Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

giáo án Tự chọn vật lý 11 nâng cao HK1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.94 KB, 40 trang )

Tiết 1

: BÀI TẬP ĐIỆN TÍCH, ĐỊNH LUẬT CULÔNG

I.MỤC TIÊU
- Nắm và vận dụng được định luật Culong để giải thích và giải được các bài tập về tương
tác điện
- Rèn luyện kĩ năng tính toán và suy luận
II.CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: Một số dạng bài tập về tương tác định
2/ Học sinh: Nắm kĩ nội dung của bài định luật Culông
III.LÊN LỚP
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ, tóm tắt kiến thức:
1/ Lực tương tác giữa hai điện tích q , q có:
- Gốc: tại điện tích
- Phương: Trùng với đường thẳng nối giữa hai điện tích điểm ấy
- Chiều: Hướng vào nhau nếu hay điện tích trái dấu, hướng ra xa nếu hai điện tích cùng
dấu
- Độ lớn: F = k
Trường hợp có 3 điện tích q , q , q. Lực tương tác tổng hợp do 2 điện tích q , q tác dụng lên q :
= +
có:
Gốc: tại q
Phương chiều: xác định theo quy tắc cộng véc tơ
Độ lớn F = F12 + F22 + 2 F1 F2 . cos( F 1 ; F 2 )
2/ Cân bằng điện tích: Xét 2 điện tích điểm q1 và q2 đặt tại A và B tác dụng lên điện tích q0 thì
+ = 0 <=> = => Độ lớn: F10 = F20 <=> k

q1 q 0
2
1



r

=k

q2 q0
2
2

r

<=>

r1
=
r2

q1
(1)
q2

Về phương, chiều: ↑ ↓ khi đó:
+ Nếu q1 và q2 cùng dấu thì vị trí đặt q0 trong đoạn q1 và q2: r1 + r2 = AB (2)
Từ (1) và (2) => Vị trí đặt điện tích q0
+ Nếu q1 và q2 trái dấu thì vị trí đặt q 0 ngoài đoạn AB và gần về phía điện tích có độ lớn
nhỏ hơn
+ Nếu |q1| > |q2| thì: r1 – r2 = AB (3). Từ (1) và (3) suy ra vị trí đặt q0
+ Nếu |q1| < |q2| thì: r2 – r1 = AB (4). Từ (1) và (4) suy ra vị trí đặt q0
Hoạt động 2: giải các bài tập trắc nghiệm
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản
YC HS giải thích lựa HS giải thích lựa chọn các câu
chọn các câu TN trong TN trong phiếu học tập.
phiếu học tập
Hướng dẫn
HS theo dõi cách lập luận

Hoạt động 3: giải các bài tập tự luận
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Hãy xác định vị trí đặt q3 HS xác định vị trí các điểm
tại C ở đâu? Vì sao?
- Vì CA + CB = AB => C
nằm trên phương AB và
- Điện tích q3 chịu tác dụng như hình
của những lực nào? Và do
điện tích nào gây ra?
- Lực điện do các điện tích

Nội dung cơ bản
Bài 1: Hai điện tích điểm q1 =
8.10-8 C,q2 = -8.10-8C đặt tại hai
điểm A, B trong không khí AB =
6cm. Tính lực tác dụng lên q 3 =
8.10-8 C trong các trường hợp sau:
a/ CA = 4cm, CB = 2cm
1


- Đặc điểm của lực điện q1 và q2 tác dụng lên q3 là b/ CA = 4cm , CB = 10cm

uu
v uu
v
trường như thế nào?
c/ CA = 8cm; CB = 10cm
F1 ; F2
uu
r
- CT tính độ lớn của lực điện
- F1 có:
trường ?
a/ Các lực do q1, q2 tác dụng lên
uu
v uu
v
+ Điểm đặt tại C
q3 là F1 ; F2 có phương, chiều như
+ Phương AC, chiều A
hình:
→C
A

q3

B

q .q
- Lực tổng hợp tác dụng lên q3
+ Độ lớn: F1 = k . 1 23


q
q1
2
xác định thế nào?
C
F
uu
r AC
ur
- Cách tính lực tổng hợp F ? - Học sinh trả lời F2 …..
q .q
ur uu
r uur - Độ lớn: F1 = k . 1 23 = 36.10-3N
- Độ lớn của F xác định thế - Lực tổng hợp: F = F + F
AC
1
2
nào?
q .q
- Tính hợp lực theo quy tắc
F2 = k . 2 23 = 144.10-3N
BC
cộng
véc tơ:
ur uu
r uur
uu
r
F1 cùng phương, chiều - Lực tổng hợp: F = F1 + F2
uu

r
uu
r
uu
r
với F2 => F = F 1 + F2 = Vì F1 cùng phương, chiều với F2
=> F = F1 + F2 = 0,18 N
0,18 N
Hs tự lực làm phần b và c, Bài 2 : Hai quả cầu nhỏ giống
nhau, có cùng khối lượng 0,2 kg,
lên bảng trình bày
được treo tại cùng một điểm bằng
Nhận xét bài làm của bạn
O
Bài 2:
hai sợi dây mảnh dài l = 0,5m.
Khi mỗi quả cầu tích điện q như
nhau, chúng tách nhau ra một
l
,
khoảng a = 5cm. Xác định độ lớn
2))
của q.
Quả cầu chịu tác dụng của 3 lực:
a
, , .
Điều kiện cân bằng:
+ + =
hay: + = YC hs xác định các lực tác
hình vẽ ta có:

dụng lên mỗi quả cầu và nêu
Xác định các lực tác dụng tanα = =
điều kiện cân bằng của quả
lên mỗi quả cầu.
=> =
cầu. Từ ĐKCB vẽ hình biểu
Nêu điều kiện cân bằng = a. = 5,3.10 C
diễn các lực.
Từ hình vẽ tìm độ lớn của lực của mỗi quả cầu
Vẽ hình
F
Từ hình vẽ tìm F từ đó tìm
Suy ra độ lớn điện tích q
q

Hoạt động 4:Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV giao BT về nhà
Ghi nhận nhiệm vụ
PHIẾU HỌC TẬP:
1/ Chất nào sau đây không có hằng số điện môi?
A. Sắt
B. nước nguyên chất
C. giấy
D. thủy tinh
2/ Hai quả cầu nhỏ tích điện có điện tích lần lượt là q 1 và q2 tác dụng với nhau một lực bằng F
trong chân không. Nhúng hệ thống vào chất lỏng có hằng số điện môi ε = 9 . Để lực tác dụng
giữa hai quả cầu vẫn bằng F thì khoảng cách giữa chúng:
A. giảm 3 lần

