Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Những văn bản nổi bật về kế toán, thuế tháng 9 năm 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.72 KB, 3 trang )

Những văn bản nổi bật về kế toán, thuế
Có nhiều văn bản quan trọng liên quan đến kế toán và thuế trong những ngày qua. Trong
đó, nổi bật là:

1. Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa
Ngày 26/8/2016, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn Chế độ
kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, có hiệu lực áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau
ngày 01/01/2017.
Trong đó, có một số quy định mang lại sự chủ động cho doanh nghiệp như sau:
- Không phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận khi mở thêm các tài khoản cấp 2, 3 đối với
những tài khoản không có quy định tài khoản cấp 2, 3 thuộc DMTKKT tại Phụ lục 1
Thông tư này.
- Được chi tiết các chỉ tiêu có sẵn của hệ thống Báo cáo tài chính cho phù hợp với đặc
điểm hoạt động của mình.
- Được tự thiết kế mẫu chứng từ, biểu mẫu số, thẻ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt
động và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp nhưng phải phù hợp với các quy định của
pháp luật về kế toán.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa được lựa chọn áp dụng chế độ kế toán theo quy định tại Thông
tư 133/2016/TT-BTC hoặc tiếp tục thực hiện theo Thông tư 200/2014/TT-BTC nhưng
phải báo cho BTC và nhất quán trong năm tài chính.


2. Tiền chậm nộp thuế chỉ còn 0,03%/ngày
Thông tư 130/2016/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
156/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế bắt đầu có hiệu lực từ ngày
01/7/2016.
Theo đó, người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế được nộp dần theo
mức 0,03%/ngày được nộp dần thay vì mức 0,05% như tại Thông tư 156/2013/TT-BTC .
Ngoài ra, Thông tư cũng quy định cách xác định tiền chậm nộp tiền thuế như sau:
- Khoản tiền thuế nợ phát sinh từ ngày 01/7/2016 được tính theo mức 0,03%/ngày tính
trên số tiền thuế chậm nộp.


- Khoản tiền thuế nợ phát sinh trước ngày 01/7/2016 nhưng sau ngày 01/7/2016 vẫn chưa
nộp thì:
+ Trước ngày 01/01/2015: tính phạt chậm nộp, tiền chậm nộp theo quy định tại Luật quản
lý thuế 2006, Luật quản lý thuế sửa đổi 2012;
+ Từ ngày 01/01/2015: tính tiền chậm nộp theo quy định tại Luật sửa đổi các luật về thuế
2014.
+ Từ ngày 01/7/2016: tính tiền chậm nộp theo mức 0,03%/ngày.
3. Điều kiện hàng hóa áp dụng thuế suất ATIGA
Nghị định 129/2016/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để
thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN (Biểu thuế suất ATIGA) giai đoạn
2016-2018 có hiệu lực từ ngày 1/9/2016.
Theo đó, hàng hóa để được áp dụng thuế suất ATIGA cần đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này.
- Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước là thành viên của Hiệp định trên (kể cả hàng
hóa từ khu phi thuế quan Việt Nam nhập khẩu vào thị trường trong nước).
- Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu là thành viên Hiệp định vào Việt Nam.
- Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa có trong Hiệp định, có Giấy chứng nhận
xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu D do Bộ Công Thương quy định.
Ngoài ra, VnDoc.com còn cập nhật được các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thực
hiện 08 Hiệp định khác có hiệu lực từ ngày 01/9/2016, cụ thể như sau:


4. Nghị định 125/2016/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để
thực hiện Hiệp định giữa Việt Nam và Nhật Bản về đối tác kinh tế giai đoạn 2016-2019.
5. Nghị định 126/2016/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để
thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ giai đoạn 2016-2018.
6. Nghị định 127/2016/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để
thực hiện Hiệp định thành lập Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Ôt-xtrây-lia - Niu
Di-lân giai đoạn 2016-2018.
7. Nghị định 128/2016/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để

thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc giai đoạn 2016-2018.
8. Nghị định 130/2016/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để
thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2016-2018.
9. Nghị định 131/2016/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để
thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2016-2018.
10. Nghị định 132/2016/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để
thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Chi Lê giai đoạn 2016-2018.
11. Nghị định 133/2016/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để
thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản giai đoạn 2016-2019.



×