nhỏ hơn thờ ‫ ؛‬٩ua buồng. gian hạt chuyển dộng
ch٤ều cao của buồng là Hj các h ạt nằm trên sẽ rơỉ với thời ^ a n ĨR = H/]V rj cUng Kh ٤
lUc dO h ạ t chuyển dộng theo chiều dài buOng L với vận tốc W k, do vậy m ất thờỉ gian
r = L!W ị. Dể đảm bào cho hạt rơỉ xuống dáy buồng lắng phầ ‫ ؛‬:co' diều kỉện
H
L
— < ٠—
(2.2 )
OJR
CO]
Nếu biểu thị V là th ể tích khí (m3) đ‫ ؛‬qua buồng lắng trong Is, còn b
buồng láng. Khi đo' vận tốc khí đi qua buồng láng sẽ bằng:
V

chiếu rộng


H.b
Thay gia trị

vào cOng thức (2.2) ta co':
H
LH b


:

I

s-

V
^

V

U)
Thay L.b =

I

‫ا را ﺀ‬

d‫؛‬ện tích đáy buống, ta cd:
y = S .^ R


(2.3)

Như da b‫؛‬ết:
d-lp.g
OJ

R

18‫ص‬
'l8 /^ y

Nên

d =

(2.4)
S-p-g

Các h ạt bụi có kích thước bằng d tính theo phương trình (2.4) sẽ bị lắng mặc dâu ở
phía trên, khi tăng diện tích đáy s thì co' thể thu hbi được bụi kích thước nhỏ hơn d. Các
h ạ t nằm phía dưới có khả năng lắng với kích thước nhỏ hơn xác định theo công thức dưới
đây;
d =

(2.5)
s.p-g

trong dO h — khoàng cách
buồng láng.
20




dáy buồng láng dến h ạ t bụỉ ở thời d‫؛‬ểm h ạt bụi b ắt dầu vào


Từ công thức (2.4) cđ thể rút ra các kết Ibận:
Dể lắng được nhiều bụi trong buồng láng cần tàng diện tích đáy. vì vậy trong thực
tế bèn trong buông lắng ngitời ta có thể đật nhicu sàn nàm ngang hoậc nằm nghiêng
(hinh 2,lb), khoảng cách giữa chúng khoảng 100 “ 300 inm. Có thể dùng cơ cấu quay
hoặc nghiêng sàn định kỳ để lấy bụi ra.

a) biiồnj| đem ỊỊÚ.m nhất; b) buồii|Ị nhiều sàn; c) biiồiiịỊ có các vách lỉỊỊãn;
d) buồiiỊỊ có xích lìoặc df،y kim loại.

Trong các buồng láng bụi, các h ạt co' kích thước lớn hơn 32-..40 /um cđ khả năng lắng
hoàn toàn, còn các hạt bụi co' kích thước nhỏ hơn 5 /nn thì mức thu hòi là bằng không.
Kích thước của các buồng lắng bụi rỗng được xác định theo lưu lượng khí cho trước
V và đường kính lắng tối thiểu của các h ạt bụi dj١٠١các hạt đo' cùng với các h ạt lớn hơn
chúng phải tách khỏi dòng khí và láng trong buồng. Tỷ số giữa chiều dài L và chiều cao
H của buồng được tỉm từ tỷ số giữa vận tốc khí
và vận tốc láng của hạt:
H
'k


(

2 . 6)


L

Còn chiều rộng của buồng thì xác định theo vận tốc khí lấy trong tính toán, chiều
cao tuồng H và lưu lượng khí cho trước:
V

B = ------H. ،١

(2.7)

Hiệu suất cồng tác của các buồng láng bụi phụ thuộc nhiều vào mức độ phân bố đều
dòng khí theo tiết diện buồng. Với mục đích này người ta thường tran g bị cho các buồng
lắ n g bụi các lưới phân bố khí.
2.2.2. Lắng bụi theo nguyên lý lực quán tính

Khi dòng khí chứa bụi chuyển động bị đổi chiều đột ngột sẽ chịu tác dụng của lực
q u án tính co' hướng chuyển động theo hướng cư và trong các điều kiện đâ biết các hạt
bụi tị tách ra khỏi dòng khí.

21


Trong cOng nghiệp ảp dụng phổ hiến thiết bĩ lắng bụi hlnh bao (hlnh 2.2a). Khỉ chứa
bụi chuyển dộng từ phía trên xuống qua Ong giữa (ống trụ thẳng hoặc loe phía dưới).
Phía dưới là boongke hỉnh côn. Khỉ đã lọc bụi dược dẫn ra qua ổng dẫn ở m ặt bẽn. Khỉ
chứa bụi chuyển dộng qua ống giữa với vận tốc lớn lại bị dổi chiều ISO‫’؛‬, do lực quán tinh
các hạt bụi dược tách ra khỏi dOng và rơi xuống boongke. Vận tổc khi ở ống ^ ữ a và trong
hinh bao dược chọn phụ thuộc vào dạng bụi và mức độ lọc bụi mong muốn. Dổi với các
thiết bị lọc bụi hỉnh bao dặt trực tiê'p sau các 10 cao của nhà máy luyện kim den, chọn
vận tốc khi vào ống giữa la 10 m/s, cOn vận tổc khi trong thân hình bao là 1 m/s. Khi dd

dối với các h ạt bụi kha lớn (lớn hơn 25 - 30 /nn) mức độ lọc bụi d ạt 65 - S5^'. Dường
kinh phần trụ hlnh bao bằng hoặc lớn hơn 10 m, cOn chiều cao phần trụ hình bao nhận
bằng dường kinh của nO. Trở lực khi khi chuyển dộng qua hỉnh bao vào khoầng
1 5 0 -3 9 0 N/n)2 (tức là 1 5 -4 0 m mH٦0 ). Trong luyện kim màu sử dụng buồng lắng bụi
hlnh bao dể lọc bụi sơ bộ cho nhửng thể tích khi không lớn nhưng cO nồng độ bụi rấ t cao
(vài trãỉn gam trong 1 щЗ).

d)

Hìnìi 2.2. Cílc tlìiết l)ị ỊắiiỊỊ ‫ا)ا‬٠
‫ا‬٤tlìeu n)Ịiiyên Iv li.i.c ،‫ااا‬٤
‫ ااآ‬tin h :
a)

tih hụỉ với si.r đini k h i vào tlíeo trụ c ‫ةاة‬٠
‫ )وا أاذ‬tứi ‫ا‬١
‫ا‬.‫ &\ آا‬ị sir clira klỉí viK) l)Ễn su.íVn; c) th iế t l)ị lắnỊỊ
‫ا‬١
‫أ‬.‫ أا‬v ớ ‫ ؛‬Vílch plian xạ; tl) tliíế t hi ‫ذا‬٩
‫ﺀاا‬
‫ااائ‬.‫ آا‬nối Vi١
0 ốn„ d ín khi.

Các buồng t.hu bụi quán tinh dạng' hlnh 2.2d dược dặt vào các dương ổng dẫn khỉ.
Các hạt bụi lớn cO khả năng bị lắng dọng xuống boongke do dOng khi dổi chiều. Cấu tạo
phần trên cd hlnh lượn cong dể giản) trở lực khi khi chuyển dộng.
2.3. CÁC THIẾT BI THC BỤỈ THEO NGUYÊN LÝ c ớ TẤM CHOP
Các buồng thu bụi cO tấm chớp gôm hai phần chinh: lưới tấm chớp và thỉết bị thu
bụi (thương là xyclon). Sơ dồ công tác của thiết bị cO tấm chớp dược trin h bày trên hình
2...3.

DOng khi chứa bụỉ chuyển dộng trong ống gặp các tấm chớp d ặt nghiêng nên dOng
bị dột biến dổi chiều cliuyển dộng theo các phía khac nhau. Các h ạt bụi khi gặp tấm chớp
vẫn cd khuynh hướng chuyển dộng theo hướng cU nên va dập vào tấm chớp, dồng thời
bị phán xạ theo chiều ngược lại và chuyển dộng theo hướng của dOng khi dến tiếp theo.
22


Theo nguyên lý tách bụi trên, kết
Vỡo xyclon
quả các khí qua lưới tấm chớp được
làm sạch, lượng khí này chiếm
80 —90% th ể tích chung của khí. Còn
dòng khí chuyển động theo hướng
khác cổ hàm lượng bụi tãng lên nhiều.
Lượng khí này chiếm 10—12% thể tích
chung của khí và sẽ được tiếp tục tách
Hình 2.3. S ư đồ CÔIIÍĨ tác của thiết hị có tấm chóp.
bụi trong xyclon. Sau Idii được tách
bụi trong xyclon, lượng khí này lại được hợp nhất với dòng khí chính đã được làm sạch
bụi khi qua các tấm chớp.
Hiệu su ất thu bụi trong thiết bị có tấm chớp phụ thuộc vào mức độ tách bụi khi qua
tấm chớp và xyclon. Nếu ký hiệu (p là phần khí đi ra với nồng độ bụi cao, thi mức độ thu
bụi khí trong buồng cố tấm chớp được xác định theo biểu thức gần đúng sau:
V =
- (1 “ y‫()؟‬l - ??ị)]
(2.8)
trong đó 7] - mức độ thu bụi khí trong xyclon;
í/ị - mức độ thu bụi khí trong lưới tấm chớp.
Biểu thức trên chỉ đúng khi ^ > 0,1 - 0,2, bởi vỉ khi ^ = 0 thì mức độ thu bụi trong
thiết bị có tấm chớp bàng 0. Do cd cấu trúc đơn

giản, rẻ tiền và trở lực nhỏ nên các buồng thu bụi
tấm chớp được sử dụng khá rộng rãi để thu hồi bụi
các khí thải ở các nhà máy của các ngành công
nghiệp khác nhau. Một trong các kiểu được sử
dụng phổ biến nhất ở Nga là kiểu buồng thu bụi
có tấm chớp của Viện nhiệt liên hợp BTM. Lưới
tấm chớp được chế tạo từ thép go'c. Số lượng tấm
chớp làm từ thép góc 40 X 40 mm trong lưới từ 11
đến 75 cái, chiều rộng B từ 209 đến 1425 mm khi
chiều cao lưới H từ 595 đến 4038 mm.
Phương pháp tính toán các thiết bị thu bui co'
tấm chớp được tiến hành theo trình tự sau đây:
đáu tiên cho trước trở thủy lực của buồng co' tấm
chớp và xác định vận tốc khí ở hộp vào, sau đo' xác
định kích thước hỉnh học của buồng thu bụi tấm
chớp, rồi tính hệ thống hút và hệ số thu bụi.
I)
Trờ thủy lực: trở lực của buồng thu bụi co'
tấm chớp phụ thuộc vào dạng nhiên liệu và phương
pháp đốt chọn theo những số liệu sau.
Đốt kiều lớp dối với các dọng nhiên liệu:
a)
đặt lưới tấm chớp trong các đường dẫn
nằm ngang
APj = 200 - 500 N/m-;
b)
đặt lưới tấm chớp trong đường dẫn
th ản g đứng AP| = 100 — 500 N/m^

Hỉnh 2.4. So. đồ lắp đặt th iết bị

thu hụi tấm chứp:
khí
p liró٠í tấm chó ٠p; 2- hộp vào;
3- hộp ra; 4- lỏ hút; 5- ốnjỊ khuếch
tán; 6- ốn.i dẫn khí đến xyclon; 7.
khí xycloii hiìt; X- ốn|| dẫn khí ra; 9- ốnỊi
pliiin; 10- ốn|| phun khuếch tán.

23


Đốt kicu buong;
a) than đá và than nâu: AP| = 200 N/in2;
b) t.han btin: AP| 250

N/m2,

‫ت‬

Nếu tang AP١sẽ dẫn tớ ‫ ؛‬sự tang hệ số thu bụi, giảin kích thước và giá thành của
buồng thu bụ٤, tuy nhiên lại làm tâng sự mài mOn lưới tấm chớp và tang nàng lượng yêu
cầu để hut khi.
2) Vận tSc khi ở hộp vào:
(2.9)

0) : y2ÃP\/ỉ;p , m/s

trong do

‫ — ح‬hệ


số trỏ lực của lưới tấm chớpí cO thể lấy bằng

‫زج‬

‫رﺗﻢ‬- khổỉ lượng riêng của khi ở diều kiện thực tế, kg/m5.
3) Tiel dĩện ctui hộp vào (kicH thước cìia lưứi);
F\, : Q kIo) = A.B) m2

(

2 . 10 )

(

2 . 11 )

trong do' Q k - lưu lượng khi, m3/s;
A— chiều dài tấm chớp trong lưới, m;
B - chiều rộng của hộp vào, m.
4) Kích thưức cùa ổng khaSch tán đạt saa 1‫ ة‬hvit ra:
Rộng:

٥) = 0,095 ‫ ا ﻣ ﻪ‬. ‫ة‬

Dàí:

l

0 , 0 9 5 ( 2 . 12 )


0,1748
trong do' ٥- chiều rộng của lỗ hút ra, m.
khỉ APị = 100 và 150 N/ni2 líhông dặt ống khuếch tán.
5) Tigl diện ổng dUn klií nối từ ống khiigch tdn vùo xỵclon hủt:
khi


, m2

‫ا‬

(2.13)

m
khi ١٠ = 20%: fõd = 0 , 0 0 9 6 «
ni

111

(2.13a)

trong dd m - số lượng các ổng dẫn khi nối vào một lỗ hUt (cho lưới cO lỗ ở giữa) hoặc
nốỉ vào hai lỗ hUt (cho lưới cO lỗ ỏ cạnh). Cd th ể nối một hay haỉ ổng dẫn khỉ
với lỗ hut tương ứng với một hay ha‫ ؛‬xyclon.
Tỉết diện ống dẫn khi cO thể la hlnh trOn.
6) Xyclon hút: dương kinh của xyclon cO thể tinh theo công thức sau:
khi ١٠ = 10%: Dxydon
khi ١٠ = 20%:
trong dO


ầP
k —

24

-

0,775 A^ầP\lầPx.\JF\ik

(2.14)

=

1,068 U 1 P ' \ W \ . V ¥

(2.14a)

— trở lực của xyclon nhận bằng 100 - 250 N/m2;
SỐ

lượng xyclon nối với một lỗ hut ra.


Tiei (lìái ỏ nu dan kìií ru kliỏì xvdoỉi den (7 (‫ ؛‬:nu dan kki chínU

ềo.r.i

(2.15)

‫ر‬ô.v;k١


Tiít diện ô.nu phun: 8١
kh ‫؟ ؛‬١ : : 10
‫ ا‬٧7‫ﺀام^م‬:
0,9F|
F- =
— IM
ni‘
O'P i , 5 Z / A P | + 5AF ١
,'-AF| - ‫اة‬9 ‫’ة‬

(2.16)

\ủv\ T ‫'رﺀ؟ﺀﻷﻵ ت‬.

0-8F,
, in'

‫?ل‬،-4 ‫ل‬
‫ ) أ‬+ Z '}

(2.16a)

0 7 , 5 Z a F| 5 ‫ ؛‬AF,٢
/'AF| - 0,95

- hệ sổ trở lực quy dổi của ống dẫn khỉ vào Z ’ và của ống dẫn khi ra.

'‫ ور‬Tr(ĩ Utc cíiít ()ПК ph u n


Vỉì

CLÌU (Гик pỉiỉUĩ khiicch

tíín

(N /n r ):

khi (p = 107(,
AP,!
APa ٠
١
ỏ.p bF]K، Ĩ4'7

/

0,1 \ 2

‫ ا‬٠, ‫ ل ( ل‬- ‫) ﺑ ﻶ‬

‫ر‬

0,9

‫ ب‬٠ .9 { ‫ﺐ‬

١2

‫)ا ﻟ ﺌ‬


/

۶١

‫ ب‬٠.2 ‫ أ‬5 ( ‫ ا‬- ‫ ئ‬: )

2
1

(2.17)

khi {f = ‫ﺗﺬ‬
207
٧٠;‫ﻛﺎ‬
‫؛‬,-‫ا‬:
APì

АРди
‫ة‬.‫ا‬١ =

‫ اة‬7٦
‫ﻳﺎأ‬

‫ﻟﻢ‬
7 ‫؛‬-‫ [ ت‬٠ ‫د‬

( ‫ ل‬-

‫ر‬
‫ا‬


)

‫؛‬

١٠)

‫ ﻻ ب‬.8 ( ‫ ل ؛ ب‬- ‫) ل‬

\I F

٠

٠‫ ب‬٠.275 ( ‫ا ) ؤ ﻻ‬

( 2.18 )

trong JO V" = f 'oiJF’ ‫؛‬
‫'ﺗﻢ‬. - tiết, diện ổng dẫn khí ra ỏ chỗ ống phun‫؛‬
F> - tiết diện ồng dẫn khi chinh ở chỗ dặt ổng khuểch t.án:
F' : F ‫د‬r 1\١,)
.‫ )ز‬j- F‫’;د‬.\r
‫)ا‬.٢
F — tiếì diện ổng dẫn khỉ chinh sau ổng' khuỗCh tdn.

10 )

'rổnu Irừ lự c ciia U)ùn hộ tlilc t b ị ٠.

AP = APj + AP(.١

٠
[).hl^iil
١
(2.19)
‫ﻷ‬.‫رىد‬
‫ زرر‬Qỉtạí hiíi: ne'u trở lực của máy phun vh ctia ổng khuếch tán quá Idn t.hỉ càn phải
cd quạt hut, dặc bỉệt. Lưu lượng của quạt cần phải hằng
kh٤۴ = 10^^
Q[] = Q)ÌQ K ٠111‫ق‬/ 3
khi ۴ = 20%
Qq 0,2 ‫ت‬Qk
Ap su ất của quạt, xác định theo công thức:

nr٦/s

Яц = APx + 21,5Z - (0,19 + h P/2/F١
^AP|, N/ni2
F \- tổng tỉết diện các hộp vào của tấ t cả các lưới, m2‫؛‬

( 2 .20 )

F \— tiết diện ổng dẫn khi chinh ở chỗ nổi của ổng dẫn khi ra, m^
h = 0,11 9 \‫ه‬٦

= \W<. vh h ‫ت‬

\ửv\ f = 20..)7‫ﺀ‬

‫ر‬2‫ ر‬Hệ sô' thii bill khi íroiìK hiíong ihii hiii tăm chớp: hệ 3Ổ thu bụi riêng phần của buồng
thu bụỉ co tấm chớp tinh dến công tác của lưới và cUa xyclon nhận dược bằng thực

nghiỌm khi (p : 10% và APj 500 - 400 ‫ ت‬N/ni2 dược nẻu trong bầng 2.3.

25


×