Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

MÁY PHÁT TUABIN HƠI KÍCH TỪ KHÔNG CHỔI QUÉT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.92 KB, 63 trang )

MÁY PHÁT TUABIN HƠI KÍCH TỪ KHÔNG CHỔI QUÉT – NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

MÁY PHÁT TUABIN HƠI KÍCH TỪ KHÔNG CHỔI QUÉT.
Trong tập máy phát Turbin hơi QFW-18-2 6,3kV.

Thuyết minh lắp đặt, sử dụng, bảo dưỡng.
( Tài liệu do Kim bằng Co Ltd cung cấp )
_________________________
1. Khái quát: Máy phát Tuabin hơi loại này là máy phát đồng bộ 3 pha
kiểu dấu cực, ly hợp trực tiếp chuyển động với Tuabin ,có thể làm nguồn
điện động lực, chiếu sáng cho nhà máy cỡ lớn, cỡ vừa tự phát điện.Thành
phố ,thị trấn nhỏ cũng có thể phát điện từ nhiệt thừa của xí nghiệp.
Tốc độ định mức của máy phát là 3000r/min,tần số 50Hz, máy phát
dùng hệ thống thông gió tuần hoàn kín và có bộ làm lạnh không khí ,chiều
quay của máy phát ,nhìn từ đầu tuobin thuận chiều kim đồng hồ.
Kích từ máy phát nhờ hệ thống không chổi quét cung cấp. Hệ thống kích
từ không chổi quét ,gồm máy kích từ không chổi xoay chiều đồng trục,máy
kích từ phụ nam châm vĩnh cửu,bảng chỉnh lưu va bộ điều chỉnh điện áp tự
động MAVR hợp thành.
Sử dụng bảo dưỡng máy kích từ có thuyết minh riêng.
2. Số liệu kỹ thuật chủ yếu và điều kiện sử dụng.
2.1 Máy phát tuobin loại này và thông số kỹ thuật chủ yếu của bộ làm lạnh
không khí tham khảo các số liệu điện tương ứng ,xem bản vẽ lắp đặt và
bản vẽ lắp bộ làm lạnh không khí.
2.2 Điều kiện sử dụng bình thường của máy phát.
1 Lắp ở độ cao không quá 1000m so với mặt biển.
2 Nhiệt độ không khí làm lạnh không quá 40◦C
3.Lắp trong nhà xưởng có mái che.
2.3 Phương thức làm việc, định mức của máy phát, khi vận hành liên tục,trị
số cho phép tăng nhiệt các bộ phận chủ yếu như bảng sau:
1




MÁY PHÁT TUABIN HƠI KÍCH TỪ KHÔNG CHỔI QUÉT – NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

Tên cụm chi tiết

PP đo nhiệt độ

Nhiệt

độ

tăng Nhiệt độ tăng K

Cuộn dây Roto

Kcấp B cho phép
Chi tiết đo nhiệt
80

Cuộn dây Stato

đặt trong
Phương

pháp

90

110


Lõi Stato

điện trở
Đặt chi tiết đo

80

100

cấp F cho phép
100

nhiệt bên trong
Nhiệt độ dầu ra ổ trục không quá 65◦C,nhiệt dộ ổ trục không quá 80◦C .
2.4 Khi hệ số công xuất máy phát là trị số định mức ,dung sai trị số điện áp
với định mức không quá +_ 5%, khi dung sai tần số và tri số định mức
không quá +_2% bảo đảm cho ra công xuất định mức.
2.5 Phụ tải 3 pha máy phát khi không đối xứng ,nếu dòng điện mỗi pha
không vượt quá trị số định mức, mà tỷ lệ dòng điện định mức với phân
lượng thứ tự âm không quá 10%có thể vận hành liên tục.
2.6 Bộ làm lạnh không khí dùng cho máy phát, nhiệt độ nước vào không
quá 33◦C,nhiệt độ khí sau khi làm mát không quá 40◦C
2.7 Điện trở cách điện thấp nhất các vị trí của máy phát (MΩ)
Vị trí

Trị số điện

Điều kiện đo


trở.
Cuộn dây Roto đối đất Xem công Sau khi sấy đến gần nhiệt độ làm
và giữa các pha
Cuộn dây Roto đối đất
Nhiệt độ kế
Ổ trục đầu kích từ
.

thức
1,0

việc, dùng MΩ.2500V đo.
Trạng thái lạnh( 20◦C),dùng đồng hồ

1,0

500V.
Trạng thái lạnh (20◦) dùng đồng hồ

1,0

250V
Dùng đồng hồ 1000V.

*R=Un/(1000+Sn/100) mà R60”/R15≥1,3
R= Điên trở tuyệt đối ,MΩ, Un: Điên áp định mức của Stato ,V,Sn,Công
xuất định mức kVA.
2



MÁY PHÁT TUABIN HƠI KÍCH TỪ KHÔNG CHỔI QUÉT – NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

R60”;Điên trở cách điện khi 60S.R15”Điên trở cách điên khi 15s.
Nếu QFW 3-2-10,5 R= 10500/(1000+3750/100)=10,12MΩ.
Nếu QFW -20-2-10,5 R=10500/(1000+25000/100)=8,4MΩ
Nếu QFW -12-2-6,3 R=6300/(1000+15000/100)=5,5MΩ
3. Khái quát vè kết cấu.
3.1 Bệ máy kết cấu thép tấm hàn ,móc treo ở giữa hai phía bệ máy ,nắp đầu
kết cấu gang đúc .Để đề phòng dầu bụi vào trong động cơ ,trên nắp đầu
có lắp hệ thống bịt khí cao áp .Mặt đầu nắp và mặt hai bên có cửa quan
sát ,nắp đáy hàn thép tấm ,nắp đầu và nắp đáy đều có hệ thống ống cưu
hỏa.
3.2 Lõi sắt stato ghép bằng những thanh thép hình quạt dày 0,5mm, có sử lý
sơn ,toàn chiều dài chia thành mấy đoạn, hình thành đường gió hình tia
,lõi sắt được ép chặt vào thành máy và cố định chắc.
3.3 Cuộn dây stato dùng sợi thủy tinh nhiều mối quấn thành cuộn nửa nhóm
vòng dây , phần đường thẳng trong rãnh đan hoán đổi vị trí 360◦để giảm
bớt tổn thất phụ gia.
Cách điện đối đất đối với cuộn dây dùng bọc liên tục và ép thành hình, qua
sử lý chống nhiễu. Cấp cách điện của cuộn dây stato là cấp F,đầu cuộn dây
nhờ thanh đỡ vải thủy tinh và dây sợi thủy tinh cố định ở hai đầu bệ máy ,đầu
dây ra lắp ở đầu máy kích từ, giữa các cuộn dây liên kết bằng hàn ( hàn bạc).
3.4 Roto làm bằng chi tiết rèn nguyên khối ,vật liệu 34CrMo1A ,trên răng lớn
có rãnh thông gió ,trên nêm rãnh thông gió hình tia ,bề mặt có các rãnh
tản nhiệt để cải thiện hiệu quả tản nhiệt của roto,trên thân răng nhỏ hai
đầu có rãnh thông gió hình bán nguyệt .Nêm rãnh rô to dùng vật liệu phi
từ tính để giảm bớt dò từ.
3.5 Cuộn dẩy roto cuốn bằng dây đồng trần,giữa các vòng dây đệm bằng dấy
Senlulô phức hợp,sau đó quấn phẳng bằng băng dính ,đầu cuộn dây đệm
chặt bằng vải thủy tinh , cách điện cuộn dây rô to cấp F.


3


MÁY PHÁT TUABIN HƠI KÍCH TỪ KHÔNG CHỔI QUÉT – NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

3.6 Vòng bảo vệ làm bằng thép rèn chống từ tính, để giảm bớt dò từ rô to và
tiêu hao ,vòng trung tâm dùng thép rèn chất lượng cao ,Vòng bảo vệ và
vòng trung tâm dùng phương pháp lắp nóng ,vòng bảo vệ và thân roto
cũng lắp nóng ,vòng trung tâm với trục dùng ca vét cong để cố định
hướng trục.
3.7 Thân roto ,nêm rãnh, vòng bảo vệ làm thành hệ thống hưởng ứng ,không
làm cuộn dây hưởng ứng riêng.,
3.8 Hai đầu roto có lắp quạt gío cánh quạt, hoặc quạt gió ly tâm
3.9 Máy phát dùng hệ thống thông gió tuần hoàn kín ,phía dưới lắp bộ làm
lạnh không khí và bộ lọc để bổ xung không khí.
Đầu maý kich từ có lắp một ổ trục,bạc trục đúc bằng hợp kim SnSb,dùng ổ trục mặt cầu đẻ tự chỉnh tâm ,gối đỡ trục làm bằng gang đúc,gối
đỡ trục đầu kích , giá đáy và ống dầu đều có cách điện ,dùng hệ thống bôi
trơn tuần hoàn áp lực ,dầu bôi trơn do bơm chính tuobin cung cấp.
3.10 Chổi điện tiếp đầt lắp ở đầu tuobin hơi ,giá quét lắp trên nắp ổ trục đầu
tuabin hơi.
3.11 Tấm đáy đều hàn bằng thép tấm chất lượng cao.
3.12

Máy phát có một số điểm đo nhiệt độ sau:
a. Trong các rãnh, giữa các lớp của cuộn dây stato, phần guốc hãm của
lõi sắt và phần răng đều có chi tiết đo nhiệt điên trở Platin.
(Pt100),đầu nối đã đấu vào trong hộp.
b. Miệng gió vào nắp hai đầu và chỗ gió ra bệ máy có lắp nhiệt độ kế 2
kim loại.

c. Cửa gió ra bệ máy co lắp hai điện trở Palatin (Pt 100).
d. Trên bạc trục có lắp điện trở nóng Platin (Pt100).

3.13 Đầu kích từ máy phát có lắp hệ thống kiểm tra tiếp đất stato.
4.Thuyết minh lắp đặt :

.

.

3.14 Những điều chú ý trong quá trình bảo quản vận chuyển :

4


MÁY PHÁT TUABIN HƠI KÍCH TỪ KHÔNG CHỔI QUÉT – NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

3.14.1Sau khi máy phát vận chuyển đến dịa điểm ,phải kiêm tra chi tiết, nếu
phát hiện hư hỏng phải lập tức báo cáo cho các ngành có liên quan làm
rõ trách nhiệm.
3.14.2Máy phát trước khi lắp phải để trong nhà kho sạch sẽ khô ráo ,đề
phòng động cơ và linh kiện có đọng nước,Nhiệt độ nơi để máy không
dưới 5◦C ,nhiệt độ không thay đổi kịch liêt, cần đề phòng nước ,acít,
kiềm ,dầu bụi bẩn…vào bên trong động cơ.
3.14.3Lớp baỏ vệ quét trên chỗ lộ ra ngoài ,trong thời gian bảo quản không
được cạo đi. Nếu phải bảo quản thời gian dài ,phải định kỳ kiểm tra
,nếu cần phải quét lại ,Lóp bảo vệ khi tẩy đi phải dễ dàng như dùng :
xăng ,cồn, đầu hỏa …
3.14.4Khi để roto, phần bánh răng của hệ thống phải làm chống đỡ chịu
lực,không để vòng bảo vệ bị chịu lực.

3.14.5Thiết bị,cáp,dụng cụ cẩu nâng vận chuyển và hệ thống hãm phải kiểm
tra tỷ mỷ ,,, cần kiểm nghiệm phụ tải động, phải làm theo thuyết
minh,không được va quệt bất cứ bộ phận nào của động cơ.
3.15

Lắp máy phát điện:
Móng máy phát phải phù hợp với yêu cầu bản vẽ,móng phải chắc

chắn, đủ khả năng chịu lực,mặt bê tông phải bằng phẳng không có vết nứt
,rỗ tổ ong ,lộ cốt thép…
3.15.1Lắp tấm đáy : Bố trí thép căn theo bản vẽ ,điều chỉnh cốt cao và vị
trí,đặt chắc căn thép,hàn điểm chắc, gối đỡ trục lắp trên giá đáy ,bạc lót
sau khi lau rửa đặt vào trong gối đỡ trục sau đó đặt roto máy phát tiến
hành căn chỉnh .
3.15.2Căn chỉnh máy phát: Kiểm tra mặt đầu tuobin với nối trục máy phát
,không được có vết ,gồ lên,hai mặt đầu nối trục phải song song,vành
bánh phải đồng tâm, làm cho hai roto của tuobin và máy phát phaỉ nằm
trên cùng đường mặt phẳng,vặn chặt bu lông giữa và sau, cẩu hai roto
và gối đỡ trục ra, tiên hành đổ bê tông chèn tấm dưới của giá đáy.

5


MÁY PHÁT TUABIN HƠI KÍCH TỪ KHÔNG CHỔI QUÉT – NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

3.15.3Lắp stato: Cẩu stato lên giá đáy,điều chỉnh vị trí .Vị trí hướng trục của
stato phải sét đến roto máy phát khi vận hành, sự dãn dài giữa hai cổ
trục ,đông thời do sự dãn dài tương ứng của roto tuopin dẫn dến sự
dịch vị hướng trục của roto máy phát.,vì vậy khi lắp sự dãn dài giữ hai
cổ trục phải làm cho tim của stato máy phát dịch chuyển về phía máy

kích từ như sau:.

.

.
Máy phát 3MW

1mm

Máy 6MW, 6,8MW

1,5mm

Máy phát 10Mw,12Mw ,15MMw 2mm
Máy phát 18Mw ,20Mw

2,5mm

May phat

30Mw

3,5mm

Máy phát

50Mw,60Mw

4mm


Đường tim stato máy kích từ và dịch sự vị cùng chiều tăng một lần số
liệu trên ,sự dãn dài của roto tuobin ,số liệu cụ thể do phía tuopin cung cấp.
3.15.4Lắp Roto: đầu tuobin roto lắp một trục dài nối, sau đó dùng cẩu nhấc
roto với ổ trục đầu máy kích từ ,lồng roto vào stato .Khi trung tâm roto
tiếp cận đầu cuộn dây stato, đầu máy kích từ trục nối dài nhô vào lỗ
trong stato ,cáp thép lần thứ hai buộc chặt ,trong stato đện dấy với
chiều dầy vừa phải ,lúc này bản thân roto được giữ nguyên .Trên lõi
thép stato lại được thay cáp buộc chặt ,được chuyển đến vị trí quy
định.(Trinh tự lắp đặt roto xem sơ dồ trang 7)
3.15.5Lắp nước làm lạnh ; Tiến hành theo bản vẽ lắp, nhưng cần chú ý các
điểm sau:
1. Việc lắp bộ làm lạnh phải làm cho nước vào ra bộ làm lạnh có được
thang nhiệt độ cần thiết.
2. Bộ làm lạnh khi kiểm tu, phải nhỏ hết nước làm lạnh trong ống, khi
lắp phải có độ nghiêng nhất định.
3. Giữa miệng gió nóng ra và miệng gió lạnh ra phải có cách điện
nóng đề phòng truyền nhiệt với nhau
6


MÁY PHÁT TUABIN HƠI KÍCH TỪ KHÔNG CHỔI QUÉT – NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

4. Bốn phía hệ thống làm lạnh phải có roong kín, bên trong đường gió
phải quét sơn, bảo dảm không khí làm mát khô, sạch.
5. Đường gió phải chơn nhẵn,để không tăng trở lực không khí và tổn
thất gió.
6. Bộ làm lạnh và móng phải gắn khít.
5Thuyết minh sử dụng :
5.1 Sấy máy phát.
5.1.1 Điều kiện sấy.

1. Máy phát trong quá trinh vận hành, cuộn dây và lõi sắt có thể bị
khí ẩm hút vào,vì vậy sau khi lắp máy phát phải tiến hành sấy.
2. Khi sấy phải dùng nhiệt kế đo nhiệt dộ.
cho phép điểm nóng nhất của lõi sắt và cuộn dây là 70◦C,nhiệt độ
gió ra không quá 65◦C
3 Khi sấy ,nhiệt độ tăng lên từ từ ,thông thường nhiệt độ mỗi giờ
nâng lên từ 5-8◦C và định kỳ đo điện trở, nhiệt độ cuộn dây và nhiệt
độ không khí xung quanh.,cùng các số liệu có liên quan.
3. Tỷ lệ hấp thu điện trở cách điện cuộn dây stato sau khi sấy và tri
số điện trở cách điện cuộn dây stato phải phù hợp yêu cầu sau
,đồng thời phải ổn định sau 5h, không thay đổi mới được coi là
sấy tốt.
a. Khi đến gần nhiệt độ lam việc,tỷ lệ hấp thụ R60 “/R15”≥1,3
b. Khi đến gần nhiệt độ vận hành, điên trở cách điện các vị trí xem
bảng 2.8
5.1.2 Phương pháp sấy cần căn cứ tình hình hiện trường và tình hình
hút ẩm của động cơ để lực chọn.
1. Phương pháp sấy nguồn điện ngoài.
Phương pháp dùng nguồn điện ngoài là cho nguồn diện vào trong
cuộn dây, sinh tiêu hao phát nhiệt để sấy, khi sấy vỏ máy phải tiếp
địa chắc ,căn cứ nguồn điện khác nhau có thể chia thành :
7


MÁY PHÁT TUABIN HƠI KÍCH TỪ KHÔNG CHỔI QUÉT – NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

a. Dùng nguồn một chiều đưa vào cuộn dây ,trị số điện áp cần
thiết, căn cứ điện trở một chiều của cuộn dây và dòng điện to
nhỏ cần thiết để sác định.Từ từ diều chirnh hạ thấp điện áp để
cắt nguồn điện ,mà không phải trực tiếp dùng cầu dao hoặc Át

tô mát để cắt nguồn ,Để tránh quá điện áp bất ngờ đánh thủng
cách điện. Sấy băng phương pháp này phải ngắt điốt.máy kích
từ
b. Cuộn dây Stato thông qua nguồn soay chiều 3 pha để sấy.
Dòng điện sấy thông thường không quá 70% dòng diện dịnh
mức.Lúc này ,điện áp thông thường 8-20% định mức, khi dùng
biện pháp này phải rút stato từ trong roto ra ,đề phòng rô to
quay gây nên roto cục bộ quá nhiệt hư hại.
c. Cuộn dây stato đấu theo hình sao mở, đưa vào dòng diện soay
chiều 1 pha để sấy ,roto, có thể không cần rút lõi.
2. Phương pháp sấy đoản mạch.
a Ba pha stato đấu thành đoản mạch, đoản mạch phải chắc chắn,
dòng điện các pha phải như nhau ,vì vậy mỗi pha phải lắp đồng hồ
Ampe kế,đề phòng dòng diện không cân bằng gây nên bề mặt roto
quá nhiệt .
b.Khi máy phát đã tới gần tốc độ bình thường,đưa vào kích từ bằng
tay,điều chỉnh dòng kích từ, làm cho dòng doản mạch stato giai
đoạn đầu sấy bằng 50-60%dòng điện định mức , sau này có thể
từng bước tăng lên, nhưng cuối cùng không quá 80%dòng điện
định mức.

c Khi sấy dòng điện đoản mạch ,mạch từ lõi sắt có hiệu không

8


MÁY PHÁT TUABIN HƠI KÍCH TỪ KHÔNG CHỔI QUÉT – NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

bão hòa và dò từ đầu cuộn dây stato tương đối lớn lõi sắt hai đầu và
linh kiện quá nhiệt ,cần chú ý chỉ số đo nhiệt điện trở ,làm cho nhiệt độ đo

không quá 120◦C
5.1.3 Khi sấy mở các lỗ trên động cơ có tính chu kỳ, 10- 15 phút để
thải khí ẩm.
5.2 Công tác chuẩn bị trước khi khởi động:
5.2.1 Động cơ trước khi khởi động, phải kiểm tra tỷ mỷ các chi tiết,bảo
đảm điều kiện vận hành đầy đủ, trước khi khởi động phải kiểm
tra các mục sau:
1. Toàn bộ phần xây gần khu vực máy phát kết thúc, hiện trường
vệ sinh sạch sẽ, đường gió sạch sẽ.’
2. Tổ máy lắp đặc song,toàn bộ bu lông bắt chặt .
3. Hệ thống dầu bôi trơn thông suốt. Hệ thống dầu bôi trơn và tình
hình chuyển động phải để bộ phận lắp tuobin kiểm tra và chậy
thử.
4. Hệ thống làm mát động cơ vận hành thử tốt,hệ thống đường ống
máy làm lạnh thông suốt ,nước đầy đủ.
5. Hệ thống chi tiết đo điện trở của máy phát qua hiệu chỉnh chính
sác và đấu nối song.
6. Đấu dây và lắp đặt hệ thống kích từ chính sác.
7. Tiếp địa chổi quét điện tốt.
8. Đấu dây hệ bảo vệ, đo lường,thao tác tín hiệu,mạch điện, chu
kỳ hoàn chỉnh , kiểm tra thí nghiệm song ,trị số chỉnh định hệ
thống bảo vệ chính sác.
9. Thiết bị an toàn cứu hỏa, thông tin ,thiết bị chiếu sáng sự cố phù
hợp với yêu cầu vận hành.
10.Chìều quay của máy phát phù hợp với chiều quay trên nắp đầu .
11.Dây dẫn ra của cuộn dây stato máy phát chính sác với thứ tự
pha của lưới điện.
12.Gối đỡ stato máy phát tiếp đất chắc.
9



MÁY PHÁT TUABIN HƠI KÍCH TỪ KHÔNG CHỔI QUÉT – NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

13.Điện trở cách điện các vị trí của máy phát phù hợp yêu cầu.
14.Trước khi khởi động dùng hệ thống máy lai để quay roto, .bảo
đảm roto không có sự kẹt nào
522.Vận hành lần đầu bộ làm lạnh không khí.
1. Mở van nước vào ,mở nút lỗ thông khí đuổi không khí ra.
2.Sau khi không khí dã đuổi hết,đóng nút soáy thông khí,sau vận
hành một giờ lại phóng khí.

3. Nối thông nguồn nước ,kiểm tra lưu lượng xem có bình thường
không,kiểm tra mặt bích xem có rò không.
5.3 Khởi động máy phát,hòa máy, dừng máy ,thí nghiệm giao nhận.
5.3.1 Khởi động:
1. Máy phát lần đầu vận hành phải từng bước tăng tốc,phải kiểm tra
dộ rung của ổ trục và việc cung cấp dầu phải bình thường,chú ý xem có tạp
âm không . Nếu có tiếng ma sát ,tiếng nhiễu của điện ,tiếng va chạm ,mọi sự
không bình thường đều phải phân tích và sử lý thích hợp.Khi đạt đến tốc độ
đinh mức,phải kiểm tra nhiệt độ dầu ra ổ trục và tình hình cấp nước cho bộ
làm lạnh không khí.
2.Đưa vào hệ thống kích từ,điều chỉnh kích từ, làm cho điện áp stato
dần dần nâng lên đến trị số định mức.
5.3.2 Hòa máy.
1. Khi hòa mạng hệ thống lưới điện với máy phát phải phù hợn với
điều kiện đồng bộ tức là tần số máy phát điện ,điện áp và vị trí pha điện áp
thống nhất với hệ thống sau khi thỏa mãn với điều kiện đồng bộ,có thể dùng
hệ thống đồng bộ tự động bán tự động,có thể dùng đồng hồ điện áp, dèn đồng
bộ hoặc đồng hồ đo.
2.Sau khi máy phát hòa vào lưới điện phụ tải phải tăng lên từ từ,

phương thức tăng tải như sau:

10


MÁY PHÁT TUABIN HƠI KÍCH TỪ KHÔNG CHỔI QUÉT – NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

a.Từ từ tăng tốc độ quay của máy điều tốc để cho công xuất hữu ích
đạt đến trí số cần thiết.
b.Khi vận hành MAVR điều chỉnh hệ số Cosф vô công phải tự động
tăng lên theo sự tăng lên của công hữu ích,Nếu MAVR vận hành khống chế
vô công có thể lần lượt thông qua việc điều chỉnh tủ biến trở làm cho vô công
tăng lên đến trị số xác định, chi tiết xem sổ tay MAVR.
c .Sau khi phụ tải lên đến 50% cố găng giảm bớt tốc độ tăng tải ,đề
phòng cuộn dây rôto sinh biến dạng dư có hại.
533 Dừng máy :
Dần dần giải tỏa phụ tải ,nếu hệ thống cần thiết có thể điều chỉnh bù
máy phát khác để bảo đăm tần số tiêu chuẩn .Nếu máy phát vận hành lại điều
chỉnh Cosф vô công sẽ đi xuống cùng với công hữu ích giảm .Nếu vận hành
khi khống chế vô công phai thông qua điện trở có thể thay đổi để điều chỉnh
điện áp dần dần về O,ngát máy cắt mạch điện ,ngừng chuyển động máy
chuyển động ,ngừng dầu bôi trơn dừng cấp nước
534.Hạng mục thí nghiệm giao nhận
1. Việc sác định cuộn dây,đặt nhiệt dộ kế ,điện trở cách điện đối dất cuẩ ổ
trục và điện trở cách điện giữa các pha trong cuộn dây.
2. Sác định điện trở một chiều dưới trạng thái thực tế của cuộn dây.
3. Sác định đặc tính không tải và đặc tính đoản mạch ổn định.
4.Thí nghiệm nhiệt độ tăng lên.
5. Thí nghiệm chịu điện áp ,điện áp bằng 80% điện áp thí nghiệm của nhà
chế tạo.

6. Thí nghiệm tăng cao diện áp thời gian ngắn.
7.Đo điện áp giữa hai đầu trục và mức điện đối đất của trục.
8. Kiểm tra phần cơ, sác định nhiệt độ dầu ổ trục và độ rung.
9. Thí nghiệm chịu điện áp dòng một chiều cuộn dây stato.
10. Thí nghiệm hệ thống làm nguội máy phát.
11. Thí nghiệm áp lực nước bộ làm lạnh không khí.
5.4 Phân tích sự cố trong vận hành:
11


MÁY PHÁT TUABIN HƠI KÍCH TỪ KHÔNG CHỔI QUÉT – NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

Thông thường máy phát tuopin khi sử dụng và bảo dưỡng chính sác ,ít phát
sinh sự cố, nhưng sử dụng bảo dưỡng không tốt,điều kiện xấu, thời gian dài
không bảo dưỡng cũng dễ phát sinh sự cố, nguyên nhân của những sự cố
thường gặp phân tích như sau:
. 5.4.1 Điên áp ra máy phát không ổn định:
1. Khi điều khiển MAVR (Tham khảo sổ tay MAVR)
2 Khi điều khiển bằng tay hoặc tự động, có thể là nguyên nhân phần cơ trong
hệ thống, tốc độ quay không ổn định.
5.4.2 Điên áp ra quá cao ,kiểm tra chỉ số điện áp xem đã đạt đến yêu cầu
MAVR (Xem sổ tay MAVR).
5.4.3 Sự cố kích từ máy phát.
1.Khi điều khiển bằng tay, kích từ bình thường,khi điều khiển MAVR không
bình thường,xem sổ tay MAVR và kiểm tra chỗ đấu nối có liên quan.
2. Khi điều khiển bằng tay và tự động không có nguồn điện kích từ ,kiểm tra
đường điện giữa máy kích từ chính và máy kich từ phụ,kiểm tra dây dẫn cuộn
dây stato xem có đứt dây không.
5.4.4 Máy phát rung lớn.
1.Về phần điện:.Giữa các vòng của cuộn dây bị đoản mạch hoặc tiếp đất,khe

hở khí không đồng đều, cuộn dây roto biến dạng hoặc dịch vị ,cách diện lõi
thép roto không tốt hoặc lỏng.
2.Về mặt cơ khí : Roto không cân bằng, tâm máy phát và tuopin lắp không
cân, khe hở bạc và trục không đồng đều, thiếu dầu hoặc ốc vít cố định ổ trục
lỏng ,móng không chắc.
5.4.5 Rơ dọc trục roto máy phát.
1.Khi lắp máy phát vitrí của roto nghiêng .
2.Khi máy phát vận hành ,tâm stato và tâm roto không trùng nhau .
5.4.6 Lõi sắt stato hư hại.
1.Cuộn dây stato khi bị đánh thủng, đốt hỏng các thanh thép Silisc.
2. Do chế tạo không tốt, lõi sắt rỉ bị lỏng.
5.4.7.Sự cố cuộn dây stato.
12


MÁY PHÁT TUABIN HƠI KÍCH TỪ KHÔNG CHỔI QUÉT – NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

1. Các miếng.nệm rãnh hoặc phần đầu rơ lỏng, làm cho cách điện của cuộn
dây bị mài mòn.
2. Do quá phụ tải hoặc các nguyên nhân khác, dẫn đến cuộn dây stato quá
nhiệt gây cho cách điện bị lão hóa.
3. Do đột nhiên bị đoản mạch, làm cho phần cơ của cách điện cuộn dây bị hư
hại
4. Do quá điện áp dẫn đến cách điện của cuộn dây bị đánh hỏng.
5.Lõi sắt stato bị lỏng, dẫn đến cách điện bị hư hại.
6. Đầu nối cuộn dây stato, hàn không chắc .
5.4.8 Sự cố cuộn dây Roto.
1.Do đầu cuộn dây roto sau khi tích tụ bụi, dẫn đến điện trở cách điện giảm
thấp.
2.Máy phát đột nhiên xả tải, dẫn đến tổ máy quá tốc độ, làm cho điện áp kích

từ tăng cao, vượt quá điện áp roto máy phát, khiến cho cho cách điện bị đánh
hỏng.
3. Giữa các vòng dây của cuộn dây bị đoản mạch hoạc tiếp đất không chắc.
4 Do phụ tải không cân bằng hoạc là vận hành không đồng bộ, làm cho roto
cục bộ quá nhiệt.
5.Máy phát quá tải, làm cho dòng kích từ quá lớn, làm quá nhiệt độ.
6.Đầu nối cuộn dây tiếp súc không tốt dẫn đến quá nhiệt ,cách điện bị lão
hóa.
5.4.9 Sự cố ổ trục.
1. Do gối đỡ trục cách điện không tốt ,làm cho dòng điện ở trục đi qua ổ trục,
làm cho ổ trục quá nhiệt và bị ăn mòn.
2.Do nguyên nhân dầu không đủ làm cho ổ trục quấ nhiệt.
3,Do lượng dầu chỉnh không thích hợp và roong phớt không tốt dẫn đến dò
dầu ổ trục.
4.Tâm ổ trục chưa căn đúng ,bạc trục bị cà xước.
5.4.10 Sự cố bộ làm lạnh.
1.Do cặn bã của nước làm lạnh làm cho đường ống bị tắc
13


MÁY PHÁT TUABIN HƠI KÍCH TỪ KHÔNG CHỔI QUÉT – NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

2.Do đường ống bị hư hại cơ học ,ăn mòm,rung dẫn đến bị rò nước ,ống bị
nứt.
Do nhiệt độ nước làm lạnh quá thấp hoặc không khí vào độ ẩm quá lớn
3 Làm cho bề mặt bộ làm lạnh bị đọng sương
4.Do nhiệt độ nước vào bộ làm lạnh cao ,lượng nước vào quá nhỏ, hoặc
đường gió nóng lạnh đoản mạch, làm cho nhiệt độ miệng ra bộ làm lạnh quá
cao.
5.Miếng đệm giữa ngăn nước và vách ống lão hóa ,giữa chúng không khít.

5.4.11 Hiện tượng máy phát quá nóng.
1.Hiên tượng quá nhiệt máy phát
a.Máy phát vận hành quá tải
b.Lõi thép hơặc cuộn dâyđoản mạch.
c,Bộ làm lạnh không khí, hoặc hệ thống đường gió có sự cố.
6. Duy tu và sửa chữa:
Vận hành tổ máy có tính tin cậy đối với chất lượng chế tạo và hệ thống bảo
vệ có liên quan ,nhưng quan trọng hơn quyết định ở sự duy tu,bảo dưỡng đối
với tổ máy .Vì vậy ,nếu là máy phát trong vận hành, phai căn cứ điều kiện
hiện trường, định kỳ tiến hành tiểu tu ,đại tu .Thời gian và hạng mục có thể
căn cứ tình hình cụ thể để quyết định ,dưới đây trình bầy những hạng mục
thông thường .
6.2 Kiểm tu ổ trục:
6.2.1 Đo điện trở cách điện gối đỡ trục với bệ đáy và đường ống dầu vào ra
và vệ sinh lau khô.
6.2.1 Kiểm tu vị trí ổ trục roto,khe hở phía trên ổ trục với cổ trục, khe hở
giữa hai phía và dộ căng của nắp.
6.2.3 Kiểm tra mặt tiếp súc hợp kim bạc lót xem có bị nứt không ,mặt làm
việc của hợp kim ổ trục có bị cà xước và mòn.

14


MÁY PHÁT TUABIN HƠI KÍCH TỪ KHÔNG CHỔI QUÉT – NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

6.2.4 Kiểm tra ngăn dầu và ống dầu của ổ trục có sạch không ,nếu cần phải
rửa sạch.
6.2.5 Thường xuyên kiêm tra chất lượng dầu và độ nhớt ổ trục và định kỳ cho
thay,tối thiểu nửa năm thay một lần.
6.3 Kiểm tu Roto:

6.3.1 Kiểm tra tình hình bắt chặt của quạt gió,cần chú ý cánh quạt và mối hàn
có bị nứt không .
6.3.2 Kiểm tra lỗ thông gió vòng bảo vệ có bị tắc không ,đồng thời xem vòng
bảo vệ có hiện tượng không bình thường không.
6.3.3 Dùng đèn dọi kiểm tra lỗ khuyết tang trống của roto,kiểm tra cuộn dây
đầu roto.
6.3.4 Kiểm tra bề mặt ổ trục.
6.3.5 Giữa các vòng của cuộn dây roto đoảm mạch ,điên trở cách điện và tiếp
địa giảm xuống nghiêm trọng ,phán đoán nếu không tháo vòng bảo
Vệ thì không thể khắc phục được sự cố,vì vậy phải tháo để kiểm tu Khi tháo
vòng bảo vệ nhà máy chế tạo phaỉ cung cấp dụng cụ chuyên dùng,phai do
công nhân thành thục thao tác.gia nhiệt vòng bảo vẹ phải đồng đều ,nhiệt độ
gia nhiệt 200-250◦C.
6.3.6 Sau khi tháo vòng bảo vệ phải kiểm tra các mục sau:
1.Đầu tiên phải tìm ra và làm rõ nguyên nhân sự cố phải tháo vòng bảo vệ
2. Kiểm tra hình dạng phần đầu cuộn dây xem có biến dạng không,thép
đệm phần đầu có bị dịch chuyển không .
3. Kiểm tra các vòng cuộn dây roto ,tình hình cách điện dây dẫn phía đầu
và cực từ.
4.Dùng khí nén khô không có hàm dầu để thổi bụi đầu cuộn dây,nếu cần
khi sửa phun lại sơn cách điện.
5. Đối với cuộn dây đã cách điện lại hoặc roto vị trí miếng đệm đầu có sựd
dịch chuyển tương đối lớn phải tiến hành cân bằng động lại và hiệu chỉnh.

15


MÁY PHÁT TUABIN HƠI KÍCH TỪ KHÔNG CHỔI QUÉT – NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

6.4 Kiểm tu Stato.(Sau khi có tình hình đoản mạch phải kiểm tra tỷ mỷ)

6.4.1 Đo điên trở cách điện của cuộ dây Stato
6.4.2 Kiểm tra nêm rãnh stato có bị lỏng không ,vị trí có thay đổi không .
6.4.3 Kiểm tra đầu cuộn dây stato xem có biến dạng ,vị trí có biến động
không .
6.4.4 Kiểm tra cách điện đầu cuộn dây stato có bị hư hại không .
6.4.5 Kiểm tra cách điện dây nối dầu cuộ dây stato có tốt không .
6.4.6 Kiểm tra cuộ dây stato có sạch không .
6.4.7 Kiểm tra song ,stato phải sấy khoang cách điện .
6.5 Kiểm tu bộ làm lạnh:
.
6.5.1 Kiểm tra ngăn gió xem có sạch không ,các cửa có kín không.
6.5.2 Vệ sinh chất lắng đọng trong ống.
6.5.3. Tiến hành thử áp lực nước ,kiểm tra ống nước có bị rò không ,nếu có
một ít ống dò không cần phải thay,Hai đầu của ống bị rò dùng nút cao su bít
lại sau đó tiếp tục sử dụng ,số lượng ống nút không được vượt quá 5%.tông
số ống.
______________________________
Người dịch: Lương Vụ.
( Tài liệu này đã giao cho Mr Đông in ấn)

..
- MÁY KÍCH TỪ KHÔNG CHỔI QUÉT SOAY CHIỀU
THẾ HỆ TFLW 50KW-218KW.
-MÁY PHÁT TỪ VĨNH CỬU TFY 2.85-3000C

Thuyết minh lắp đặt, sử dụng, bảo dưỡng. . .
16


MÁY PHÁT TUABIN HƠI KÍCH TỪ KHÔNG CHỔI QUÉT – NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN


--------------------------------------------------------\

I- Khái quát : Máy kích từ cụm máy phát tuobin hơi 6 MW –

60MW,được hợp thành bởi một máy kích từ chính, một máy kích từ phụ.
Máy kích từ chính dùng máy kích từ không chổi quét xoay chiều 3 pha ,máy
kích từ phụ dùng máy phát từ vĩnh cửu một pha ,hệ thống xem sơ đồ.
Máy kích từ là một máy phát đồng bộ 3 pha ,từ trường tĩnh .quay cảm
ứng .Điên xoay chiều 3 pha cảm ứng đưa ra ,qua hệ thống quay chỉnh lưu 3
pha ,quay đồng trục thành một chiều ,đi vào cuộn dây từ trường máy phát
cung cấp cho kích từ máy phát ,bởi vì nó bỏ chổi quét và vòng trượt nên gọi
là máy kich từ không quét.
Máy kích từ phụ là một máy phát từ vĩnh cửu đồng bộ, một pha ,cực từ trên
roto ,thân cưc làm bằng thép từ vĩnh cửu
Máy kích từ phụ trục chuyển động nhờ mặt bích nối liền với máy phát đồng
bộ.
Máy kích từ chính ,máy kích từ phụ thiết kế trong thân đường ống thông
gió khép kín. Toàn bộ gió vào ,gió ra đều thông qua giá đáy máy kich từ, sau
đó vào chỗ miệng gió vào máy phát đồng bộ
2. Máy kich từ chính:
2.1 Số liệu định mức- sản phẩm điển hình:

Phương
Chủng loại

Công

Điện


Dòng

Tốc độ chỉnh lưu.

ốt,Cầu chì cắt

xuất

áp

điện

r/mim

nhanh

KW

TFLW50-300 50
TFLW703000

thức Định mức Đi

70

V

A

163


307

235

297

3000

Cầu 3 pha



TT1

-Bảng2
SôTT 2-Bảng2

3000
==

17


MÁY PHÁT TUABIN HƠI KÍCH TỪ KHÔNG CHỔI QUÉT – NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

TFLW0.1053000
TFLW1183000
TFLW168-


105

234

449

3000

SôTT2Bảng2
==

118

134

880

3000

Bảng 2 -TT3
==

168

3000A
TFLW218-

218.8

3000A


7

220

764

3000

Bảng 2-TT3
==

251

872

3000

Bảng 2-TT3
==

2.2 Nguyên lý đấu dây bên trong :
Khi dòng điện ra của máy kich từ lớn hơn 500A ,đấu dây bên trong như sơ dồ
1 ,khi dòng điện ra kich từ đươi 500A,đấu dây bên trong như sơ đồ2
2.3 Khái quát về kết cấu:
2.3.1 Phần Stato:
1 Bệ máy bằng chi tiết hàn ,vật liệu trừ vòng bệ máy là thép đúc ,còn lại đều
là thép tấm Q235 ,động cơ gồm 6 cực từ ,lõi thép ghép bằng thép tấm .Cuộn
dây cực từ sau khi quấn song, dùng nhựa Epôxy cố định lên loĩ thép.
2.Phía trong bệ stato có đặt hai bộ gia nhiệt, công dụng chủ yếu là đề phòng

thời gian dừng động cơ, do không khí ẩm ảnh hưởng đén cách điện của cuộn
dây giảm thấp.
3. Ba hộp đầu dây ra nằm ở hai phía của động cơ.
2.3.2 Phần roto:
1.Trung tâm trục quay cảm ứng rỗng ,dòng soay chiều 3 pha từ cuộn dây
cảm ứng ra, qua hệ thống chỉnh lưu biến thành dòng một chiều nhờ dây dẫn
nối liền trong lỗ tâm trục quay vào cụôm dây từ trường máy phát đồng bộ.
2 Loĩ thép cảm ứng điện, ghép bằng lá thép silisc ,lõi thép có từ 1-3 đường
gió hướng kính và 30 lỗ thông gió hướng trục, giá đỡ cuộn dây hàn bằng thép
tấm ,rãnh cảm ứng là rãnh mở, cuộn dây cảm ứng đấu hình sao.
3.Hệ thống chỉnh lưu.
Bản vẽ nguyên lý đấu dây bên trong, dùng sơ đồ 1.Trên hệ thống chỉnh lưu
có 12 điốt chỉnh lưu ,mỗi tay cầu điện dùng hai Điốt đấu song song,tạo thành
18


MÁY PHÁT TUABIN HƠI KÍCH TỪ KHÔNG CHỔI QUÉT – NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

cầu chỉnh lưu, sóng hoàn toàn 3 pha, trong đó 6 cực dương bóng Diốt chỉnh
lưu cùng lắp trên 1 vòng chỉnh lưu khác.
Nếu đấu dây bên trong dùng sơ đồ 2 ,trên hệ thống chỉnh lưu có 6 Điốt chỉnh
lưu ,trên mỗi tay cầu dùng 2 Điot tạo thành cầu chỉnh lưu sóng hoàn toàn 3
pha, trong đó cực dương của 3 diot cùng lắp trên một vòng chỉnh lưu .Cực
âm của 3 diot chỉnh lưu cùng lắp trên một vòng chỉnh lưu khác.
Mỗi điốt chỉnh lưu mắc nối tiếp một cầu chì cắt nhanh,2 vòng chỉnh lưu cố
định trên bệ quạt gió, giữa chúng dùng tấm nhựa trong cách điện .Quạt gió cố
định trên đầu trục ,cánh quạt gió làm bằng thép tấm hàn vào vành cánh
quạt .Vòng chỉnh lưu và bệ quạt gió đều đúc bằng hợp kim nhôm.
Vòng chỉnh lưu còn có tác dụng tản nhiệt.
Trị số định mức của diốt và cầu chì cắt nhanh xem bảng 2.

TT

Cầu chì Cătnhanh

Chỉnh lưu

Dòng

Điện áp Số

Dòng

định

định

Lượn

bình quân Điện áp

g

cực

Dương(V)

6

dương(A)
250


1200

mức(A) mức(V)
1

Đi ốt

300

250

Đỉnh cao

Nguyên lý
Số lượng

đấu dâybên
trong

3,

chiều Sơ đồ 2

thuận
2
3

450
450

.

250
250

6
12

330
330

nghịch
=
=

2000
2000

=
=

2.3.3 Động cơ cách điện cấp F.
3.Khái quát về máy kích từ phụ.
3.1 Số liệu định mức.
Công
Chủng loại

xuất

Điệnáp

V

Dòng

Tốc độ

Tần

Số

Phương

Điện

r/min

số

pha

thức kích
19


MÁY PHÁT TUABIN HƠI KÍCH TỪ KHÔNG CHỔI QUÉT – NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

TFY2 85-3000C

kVA
2,85


190

A
15

3000

Hz
400

1 pha

từ
Nam
châm V.C

3.2 Khái quát kết cấu:
Lõi sắt stato cố định trong bệ máy kích từ phụ, bệ máy còn dùng làm nắp
đầu, dùng chung cho máy kích từ chính phụ.Lõi sắt stato được ghép bằng
thép silíc ,hai phía có đặt vòng đầu .Vòng đầu và lõi sắt nhờ rãnh tròn phía
ngoài hàn liền lại.
3.2.2 Roto dùng vật liệu cách điện cấp F,thử nghiệm theo cấp cách điện B.
3.2.3 Cuộn dây stato là cuộn dây đồng tâm, giải xuống ,dây dẫn ra từ động
cơ, qua lỗ phía dưới bệ máy ,dẫn vào hộp đầu dây ở mặt cạnh của máy kích
từ chính,trong hộp đấu dây có cầu chì để bảo vệ quá tải mạch kích từ phụ.
3.2.4 Cực từ lắp trên đoạn máy nam châm vĩnh cửu của trục quay ,thân cực
làm bằng thép từ vĩnh cửu,guốc cực làm bằng thép tấm .Guốc cực và thân
cực cố định trên trục quay bằng đinh vít .Đinh vít cực từ và chỗ liên kết với
trục quay có bôi keo, đề phòng động cơ quay làm ốc vít bị lỏng .

4 Lăp đặt:
4.1 Roto,stato máy phát lắp song,tháo toàn bộ ê cu trên cầu chì cắt nhanh
cố định ở một mặt vòng chỉnh lưu máy kí
+ch từ và thanh dẫn điện máy kích từ,

Tháo cầu chì, lần lượt tháo các ốc vít trên đầu trục cách điện của roto máy
kích từ,ốc vít bắt thanh đồng dẫn điện với thanh dẫn điện máy phát ,ốc vít
liên kết trục máy kích từ với vòng chỉnh lưu.
4.2 Tháo nắp đầu stato máy kích từ (Đầu không phải nam châm vĩnh
cửu),cẩu cả khối stato máy nam châm vĩnh cửu và stato máy kích từ lên tấm
đáy của máy kich từ và lắp căn đệm cố định .Theo yêu cầu của bản vẽ điều
chỉnh tốt khe hở nam châm vĩnh cửu, máy kích từ,rô to,stato.
| Trị số lớn nhất (Trị số nhỏ nhất)—Trị số bình quân ‫ ׀‬.
20


MÁY PHÁT TUABIN HƠI KÍCH TỪ KHÔNG CHỔI QUÉT – NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

( 5% ≥‫׀‬---------------------------------------------------------------- ‫)׀‬,Cố định
Trị số bình quân
chắc máy kích từ,nam châm vĩnh cửu.
3.16 Lắp vòng chỉnh lưu lên trục quay máy kích từ, soáy chặt đồng đều 3 vít
liên kết trên trục quay máy kích từ với vòng chỉnh lưu, moomem quay là
18N.m.
3.17 Lắp nắp đầu ngoài,miệng gió ra vào đúng, điều chỉnh khe hở giữa quạt
gió và nắp đầu ,vặn chặt vít.
3.18 Lắp toàn bộ chốt định vị.
5.Sử dụng:
5.1 Công tác chuẩn bị trước vận hành:
5.2.1Trong vận hành ,diốt có thể phát sinh sự cố, vì vậy mỗi một điốt mắc

một cầu chì cắt nhanh. Nếu như một diốt bị đánh thủng đoản mạch, dẫn đến
dòng điện lớn so với trị số bình thường ,sẽ làm cho cầu chì bị cháy, như vậy
có thể loại điốt bị sự cố ra khỏi mạch điện..Nếu đấu dây bên trong như sơ đồ
1,điôt và câu chì kế cận của một cầu điện, sẽ phải chịu cả một dòng điện như
cũ, sẽ được chia đều cho hai nhánh. Do mỗi mạch điện khi thiết kế, đã tính
đủ lượng dư, cho nên trong điều kiện bình thường, trên mỗi cầu chỉnh lưu
mắc hai mạch song song ,một mạch tách ra ,vẫn bảo đảm động cơ tiếp tục
vận hành đầy tải.
5.2.2 Trong vận hành, nếu có một cầu tách ra ,bộ kiểm tra sự cố của điốt sẽ
phát tín hiệu đèn và tiếng ,động cơ vẫn có thể tiếp tục vận hành ,nhưng phải
cố gắng kịp thời dừng máy,thay đi ốt và cầu chì bị cháy . Khi thay cần chú ý
ký hiệu và dầu cực của điốt, phải như cũ.
5.2.3. Để có thể kiêm tra cụm máy trong vận hành ,điốt chỉnh lưu quay có sự
cố không ,trong bộ điều chỉnh điện áp tự động MAVR có mạch điện kiểm tra
sự cố điốt.
Khi điốt phat sinh sự cố ,một nhánh của cầu chỉnh lưu khi hoàn toàn ngắt,
làm cho phụ tải 3 pha cảm ứng không cân bằng, sinh ra phân lượng từ trường
thứ tự nghịch .Trong mạch điện, cuộn dây từ trường sinh phân lượng dòng
21


MÁY PHÁT TUABIN HƠI KÍCH TỪ KHÔNG CHỔI QUÉT – NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

soay chiều, làm cho phân lượng dòng một chiều ra của bộ điều chỉnh điện áp,
tự động trùng lập (dồn lại), hình sóng dòng kích từ hợp thành, xuất hiện một
lượng mạch xung ,tín hiệu đo được của bộ kiểm tra sự cố làm việc,qua tiếp
điểm của Rơle, có thể đưa ra tín hiệu cảnh báo .
5.3 Nạp từ máy kích từ phụ:
Máy kích từ phụ, trước khi xuất xưởng ,thép từ cửa roto đã qua sử lý nạp từ
và ổn định từ ,vì vậy trong điều kiện bình thường không cần nạp từ lại cho

máy kích từ phụ ,nếu cần nạp từ, tiến hành theo các bước sau:
5.3.1 Động cơ ở trạng thái tĩnh, chỉnh chuẩn vị trí đánh dấu roto và stato của
máy kích từ.
5.3.2 Cho điện áp vào cuộn dây stato khoảng 40V ,dòng điện không quá
400A(Điện một chiều ),thời gian 20s, máy kích từ phụ ,cực số’1’’ đánh dấu
trên đầu dây ra là dương ‘’2’’ là âm.
5.3.3 Dùng máy kích từ phụ, khi tốc độ đồng bộ, bằng phương pháp đỏan
mạch bất thần, để ổn định từ, thời gian ổn định từ 1min .
5.3.4 Trong điều kiện máy kích từ phụ mở mạch ,khi n= 3000r/min, xem có
như sản phẩm xuất xưởng không ?
5.4 Vận hành :
5.4.1 Khi tốc độ tổ máy đạt đến tốc độ định mức, máy phát đồng bộ trong
trạng thái mở mạch, cho vào kich từ và điều chỉnh đến điện áp định mức ,sau
đó đóng cầu dao phụ tải, hoặc hòa mạng .
5.4.2 Kich từ máy phát đồng bộ là thông qua máy kích từ phụ đưa ra ,qua bộ
điều chỉnh điện áp, tự động cung cấp từ trường cho máy kích từ chính ,đồng
thời bảo đảm cung cấp kích từ trong điều kiện vận hành các trạng thái trong
phạm vi yêu cầu của điều kiện kỹ thuật. .
5.5 Máy kích từ chính, nếu làm thí nghiệm chịu điện áp, hoặc đo điện trở
cách điện của cuộn dây v.v, nhất thiết phải tách rời bộ phận đo với chi tiết
chỉnh lưu hoặc làm đoản mạch chi tiết chỉnh lưu.

22


MÁY PHÁT TUABIN HƠI KÍCH TỪ KHÔNG CHỔI QUÉT – NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

-------------------------------------Người dịch : Lương Vụ.
Tài liệu này đã giao cho Mr Đông coop lại và in ấn.


TỦ ĐIỀU KHIỂN KÍCH TỪ VI TÍNH DVR-2000B
Thuyết minh sử dụng,bảo dưỡng.

------------------------------------Chương I:Khái quát và phạm vi sử dụng
1.1Khái quát: Bộ điều chỉnh kích từ vi tính DVR-2000B ,trên cơ sở kỹ
thuật chỉnh điện áp tự động MAVR của hãng BRUSH, nhập khẩu từ Anh
,Công ty chúng tôi đã khai thác máy diều chỉnh kích từ hệ thống kich từ
không chổi quyét 3 máy đồng trục, nó kế thừa toàn bộ các chức năng ,điều
chỉnh, khống chế ,bảo vệ hạn chế của bộ điều chỉnh kích từ vi tính thế hệ
DVR -2000A, trên cơ sở kết hợp kinh nghiệm vận hành mấy trăm bộ máy ,đã
nghiên cứu chế tạo ra sản phẩm đổi mới có nâng cấp.
Bộ điều chỉnh kích từ vi tính DVR-2000B có các đặc điểm sau:
1.Mô hình thanh thoát,chính sác:
Bộ điều khiển kich từ vi tính DVR-2000B dùng mô hình máy tính cho bộ
điều chỉnh kich từ,qua mô phỏng máy tính và máy phân tích tín hiệu ,thực tế
23


MÁY PHÁT TUABIN HƠI KÍCH TỪ KHÔNG CHỔI QUÉT – NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

chứng minh mô hình này ,trong quá trình phân tán hóa ,dung sai nhỏ ,độ
chính sác cạo.
2.Độ chính sác đo lường cạo:
Bộ điều chỉnh kích từ vi tính DVR-2000.B ,lấy tín hiệu soay chiều 24 diểm
mỗi bước sóng ,chuyển đổi PhuliÊ tốc độ nhanh ,hoàm toàn loại trừ sự bồng
bềnh có ảnh hưởng tới độ chính sác,đồng thời dùng bộ chuyển đổi 14 busyt
A/D baỏ dảm độ chính sác của kênh đo lường , tốc độ nhanh.
3.Chức năng nối mạng mạnh:
Bộ điều chỉnh kích từ vi tính DVR-2000B có chức năng thông tin mạnh
,giữa các bộ điều chỉnh 2 kênh ,qua tổng tuyến hiện trường CAN-BUSVchắc

chắn để liên kết, thực hiện điều khiển chung số liệu ,khống chế nhịp điệu.
Mỗi kênh điều khiển đều cung cấp cổng kết nối RS232 và 485, cách ly,rất
thuận lợi cho việc thực hiện thông tin. Bộ điều chỉnh kích từ nối với máy
quản lý phía trên và với hệ thống DCS của nhà máy điện.
4.Dao diện người máy thân thiện, thuận lợi:
Bộ điều khiển kích từ vi tính DVR-2000B dùng màn hình tinh thể lỏng cỡ
lớn (240*128) dùng kết cấu lấy tín hiệu cây, thuân tiện trực quan, kết hợp với
bàn phím tiền hành, các chức năng gài đặt thông số, hiển thị đo, điều khiển
thí nghiệm, có thể hiển thị trên màn hình sóng thí nghiệm,sóng sự cố, loại
hình sự cố và sự kiện SOE.

5 Thuộc loại diều khiển kích từ tốc độ nhanh trong nước.
CPU bộ điều khiên kích từ vi tính DVR -2000.B dùng sản phẩm DSP, 32
buýt của Hãng TI Mỹ.Tần số chính cao nhất có thể đạt đến 150Mz .Năng lực
sử lý số liệu mạnh của DSP và tính toán điểm nổi tốc độ nhanh, bảo đảm thực
hiện số hóa chính sác mô hình điều chỉnh , việc điều chỉnh kích từ vá các
chức năng phụ khác. .
6.Thiết kế phần cứng tổ hợp hóa cao độ:

24


MÁY PHÁT TUABIN HƠI KÍCH TỪ KHÔNG CHỔI QUÉT – NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

Bộ điều khiển kích từ vi tính DVR-2000B dùng chi tiết lôríc quy mô cực lớn
CPLD,chi tiết này qua lập trình linh hoạt có thể thực hiện tổ hợp hàng chục
phên lõi truyền thống để hoàn thành chức năng.Một phên lõi có thể hoàn
thành tất cả các mạch diện bên ngoài của CPU. Sự đơn giản của phần cứng
đã giảm bớt rất nhiều điểm sự cố của hệ thống, nâng cao độ tin cậy. .
7.Thiết kế hộp máy mỹ quan, thực dụng , công nghệ sản xuất tiên tiến,

quy phạm.
Bộ điều khiển kích từ vi tính DVR-2000B dùng hộp máy 4U tiêu chuẩn, kết
cấu cắm sau, làm cho hướng đi của tín hiệu thống nhất.,giảm bớt ảnh hưởng
tín hiệu giao nhau ,nâng cao khả năng chống nhiễu của hệ thống. Hộp máy
kết cấu kín, trong hộp máy tổ hợp tất cả các bảng, chi tiết cần thiết, hình
thành hệ thống. Toàn bộ các bảng .chi tiết cần thiết làm thành các phên mạch
nhiều tầng.,bên ngoài có trang trí.

. ..

1.2 Phạm vi sử dụng:
Bộ điều khiển kích từ vi tính DVR-2000B dùng cho hệ thống kích từ không
chổi quét 3MW-60MW, 3 pha, trong đó tần số máy nam châm vĩnh cửu 1
pha là 400Hz.
1.3 Môi trường vận hành:
1 Lắp ở chiều cao so với mặt biển không quá: 1000m.
2 Nhiệt độ môi trường -10- 40◦C.
3. Độ ẩm tương đối không quá 90%
4. Nơi không có nguy hiểm về cháy nổ.
5 Nơi không có bụi dẫn điện, hơi hóa chất ăn mòn.
6 Nơi không có từ trường mạnh gây nhiễu.
Người dich: Lương Vụ
(Tài liệu này giao lại Mr Đông in ấn)
.

25


×