B. tăng 9 lần
C. giảm 9 lần
D. tăng 3 lần
3/ Hai điện tích điểm trong chân không cách nhau 4cm đẩy nhau một lực F = 10N. Để lực đẩy
giữa chúng là 2,5N thì khoảng cách giữa chúng là:
2


A. 1cm
B. 4cm
C. 8cm
D. không tính được
4/Hai điện tích điểm đặt cách nhau 1m trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì lực tương
tác là 1N. Nếu chúng được đặt cách nhau 5cm trong chân không thì lực tương tác có độ lớn là:
A. 1N
B. 2N
C.8N
D. 48N
5/ Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau đặt cách nhau 1m trong nước cất có hằng số điện môi
bằng 81 thì lực tương tác giữa chúng có độ lớn 10N. Độ lớn của mỗi điện tích đó bằng:
A.9.10C
B. 9.10C
C. 3.10C
D. 1.10 C
6/ Hai điện tích điểm được đặt cố định trong một bình không khí thì lực tương tác giữa chúng là
12N. Khi đổ đầy chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4N. Hằng số điện
môi của chất lỏng này là:
A. 3
B. 1/3
C. 9

D. 1/9
IV:RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….

Tiết

2 :

BÀI TẬP ĐIỆN TRƯỜNG
CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG( T1 )

I.MỤC TIÊU
- Vận dụng được các công thức xác định lực điện trong điện trường đều và xác định điện trường
do điện tích điểm gây ra
- Giải được một số dạng toán của điện trường: Tìm điện trường tổng hợp, xác định vị trí cường
độ điện trường bằng 0
- Rèn luyện kĩ năng tính toán và suy luận cho học sinh
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Một số dạng bài tập về xác định lực và cường độ điện trường tổng hợp
2. Học sinh: Ôn lại cường độ điện trường và các công thức lượng giác
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ, tóm tắt kiến thức
1/Lực điện trường tác dụng lên một điện tích điểm có độ lớn:
F = q.E (E: cường độ điện trường tại điểm đặt q )
2/ Cường độ điện trường tạo bởi một điện tích:
q
q

M
EM
M
r
EM
r
-

Điểm đặt: tại điểm đang xét
Phương: đường thẳng nối điện tích điểm với điểm đang xét
Chiều: + Hướng ra xa q nếu q > 0
+ Hướng về phía q nếu q < 0
3/ Nguyên lý chồng chất điện trường: Điện trường tổng hợp E : E = E1 + E 2 + ....
Tổng hợp hai vecto: E = E1 + E 2 . Độ lớn: E = E12 + E 22 + 2 E1 .E 2 cos( E1 ; E 2 )
Hoạt động 2: hướng dẫn giải các bài tập trắc nghiệm
Hạt động của Hoạt
động Nội dung cơ bản
giáo viên
của học sinh
3


YC HS giải thích Giải thích lựa 1/ Độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm được
lựa chọn
chọn
xác định bởi:
A. đường sức điện
B. độ lớn điện tích
thử
C. cường độ điện trường

D. hằng số điện
môi
2/ Một điện tích điểm q = 5.10 -9C, đặt tại điểm M
trong điện trường, chịu tác dụng của một lức điện F =
3.10-4N. Biết 2 điện tích đặt trong chân không, cường
độ điện trường tại M bằng:
A. 6.104V/m
B. 3.104 V/m
C. 5/3.104 V/m
D. 15.104 V/m
Hoạt động 3: giải các bài tập
Hoạt động của Hoạt động của học sinh
giáo viên
Câu hỏi ?
HS trả lời :
- Ta dung cách Ta dùng ĐL Coulomb :
nào xác định lực
qq
F = k 1 2 2 và thực hiện
tương tác giữa
r
hai điện tích?
phép tính
2/ Xác định cường độ điện
Xác định cường trường
độ điện trường:
a/ M trung điệm AB:
- Xác định vị trí MA = MB = 10cm = 10.10-2
M?
m

- Cường độ điện - Cường độ điện trường tại
trường tại M do M do q1 và q2 gây ra là:
u
r
những điện tích u
E1 có:
nào gây
ra?
+ Phương: đường thẳng
Phương, chiều và
AB
độ lớn của các
+ Chiều: M → B
vecto cường độ
+
Độ
lớn:
điện trường đó?
q
E1 = k 1 2 = 36.103 (V / m)
uur MA
E2 có:

Nội dung cơ bản
Hai điện tích điểm q1 = 4.10-8C và q2 = 4.10-8C nằm cố định tại hai điểm AB cách
nhau 20 cm trong chân không
1/ Tính lực tương tác giữa 2 điện tích.
2/ Tính cường độ điện trường tại:
a/ điểm M là trung điểm của AB.
b/ điểm N cách A 10cm, cách B 30 cm.

c/ điểm I cách A 16cm, cách B 12 cm.
d/ điểm J nằm trên đường trung trực
của AB cách AB một đoạn 10 cm
Lực tương tác giữa 2 điện tích:
F =k

q1.q2

ε .r 2

= 9.109.

4.10−8.(−4.10−8 )

( 0, 2 )

2

= 36.10 −5 ( N ) 2/

Cường độ điện trường tại M:
r
r
a/ Vectơ cđđt E1M ; E2 M do điện tích q1; q2 gây
ra tại M có:
- Điểm đặt: Tại M.
- Phương, chiều: như hình vẽ :
q1

M


r
E1M

r
E2 M

q2

+ Phương: đường thẳng
AB
Độ
lớn:
−8
+ Chiều: M → B
4.10
q
9
= 36.103 (V / m) +
Độ
lớn: E1M = E2 M = k ε .r 2 = 9.10 .
2
( 0,1)
E2 = k

q2
= 36.103 (V / m)
2
MB


Vectơ cường độ điện trường tổng hợp:
r r
r
E
=
E
+
E
1
M
2 M Vì ↑ ↓
- Cường độ điện trường tổng
- Cường độ điện hợp:
nên ta có E = E1M + E2M = 72.103 (V / m)
trường tổng hợp Điện trường tổng hợp
E:
xác định như thế
E = E1 + E 2 + ....
nào?
( có thể gợi ỳ :
nguyên lý chồng HS thực hiện các câu còn lại
4


chất )
- Yêu cầu học
sinh lên bảng thực
hiện ?
GV hướng dẩn vẽ
hình các trường

hợp tam giác
Hoạt động 4:Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV tổng kết bài, giao BTVN
ghi nhận nhiệm vụ về nhà
Điện tích điểm q = 2.10 C đặt tại điểm O, trong
không khí có hằng số điện môi = 1. Xác điịnh
cường độ điện trường tại diểm M cách O một
khoảng 3cm.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Tiết 3

:
BÀI TẬP ĐIỆN TRƯỜNG
CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG( T 2 )

I.MỤC TIÊU
- Vận dụng được các công thức xác định lực điện trong điện trường đều và xác định điện trường
do điện tích điểm gây ra
- Giải được một số dạng toán của điện trường: Tìm điện trường tổng hợp, xác định vị trí cường
độ điện trường bằng 0
- Rèn luyện kĩ năng tính toán và suy luận cho học sinh
II.CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: Một số dạng bài tập về xác định lực và cường độ điện trường tổng hợp
2/ Học sinh: Ôn lại cưởng độ điện trường và các công thức lượng giác
II. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1: tóm tắt kiến thức
Hoạt động 2: giải các bài tập trăc nghiệm

Hoạt động của Hoạt
động Nội dung cơ bản
giáo viên
của học sinh
GV hướng dẫn HS tự giải 1/ Một điện tích q = 5.10-9C đặt tại một điệm M trong
HS tự giải, nhận chọn đáp án và điện trường , chịu tác dụng của một lực F = 3.10 -4N.
xét bài làm của giải thích
cường độ điện trường tại M là:
học sinh.
A. 6.104 V/m
B. 3.104 V/m
C.
5/3.104
4
V/m D. 15.10 V/m
2/ Cho hai điện tích q1 = 9.10-7 C và q2 = -10-7C đặt cố
định và cách nhau đoạn 20cm. Vị trí có cường độ điện
trường gây ra bởi hệ bằng không:
A. cách q1 10cm và q2 10cm
B. Cách q1 20cm và
q2 20cm
C. cách q1 10cm và q2 30cm
D. cách q1 30cm và
q2 10 cm
5


Hoạt động 3: gải các bài tập tự luận
Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh
viên

GV đọc đề, HS ghi
vào vở, GV tóm tắt Trả lời câu hỏi của giáo
lên bảng
viên và lên bảng xác định
- Cường độ điện phương
chiều của
trường tại I do những và
điện tích nào gây ra?
- Hãy xác định - Học sinh trả lời và lên
phương, chiều và độ bảng thực hiện
lớn của các điện tích
đó?
- Gọi học sinh lên
bảng thực hiện
- Cường độ điện
trường tổng hợp tại I
xác định thế nào?
+ Xác định phương,
chiều của cường độ
điện trường tổng
hợp?
+ Độ lớn của E tổng
hợp xác định thế
nào?

Nội dung cơ bản
Bài Tập 1 :
Tại hai điểm A và B đặt hai điện tích điểm
q1 = 20 µC và q2 = -10 µC cách nhau 40
cm trong chân không.

a) Tính cường độ điện trường tổng hợp
tại trung điểm AB.
b) Tìm vị trí cường độ điện trường gây
bởi hai điện tích bằng 0 ? 1/ Tính lực
tương tác giữa 2 điện tích.
Gọi
và là cường độ điện trường do q1
và q2 gây ra tại trung điểm A, B.
- Điểm đặt : tại I
- Phương,
chiều : như hình vẽ q
q
1

E2

I

E

2

E

B

A lần lượt là : 1
- Độ lớn
E=k
E=k

- Gọi là vecto cường độ điện trường tổng
hợp tại I : = +
vì và cùng phương cùng chiều nên:
E = E1 + E2 = 6,75.106 V/m.
b) Gọi C là điểm có CDĐT tổng hợp =0

và là vecto cdđt do q1 và q2 gây ra tại C.
Có : = + = => = => ↑↓ (1)
E =E
(2)
(1) => C nằm trên AB
Do q1 > |q2| nên C nằm gần q2
x

Gọi C là điểm có cdđt
tổng hợp bằng 0
- Nêu cách xác định
vị trí của M khi vecto
CĐĐT tại đó bằng
0?
- Yêu cầu học sinh lên
bảng thực hiện?

Đặtq CB = x => AC = 40 - C
x,
q2
1
HS nhắc lại
(2) ta có : k = k
r / r/

=> = => x = 96,6cm
B
A
E2 E1
Bài Tập 2 :
Hai điện tích điểm q = 1.10-8 C và
q = -1.10-8 C đặt tại hai điểm A và B cách
nhau một khoảng 2d = 6cm. Điểm M nằm
trên đường trung trực AB, cách AB một
khoảng 3 cm.

cùng phương,
a) Tính cường độ điện trường tổng hợp
ngược chiều
tại M.
=> C nằm trên đường b)tính lực điện trường tác dunhj lên điện
thẳng AB
tích
- Vì q1 và q2 trái dấu nên C q = 2.10 C đặt tại M
nằm ngoài AB và vì |q1| > |
q2| nên C nằm gần q2
6


r
E2
M

q
A

1

α

d

α Er

r
E1
d

q
2

B

hoạt động nhóm trình bày
bài làm và nhận xét các
GV hướng dẫn HS vẽ nhóm khác
hình các vecto, HS
thực hiện phần còn
lại.
Hoạt động 4: giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1. Tại điểm M trong không khí có hai Ghi bài tập về nhà
cường độ điện trường có phương vuông góc
với nhau và có độ lớn lần lượt là 3.10 V/m và
4.10 V/m. Tính cường độ điện trường tổng hợp

tại M
Bài 2: Hai điện tích điểm q1= 9
C, q2 =
C được đặt tại hai đỉnh B và C của một tam
giác đều ABC có cạnh a = 3cm, trong không
khí. Xác định cường độ điện trường tại đỉnh A
của tam giác.
IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY……………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………
Tiết 4 : BÀI TẬP CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN. ĐIỆN THẾ.
HIỆU ĐIỆN THẾ
I.MỤC TIÊU
- Vận dụng được các công thức tính công của lực điện để giải các bài tập về công
7


- Nắm và vận dụng được các công thức tính hiệu điện thế để giải các bài tập về điện thế và hiệu
điện thế
- Rèn luện kĩ năng tính toán và suy luận của học sinh
II.CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: Một số bài toán về công của lực điện và phương pháp giải
2/ Học sinh: Ôn lại công thức tính công và định lí động năng

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ, tóm tắt kiến thức
- Công của lực điện trong sự di chuyển điện tích trong điện trường đều: AMN= qEd
- Thế năng của một điện tích trong điện trường: WM = AM ∞
- Điện thế tại điểm M: VM =

WM
A
= M∞
q
q

:
Đặc điểm của điện thế:
+ Đơn vị: Vôn (V)
+ Điện thế là đại lượng đại số:
Nếu A > 0 thì V > 0
Nếu A < 0 thì V < 0
+Điện thế của đất và của một điểm ở vô cực thường được chọn làm mốc( bằng 0)
- Hiệu điện thế: UMN = VM – VN
Trong điện trường đều thì: UMN =

UMN =

AMN
q

AMN
= Ed
q


Hay :

E=

U
d

Hoạt động 2: giải các bài tập trắc nghiệm
Hoạt động của Hoạt
động Nội dung cơ bản
giáo viên
của học sinh
GV hướng dẫn HS tự giải
1/ Một electron bay từ điểm M đến điểm N trong điện
HS tự giải, nhận ( BT định trường đều, giữa hai điểm có hiệu điện thế U MN =
xét.
lượng )
250V. công do lực điện sinh ra là
A. 6,4.10-19 J B. – 2,5.10-17 J C. 400eV
D. –
400eV
2/ Một electron được tăng tốc từ trạng thái đứng yên
nhờ hiệu điện thế U = 50V. Vận tốc cuối mà electron
đạt được là:
A. 420 000 m/s
B. 4,2.10 6 m/s
C. 2,1.105 m/s
D. 2,1.106 m/s
Hoạt động 3: giải các bài tập công của lực điện

Họa động của giáo Hoạt động của học sinh
viên
GV cho HS đọc đề, HS đọc đề và ghi tóm tắt
GV tóm tắt trên bảng

Nội dung
Bài Tập 1 :
Hai bản kim loại phẳng song song mang
điện tích trái dấu đặt cách nhau 2cm.
Cường độ điện trường giữa hai bản là E
= 3000V/m. Sát bản mang điện dương, ta
đặt một hạt mang điện dương có khối
lượng m = 4,5.10-6 g và có điện tích q =
8


Cho HS nhắc lại các
CT:
- Công của lực điện
xác định thế nào?
( hướng của E và
hướng dịch chuyển)
- Vận tốc của điện
tích khi đập vào bản
âm xác định thế nào?

1,5.10-2 C.tính
a) Công của lực điện trường khi hạt
mang điện chuyển động từ bản dương
sang bản âm.

Công của lực điện:
b) Vận tốc của hạt mang điện khi nó đập
A = q.E.d
vào bản âm.
Với d là hình chiếu của E a/ Công của lực điện trường là:
A= qEd = 0,9 J.
lên hướng dịch chuyển
Áp dụng định lí động b/ Vận tốc của hạt mang điện
- Áp dụng định lý động năng
năng:
∆W = A => = A
Wđ 2 − Wđ 1 = A => v
v = =2.10 m/s
Bài Tập 2 :
Một điện tích q = 4.10 C dịch chuyển
trong điện trường đều có cường độ điện
trường E= 100 V/m theo đường gấp khúc
ABC. Đoạn AB dài 20cm và
hợp với
đường sức điện một góc 30 . Đoạn BC
dài 40cm và hợp với đường sức điện góc
120 . Tính công của lực điện trường khi di
chuyển điện tích trên ABC
Công của lực điện trường:
A=A+A

- Công của lực điện
trường
khi
dịch

chuyển điện tích trên
ABC được tính thế
nào?
+ Tính công trên
đoạn AB ?
+ Tính công trên
đoạn BC ?

A = qEd
; d = AB.cos30 = 0,173m
=> A= 0,692.10 J
A= qEd ; d = BC.cos120 0 = -0,2m
−6
- Học sinh lênur bảng xác => A= -0,8.10 J. −6
định góc giữa E và hướng Vậy A = -0,108.10 J
dịch chuyển từ
đó tính
A và A
A=A+A
A= qEd

Hoạt động 4: giải các bài tập về điện thế, hiệu điện thế
Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh
Nội dung
viên
Bài Tập 1 :
GV cho HS đọc đề, HS đọc đề và ghi tóm tắt
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong
GV tóm tắt trên bảng
điện trường là UMN = 100V.

a) Tính công điện trường làm dịch
chuyển proton từ M đến N.
b) Tính công điện trường làm dịch
chuyển electron từ M đến N.
c) Nêu ý nghĩa sự khác nhau trong kết
- Công của điện - Học sinh trả lời và lên quả tính được theo câu a và câu b.
trường được tính bảng thực hiện
Giải
bằng công thức nào?
a/ Công điện trường thực hiện proton dịch
Lưu ý cho HS hướng Điện tích dương di chuyển chuyển từ M đến N.
dịch chuyển của điện cùng chiều điện trường, A = q .U = 1,6.10 .100 = 1,6.10 J
9


tích
Điện tích dương ?
Điện tích âm ?

điện tích âm thì ngược lại

b/ Công điện trường thực hiện electron
dịch chuyển từ M đến N.
A = q .U = -1,6.10 J
c/ A1 > 0, có nghĩa là điện trường thực
Học sinh suy nghĩ và trả hiện công làm dịch chuyển proton từ M
Ý nghĩa của hai giá trị lời
đến
N.
công tính ở câu a và b

A2 < 0, điện trường chống
lại
sự
dịch
B
là gì?
chuyển đó, muốn đưa electron từ M đến N
E
thì ngoại lực phải thực hiện công đúng
bằng 1,6.10-17 J.
A

GV cho HS đọc đề,
GV tóm tắt trên bảng

Nhận xét gì về tam
giác ABC ?
- Sự tương quan giữa
các cạnh?
- Từ đó suy ra UBA và
UAC ?
- Tìm cường độ điện
trường ?

α

C

Bài Tập 2 :
ABC là một tam giác vuông góc tại A

được đặt
trong điện trường đều .Biết
α= =60,
// ,BC = 6cm,UBC = 120V
a). Tìm UAC,UBA và độ lớn .
∆ABC là tam giác vuông b). Đặt thêm ở C một điện tích q = 9.10 -10
tại A và có 1 góc = 60 . C.Tính cường độ điện trường tổng hợp tại
A
Giải
HS trả lời :
a/có BC = 6cm.=> BA = BC cos60 = 3cm
và AC = BC sin 60 = 6 = 3 cm
=> UBA = UBC = 120V, UAC
U
=0
BA = UBC = 120V, UAC = E.AC.cos90 = 0
E = = = 4000 V/m.
b/ = + vì vuông góc với
=>
Cường độ điện trường tại E = = 5000V/m.
A là điện trường tổng hợp
của cường độ điện trường
và cường độ điện trường
do điện tích q gây ra

Cường độ điện
trường tại A do
những cường độ điện
trường nào gây ra?
- Xác định cường độ

điện trường tổng hợp
tại A ?
Hoạt động 5: giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Một electron bay từ bản tích điện âm sang Ghi nhận bài tập về nhà
bản tích điện dương được đặt song song với
nhau cách nhau d= 5cm. Điện trường trong
khoảng giữa hai bản là điện trường đều và có
cường độ 6. 10 V/m. Bỏ qua tác dụng của trọng
lực của e.
a. Tính gia tốc của e
b. Tính thời gian bay của e trong điện trường
biết vận tốc ban đầu bằng 0
c. Tính vận tốc tức thời của e khi chạm bản
dương
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

10


Tiết 5

:

BÀI TẬP VỀ TỤ ĐIỆN

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn lại các nội dung
- Các công thức của tụ điện và năng lượng điện trường.

2. Kỹ năng:
- Vận dụng công thức của tụ điện để giải bài tập, vận dụng kiến thức của tụ điện để giải
thích các thông số trên tụ điện .
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập
2. Học sinh: Xem lại kiến thức liên hệ U và E
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, nhắc lại kiến thức
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
- Nêu câu hỏi: Định nghĩa và - Lên bảng ghi và giải thích - Điện dung của tụ điện:
viết công thức tính điện dung các đại lượng trong công
C= (F)
của tụ điện, đơn vị của điện thức
Q: Điện tích của tụ (C)
dung?
U: Hiệu điện thế giữa hai bản
- Giới thiệu công thức năng
tụ
lượng điện trường của tụ điện
- Năng lượng điện trường
trong tụ điện:
W=
Hoạt động 2: Giải các bài tập
Hoạt động của giáo viên
Đưa ra các bài tập, Yc hs suy
nghĩ tìm cách giải
Bài 1: Một tụ điện phẳng gồm
2 bản giống nhau, có đường

kính 4 dm, cách nhau 4mm
trong không khí.Nối vào
U=12V.
a/ Tính điện dung , tính Q
b/ Ngắt tụ ra khỏi nguồn và
đưa 2 bản ra xa 6mm thì U’=?
Bài 2:
Một bộ tụ điện (C1 nt C2)//C3,
C1=2C2=12µF =C3,
đặt vào hiệu điện thế U= 12V.
a/ Tìm Cb
b/ Q và U mỗi tụ
c/ Năng lượng bộ tụ
Bài 3:
Tụ điện có điện dung C= 3µF,
đuợc mắc vào nguồn có hiệu
điện thế U= 100V. Sau đó,

Hoạt động của HS
Nội dung
đọc bài, suy nghĩ tìm lời giải
Bài tập 1:
-Đọc và tóm tắt đề
-Vẽ hình và phân tích hiện
tượng,
- Tính toán, kết luận
-Đối chiếu K quả với các HS
khác
-Nhận xét kq tìm được
Bài 3:

Năng luợng của tụ điện:
W= QU= CU = .3.10 .100
=0,15J
b. Khi nối 2 tụ với nhau thì 2
tụ có cùng hiệu điện thế:
U = U (1)
Áp dụng định luật bảo toàn
điện tích:
Q= Q + Q
⇒ C.U= C.U + C.U
U= U +U
(2)
-Từ 1 và 2 ta có: U = U = =
11


nguời ta ngắt tụ ra khỏi nguồn.
a. Tính năng luợng của tụ
b. Nguời ta nối hai bản của tụ
điện trên với hai bản của tụ
điện khác cũng có điện dung là
C( ban đầu chưa tích điện).
Tính: - Hiệu điện thế trên mỗi
tụ
- Năng luợng toả ra khi
nối hai tụ với nhau.
Hoạt động 3: giải các bài tập trắc nghiệm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Đưa ra các câu hỏi,YC hs lựa chọn đáp án và giải thích

chọn đáp án và giải thích
Câu 1:
Câu 2: Một tụ điện có điện
Giưa hai bản của tụ điện phẳng dung C đuợc nạp điện đến điện
cách nhau 1cm có một hiệu tích Q. Năng luợng điện
điện thees10V. Cường độ điện truờng trong khoảng không
trường đều giữa hai bản của tụ gian giữa hai bản tụ được xác
điện là:
định bằng công thức:
A. 100V/m B. 1000V/m
A. W= B. W=
C. 10V/m
D.0,01V/m
C. Q.C D. W= QC

50V
- Năng luợng toả ra:
W- W = C.U-( C.U + C.U )
= 0,075J

Nội dung
Câu 1:B
Câu 2:B
Câu 3:C
Câu 3: Tụ điện phẳng không
khí có điện dung 5nF. Cuờng
độ điện truờng lớn nhất mà tụ
điện có thể chịu
đuợc là
3.10 V/m, khoảng cách giữa

hai bản tụ là 2mm. Điện tích
lớn nhất có thể tích đuợc cho
tụ là:
A. 2.10C B. 2,5.10 C
C. 3.10 C D. 4.10 C

Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố, bài tập về nhà
Hoạt động của HS
Hoạt động giáo viên
ghi nhận bài tập về nhà
Bài 1:Giống bài tập 2 , nhưng cho Q2=6µC.
a/ U hai đầu bộ tụ điện
b/ Năng lượng mỗi tụ
Bài 2: Một tụ điện đuợc nạp điện ở hiệu
điện thế 10V thì năng luợng của điện truờng
giữa hai bản của tụ điện 100mJ. Để năng
lượng của điện truờng giữa hai bản của tụ
đó bằng 2250mJ thì hiệu điện thế giữa hai
bản tụ phải bằng bao nhiêu?
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Tiết 6

: NGUỒN ĐIỆN – SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CỦA NGUỒN ĐIỆN

I. MỤC TIÊU
Nêu được dòng điện không đổi là gì.
Nêu được suất điện động của nguồn điện là gì
Vận dụng được công thức tính cường độ dòng điện, suất điện động của nguồn điện để giải bài tập
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Các bài tập liên quan
2. Học sinh: Những kiến thức có liên quan đến bài học
12


III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số bài toán về nguồn điện và suất điện động của nguồn điện.
1. Dòng điện được định nghĩa là
A. dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.
B. dòng chuyển động của các điện tích.
C. là dòng chuyển dời có hướng của electron.
D. là dòng chuyển dời có hướng của
ion dương.
2. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của
A. các ion dương. B. các electron.
C. các ion âm. D. các nguyên tử.
3. Trong các nhận định dưới đây, nhận định không đúng về dòng điện là:
A. Đơn vị của cường độ dòng điện là A.
B. Cường độ dòng điện được đo bằng ampe
kế.
C. Cường độ dòng điện càng lớn thì trong một đơn vị thời gian điện lượng chuyển qua tiết diện
thẳng của vật dẫn càng nhiều.
D. Dòng điện không đổi là dòng điện chỉ có chiều không thay đổi theo thời gian.
4. Điều kiện để có dòng điện là
A. có hiệu điện thế. B. có điện tích tự do.
C. có hiệu điện thế và điện tích tự do.
D. có
nguồn điện.
5. Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách

A. tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion về các cực của nguồn.
B. sinh ra electron ở cực âm.
C. sinh ra ion dương ở cực dương.
D. làm biến mất
electron ở cực dương.
6. Trong các nhận định về suất điện động, nhận định không đúng là:
A. Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện.
B. Suất điện động được đo bằng thương số công của lực lạ dịch chuyển điện tích ngược chiều
điện trường và độ lớn điện tích dịch chuyển.
C. Đơn vị của suất điện động là Jun.
D. Suất điện động của nguồn có trị số bằng hiệu điện thế giữa hai cực khi mạch ngoài hở.
7. Cấu tạo pin điện hóa là
A. gồm hai cực có bản chất giống nhau ngâm trong dung dịch điện phân.
B. gồm hai cực có bản chất khác nhau ngâm trong dung dịch điện phân.
C. gồm 2 cực có bản chất khác nhau ngâm trong điện môi.
D. gồm hai cực có bản chất giống nhau ngâm trong điện môi.
8. Trong trường hợp nào sau đây ta có một pin điện hóa?
A. Một cực nhôm và một cực đồng cùng nhúng vào nước muối;
B. Một cực nhôm và một cực đồng nhúng vào nước cất;
C. Hai cực cùng bằng đồng giống nhau nhúng vào nước vôi;
D. Hai cực nhựa khác nhau nhúng vào dầu hỏa.
9. Nhận xét không đúng trong các nhận xét sau về acquy chì là:
A. Ác quy chì có một cực làm bằng chì vào một cực là chì đioxit.
B. Hai cực của acquy chì được ngâm trong dung dịc axit sunfuric loãng.
C. Khi nạp điện cho acquy, dòng điện đi vào cực âm và đi ra từ cực dương.
D. Ác quy là nguồn điện có thể nạp lại để sử dụng nhiều lần.
13


10. Cho một dòng điện không đổi trong 10 s, điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng là 2 C.

Sau 50 s, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng đó là
A. 5 C.
B.10 C.
C. 50 C.
D. 25 C.
11. Một dòng điện không đổi, sau 2 phút có một điện lượng 24 C chuyển qua một tiết diện thẳng.
Cường độ của dòng điện đó là
A. 12 A.
B. 1/12 A.
C. 0,2 A.
D.48A.
12. Một dòng điện không đổi có cường độ 3 A thì sau một khoảng thời gian có một điện lượng 4
C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cùng thời gian đó, với dòng điện 4,5 A thì có một điện lượng
chuyển qua tiết diện thẳng là
A. 4 C.
B. 8 C.
C. 4,5 C.
D. 6 C.
13. Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chạy qua có cường độ là 1,6 mA chạy
qua. Trong một phút số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng là
A. 6.1020 electron. B. 6.1019 electron.
C. 6.1018 electron.
D.
6.1017
electron.
14. Một nguồn điện có suất điện động 200 mV. Để chuyển một điện lượng 10 C qua nguồn thì
lực lạ phải sinh một công là
A. 20 J.
A. 0,05 J.
B. 2000 J.

D. 2 J.
15. Một tụ điện có điện dung 6 μC được tích điện bằng một hiệu điện thế 3V. Sau đó nối hai cực
của bản tụ lại với nhau, thời gian điện tích trung hòa là 10 -4 s. Cường độ dòng điện trung bình
chạy qua dây nối trong thời gian đó là
A. 1,8 A.
B. 180 mA.
C. 600 mA.
D. 1/2 A.
TL Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh
viên
YC HS giải thích lụa Giải thích lựa chọn:
Dòng điện là dòng chuyển dời có
chọn
hướng của các điện tích.
Dòng điện trong kim loại là dòng
chuyển dời có hướng của các
electron.
q1 = I .t1 ⇒ I =

Câu 11:

q1
t1

q1
.t2
t2
q
q
I1 = 1 ⇒ t = 1

t
I1
q2 = I .t2 =

Câu 12

q2 = I 2 .t = I 2 .

q1
I1

Nội dung cơ bản
Câu 1: chọn A
Câu 2: chọn B
Câu 3: chọn D
Câu 4: chọn C
Câu 5: chọn A
Câu 6:chọn C
Câu 7: chọn B
Câu 8: chọn A
Câu 9: chọn C
Câu 10: chọn B
Câu 11: chọn C
Câu 12: chọn D
Câu 13: chọn D
Câu 14: chọn D
Câu 15: chọn B.

câu 13:
q= I.t = 1, 6.10−3.60 C

n=

q
= 6.1017 electron
e

Câu 14:
A = U.q = 2 J
Câu 15:
q = CU = 6. 10−6 .3 = 18.10−6 ( C )
14


I=

q 18.10−6
=
= 18.10−2 A = 180 mA
t
10−4

4. Củng cố - dặn dò:
GV tổng kết bài học, giao BTVN
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………

Tiết 7:

KIỂM TRA 1 TIẾT

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được khái niệm về điện tích, điện trường, công của lực điện
2. Kỹ năng
- làm được các bài tập liên quan ở mức độ cơ bản
- Kỹ năng tổng hợp véc tơ
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: đề kiểm tra ( lưu trong sổ lưu đề)
2. Học sinh
Ôn tập 1 chương đầu

Tiết

8 :

BÀI TẬP VỀ ĐIỆN NĂNG – CÔNG SUẤT ĐIỆN

I. MỤC TIÊU
- Viết được công thức tính công của nguồn điện, công suất của nguồn điện

- Viết được công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua
- Vận dụng được các công thức để giải các bài tập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Các bài tập liên quan
2.Học sinh: Ôn tập kiến thức bài 8: Điện năng, công suất điện
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ, nhắc lại kiến thức
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-Viết công thức tính điện năng lên bảng trả lời, viết biểu thức
- Điện năng tiêu thụ của
tiêu thụ và công suất điện của
đoạn mạch:
một đoạn mạch khi có dòng
A= qU= UIt (J)
điện chạy qua
- Công suất điện: P=
(W)
15


-Công suất tỏa nhiệt của một
đoạn mạch là gì và được tính
bằng công thức nào?
-Viết biểu thức tính công và
công suất của nguồn điện?

- Công suất tỏa nhiệt của đoạn
mạch: P= = RI = =UI (W)

- Công, công suất của nguồn
điện:
A = qξ = ξIt
P= = ξI

Hoạt động 2: Giải một số bài tập trắc nghiệm về điện năng, công suất điện
Phiếu học tập
1. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch không tỉ lệ thuận với:
A. hiệu điện thế hai đầu mạch.
B. nhiệt độ của vật dẫn trong mạch.
C. cường độ dòng điện trong mạch.
C. thời gian dòng điện chạy qua mạch.
2. Cho đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi, khi điện trở trong mạch được điều chỉnh
tăng 2 lần thì trong cùng khoảng thời gian, năng lượng tiêu thụ của mạch:
A. giảm 2 lần.
B. giảm 4 lần.
C. tăng 2 lần.
D. không đổi.
3. Cho một đoạn mạch có điện trở không đổi. Nếu hiệu điện thế hai đầu mạch tăng 2 lần thì trong
cùng khoảng thời gian năng lượng tiêu thụ của mạch:
A. tăng 4 lần.
B. tăng 2 lần.
C. không đổi. D. giảm 2 lần.
4. Trong các nhận xét sau về công suất điện của một đoạn mạch, nhận xét không đúng là:
A. Công suất tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu mạch.
B. Công suất tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua mạch.
C. Công suất tỉ lệ nghịch với thời gian dòng điện chạy qua mạch.
D. Công suất có đơn vị là W.
5. Hai đầu đoạn mạch có một hiệu điện thế không đổi, nếu điện trở của mạch giảm 2 lần thì công
suất điện của mạch:

A. tăng 4 lần.
B. không đổi.
C. giảm 4 lần.
D. tăng 2 lần.
6. Trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm
2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch:
A. giảm 2 lần.
B. giảm 4 lần.
C. tăng 2 lần
D. tăng 4 lần.
7. Trong một đoạn mạch có điện trở thuần không đổi, nếu muốn tăng công suất tỏa nhiệt lên 4
lần thì phải:
A. tăng hiệu điện thế 2 lần.
B. tăng hiệu điện thế 4 lần.
C. giảm hiệu điện thế 2 lần.
D. giảm hiệu điện thế 4 lần.
8. Công của nguồn điện là công của:
A. lực lạ trong nguồn.
B. lực điện trường dịch chuyển điện tích ở mạch
ngoài.
C. lực cơ học mà dòng điện đó có thể sinh ra. D. lực dịch chuyển nguồn điện từ vị trí này đến vị
trí khác.
9. Cho đoạn mạch điện trở 10 Ω, hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V. Trong 1 phút điện năng tiêu
thụ của mạch là:
A. 2,4 kJ.
B. 40 J.
C. 24 kJ.
D. 120 J.
10. Một đoạn mạch xác định trong 1 phút tiêu thụ một điện năng là 2 kJ, trong 2 giờ tiêu thụ điện
năng là:

A. 4 kJ.
B. 240 kJ.
C. 120 kJ.
D. 1000 J.
11. Một đoạn mạch tiêu thụ có công suất 100 W, trong 20 phút nó tiêu thụ một năng lượng:
A. 2000 J.
B. 5 J.
C. 120 kJ.
D. 10 kJ.
16


12. Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi một dòng điện 2A chạy qua một điện trở thuần 100 Ω là:
A. 48 kJ.
B. 48 J.
D. 48000 kJ.
D. 4800 J.
13. Một nguồn điện có suất điện động 2 V thì khi thực hiện một công 10 J, lực lạ đã dịch chuyển
một điện lượng qua nguồn là
A. 5 J.
B. 20 J.
C. 20 C.
D. 5 C.
0
14. Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 1 C bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở 7 Ω.
Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là
A. 10 phút.
B. 600 phút.
C. 10 s.
D. 1 h.

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
YC HS giải thích lựa chọn
Giải thích lựa chọn
Câu 1: chọn B
Câu 5:
Câu 2: chọn A
U2
U2
P=

, P1 =
R
R1
P1 R 1
P
=
= ⇒ P1 =
P R1 2
2

Câu 6:
U2
U2
, P1 = 1
R
R
2
P1 U1

=
= 4 ⇒ P1 = 4 P
P U2
U2
U2
P=
; P1 =
R
R1

Câu 3: chọn A

P=

P1 R
=
=2
P R1

Câu 7:

Câu 4: chọn C
Câu 5:chọn D
Câu 6: chọn B

Q = RI 2t ; Q1 = RI12t

Q
Q1 =
Q1 I12 1

4
=
=
Q I2 4
Q
U2
P = = RI 2 =
= UI2
t
R

Câu 9:
U2
A=
t = 2,4kJ
R

Câu 10:
A = UI.t ; A1 = UIt1

Câu 7: chọn A

Câu 8: chọn A
Câu 9: chọn A
Câu 10: chọn B

A1 t1
= ⇒ A1 = A.120 = 240kJ
A t


Câu 11: chọn C
Câu 11:
A = P.t = 100.20.60 =120000J=120
Câu 12: chọn A
kJ
Câu 12:
Câu 13: chọn D
Q = RI2t = 48 kJ
Câu 13:
Câu 14: chọn A.
A
Ang = qE; q = = 5C
Câu 14:
ξ
Q = m.C ∆t = 4200 J
17


Q = RI 2t ⇒ t =

Q
= 600
R.I 2

t = 10 phút
Hoạt động 3: Giải các bài tập tự luận
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1: Đặt vào 2 đầu điện suy nghĩ làm bài tập
trở R=15Ω một hiệu điện thế

U= 6V.
a, tìm công suất tỏa nhiệt trên
điện trở này
b, Tìm nhiệt lượng tỏa ra bên
ngoài sau thời gian 1 giờ
Bài 2: Một acquy có suất điện
động E= 5V, tích trữ một
lượng
điện
năng
W=
2,7.10J.Dùng acquy trên thắp
sáng một bóng đèn. Khi đèn
sáng bình thường thì cường độ
dòng điện qua đèn là I= 0,8A.
a, tìm công suất của nguồn
điện
b, dùng acquy trên thắp sáng
bình thường co đèn trong thời
gian bao lâu?
Bài 3: Hai điện trở R =7Ω và
R mắc nối tiếp với nhau và
mắc vào một hiệu điện thế
không đổi U= 18V. Biết công
suất tỏa nhiệt trên
R là
15,75W. Tìm R

Nội dung
Bài 1:

Công suất tỏa nhiệt trên điện
trở:
P= I R = = 2,4W
Nhiệt lượng tỏa ra sau 1h:
Q= Pt = 2,4.3600= 8640J
Bài 2:
Công suất của nguồn:
P= EI= 4W
acquy hết điện khi toàn bộ
điện năng của nó chuyển hóa
hoàn toàn sang công của
nguồn điện, thời gian tháp
sáng cho đèn là:
∆t= = 6,75.10 s= 187,5h
= 7,8 ngày
Bài 3:Cường độ dòng điện
trong mạch chính:
I= =
(1)
Công suất tỏa nhiệt trên R : P
=IR
⇒ I= = 1,5A
thay vào (1) ta có R = 5Ω

Hoạt động 4: tổng kết bài, giao BTVN
GV tổng kết bài học
BTVN: cho mạch điện như hình vẽ. Đèn Đ có ghi 6V- 3W, hiệu điện thế giữa hai đầu mạch
không đổi U = 9V,
R =2Ω. Hỏi muốn đèn sáng bình thường thì giá trị của R phải bằng bao
nhiêu?

Đ
R
R

Xem lại các bài tập đã giải và phần: Định luật ôm đối với toàn mạch
IV. RÚT KINH NGHIỆM

18


Tiết 9 :
BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT ÔM CHO TOÀN MẠCH (T1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Phát biểu đuợc định luật Ôm cho toàn mạch
Viết được công thức tính hiệu suất của nguồn điện
Nắm được thế nào là hiện tuợng đoản mạch
2. Kĩ năng: Vận dụng các công thức : Biểu thức thức định luật Ôm I =

E
, hiệu điện thế của
RN + r

mạch ngoài
UN = UAB = IRN = E- Ir , suất điện động của nguồn :E = I(R N + r) = IR + I.r , hiện tượng đoản
mạch : I =

U
E
; Hiệu suất của nguồn điện: H = N

r
E

3. . Thái độ: Từ những kiến thức đã học vận dụng vào thực tế để giải bài tập thêm yêu thích môn
học
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Các bài tập liên quan
2. Học sinh: Những kiến thức về định luật ôm cho toàn mạch và một số bài tập được giao
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ôn tập kiến thức:
Phát biểu nội dung , viết biểu thức định luật ôm cho toàn mạch.
Biểu thức tính hiệu điện thế mạch ngoài, suất điện động của nguồn.
Hiện tượng đoản mạch, hiệu suất của nguồn điện.
Hoạt động 2: Giải các bài tập
Bài tập 1: Cho mạch điện như hình vẽ trong đó
R1 = 12Ω, R2 = 6Ω, R3 = 18Ω, R4 = 3Ω, ξ = 12V , r = 1Ω
R1
Tính điện trở của mạch ngoài, cường độ dòng điện qua mỗi R,R
4
A và
hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn, công suất của nguồn
hiệu suất của nguồn. Khi
a. K mở
b. K đóng
c. Khi K đóng nối A-N một Ampe kế .Tìm chỉ số của ampe kế

M

Nội dung cơ bản


GV: Khi K mở mạch
ngoài gồm các điện trở ?
GV: Điện trở tương
đương khi mắc nối tiếp.

a.Khi

R = R1 + R2

GV: Định luật ôm cho HS: Định
toàn mạch ?
ξ
GV: Cường độ dòng I = R + r
điện qua các điện trở
HS:
mắc nối tiếp.

luật

ôm:

k

R3
N

Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh
viên
HS: Khi k mở mạch
ngoài gồm R4 ntR2 ntR3

HS:Điện
trở
tương
đương:

R2

mở

mạch

ngoài

gồm

R4 ntR2 ntR3

R = R4 + R2 + R3 = 27Ω
Cường độ dòng điện qua mạch :
ξ
12
I=
=
= 0,428 A

R + r 27 + 1
Vì R4 ntR2 ntR3 ⇒ I 4 = I 2 = I 3 = I = 0,428

A
Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn

R1ntR2 ntR3 ⇒ I1 = I 2 = I 3
cũng là hiệu điện thế mạch ngoài : U =
HS: Hiệu điện thế giữa IR = 11,556 V
GV: Hiệu điện thế giữa
hai cực của nguồn cũng là Công suất của nguồn : P = ξ .I = 5,136
hai cực của nguồn.
hiệu điện thế mạch W
19

B


GV: Công suất của
nguồn điện được tính
như thế nào ?
GV:Khi k đóng mạch
ngoài được mắc như thế
nào ? Điện trở của mạch
ngoài được tính như thế
nào ?

U 11,556
ngoài : U = IR
Hiệu suất H = =
=
ξ
12
HS: Công suất của nguồn
:
=96,3%

a. Khi
k
đóng
mạch
P = ξ .I
( R2 ntR3 ) // R1ntR4
HS: Khi k đóng mạch
( R2 + R3 ) R1
gồm ( R2 ntR3 ) // R1ntR4
( R + R3 ) R1
R= 2
+ R4 = 11Ω
R1 + R2 + R3

R1 + R2 + R3

gồm

+ R4 = 11Ω

Cường độ dòng điện qua mạch :
Vì I = ξ = 12
=1A

HS:
GV: Cường độ dòng
điện qua đoạn mạch nối
tiếp và hiệu điện thế của
đoạn mạch song song.
GV:Định luật ôm cho

đoạn mạch chỉ có R ?

R=

0,963

R4 ntR123 ⇒ I 4 = I123 = I

R1 // R23 ⇒ U1 = U 23 = U123

R + r 11 + 1
Vì R4 ntR123 ⇒ I 4 = I123 = I = 1 A

HS: Đoạn mạch chỉ có R

R1 // R23 ⇒ U1 = U 23 = U123 = I .R123 = 8 V

U1
R1

I1 =

I1 =

U1 8
= = 0,667 A
R1 12

HS: Hiệu điện thế giữa
U 23

hai cực của nguồn cũng là R2 ntR3 ⇒ I 2 = I 3 = I 23 = R = 0,333 A
23
GV: Hiệu điện thế giữa hiệu điện thế mạch
hai cực của nguồn.
Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn
ngoài : U = IR
cũng là hiệu điện thế mạch ngoài : U =
U
IR = 11 V
GV: Hiệu suất của HS: Hiệu suất H = ξ
Công suất của nguồn : P = ξ .I = 12 W
nguồn điện ?
U

11

HS: Khi nối A-N một Hiệu suất H = ξ = 12 = 0,916 =91,6%
GV: Khi nối A-N một
ampe kế thì VA = VN nên
ampe kế thì điện trở của
b. