Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

BAI 25 HOC THUYET LAMAC VA HOC THUYET DACUYN THUY1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (978.17 KB, 23 trang )

1


KIỂM TRA BÀI CŨ:

• Thế nào là cơ quan tương đồng cơ quan
tương tự và cơ quan thối hố?
• Tại sao những cơ quan thối hố khơng
cịn giữ chức năng gì lại vẫn được di
truyền từ đời này sang đời khác mà không
bị CLTN loại bỏ?

2


3


I-HỌC THUYẾT TIẾN HÓA LAMAC
1- SƠ LƯỢC TIỂU SỬ:

_ Lamac (Jean – Baptiste de
Lamarck), nhà sinh học người
Pháp(1744 - 1829).
_ 1809 đã công bố tác phẩm
“Triết học và động vật học”

4


I-HỌC THUYẾT TIẾN HÓA LAMAC



5


I-HỌC THUYẾT TIẾN HÓA LAMAC

6


Theo Lamac:
-Nguyên nhân nào làm cổ hươu cao dần lên?
-Đặc điểm cổ cao dần ở hươu có được di truyền qua các thế
hệ không?
-Cổ hươu dài ra là do đâu?
- Lồi hươu cao cổ được hình thành như thế nào ? Trong q
trình đó có lồi nào bị tiệt chủng khơng ?
- Đặc điểm cổ cao được hình thành trước hay sau khi thức ăn
khan hiếm?

7


Hãy chỉ ra những hạn chế và đóng góp của học thuyết
Lamac?
Những hạn chế của học thuyết Lamac
_Trong quá trình tiến hóa, sinh vật chủ động biến đổi
để thích nghi với mơi trường, nên khơng có lồi nào
bị tiêu diệt mà chúng chỉ chuyển đổi từ loài này thành
loài khác.
_ Lamac cho rằng thường biến có thể di truyền được.


Những đóng góp của học thuyết Lamac
_ Lamac đã thấy được các lồi bị biến đổi dưới tác động
của mơi trường chứ khơng phải là các lồi bất biến.
8


II/ HỌC THUYẾT TIẾN HÓA ĐACUYN:

_ Đacuyn (Charles Darwin) sinh
năm 1809 tại Vương quốc Anh và
mất năm 1882.
- Năm 22 tuổi ơng đã tham gia
chuyến hành trình vịng quanh
thế giới
_ Năm 1859, Đacuyn cơng bố
cơng trình “ Nguồn gốc các lồi”
giải thích sự hình thành lồi từ
một tổ tiên chung bằng cơ chế
chọn lọc tự nhiên.
9


II/ HC THUYT TIN HểA ACUYN:

Hành trình vòng quanh thế giíi cđa Darwin

10



Hiện tượng quan sát được

Suy luận

- Các cá thể của cùng một bố mẹ
giống với bố mẹ nhiều hơn so với
cá thể khơng có quan hệ họ hàng,
nhưng chúng cũng khác bố mẹ ở
nhiều đặc điểm( Đacuyn gọi đó là
các biến dị cá thể phần nhiều di
truyền lại cho đời sau).
- Tất cả các lồi sinh vật có xu
hướng sinh ra một số lượng con
nhiều hơn nhiều so với số con có
thể sống sót được đến tuổi sinh sản.
- Quần thể sinh vật có xu hướng
duy trì kích thước khơng đổi, trừ
những khi có biến đổi bất thường
về mơi trường.

- Các cá thể luôn phải đấu tranh với
các điều kiện ngoại cảnh và đấu
tranh với nhau để dành quyền sinh
tồn (đấu tranh sinh tồn).
- Trong cuộc đấu tranh sinh tồn,
những cá thể có biến dị di truyền
giúp chúng thích nghi tốt hơn (dẫn
đến khả năng sống sót và sinh sản
cao hơn) các cá thể khác thì sẽ để
lại nhiều con cháu hơn cho quần

thể → số lượng cá thể có biến dị
thích nghi ngày càng tăng, số
lượng cá thể có biến dị khơng thích
nghi ngày càng giảm. Ơng gọi q
trình này là Chọn lọc tự
nhiên(CLTN)
11


Từ loài mù tạc hoang dại qua CLNT đã tạo ra nhiều loài rau
12
khác nhau


Darwin là người quan sát rất tinh tế

13


14


Theo Đacuyn

- Ngun nhân nào hình thành lồi hươu
cao cổ?
• -Môi trường sống thay đổi( lá non dưới
thấp hết dần) tác động như thế nào tới sự
hình thành hươu cao cổ ?
• - số lượng hươu cao cổ và hươu cổ thấp

qua các thế hệ thay đổi thế nào?
• Đặc điểm cổ cao được hình thành trước
hay sau khi thức ăn khan hiếm?
15


Lồi đang sống
Lồi hóa thạch
16


17


Nêu những khác biệt giữa học thuyết Đacuyn với học thuyết
Lamac?

18


- Vì sao các lồi biến đổi liên tục nhưng ngày
nay ranh giới giữa các loài đang tồn tại khá rõ
rệt, gián đoạn?
- Vì sao xu hướng chung của sinh giới là tổ chức
ngày càng cao mà ngày nay bên cạnh những
nhóm tổ chức cao vẫn song song tồn tại những
nhóm có tổ chức thấp?

19



20


Giải thích sự hình thành lồi sâu ăn
lá có màu xanh theo quan điểm của
Lamac và Đacuyn.

21


Theo Lamac

Theo Đacuyn

-Biến dị màu xanh xuất
hiện sau do nhu cầu lẩn
tránh chim ăn sâu.

-Xuất hiện do các biến
dị( có nhiều màu sắc khác
nhau trong đó coa màu
xanh)
-Đặc điểm màu xanh tăng - CLTN tích luỹ biến dị có
dần qua các thế hệ. Khơng lợi và đào thải những dạng
có con sâu nào bị đào thải. kém thích nghi=> sâu ăn lá
có màu xanh tăng dần.
Đa
số


màu
xanh,
một
- Tất cả sâu ăn lá có màu
số có màu khác do thích
xanh
nghi theo hướng chọn lọc
khác.
22


23



×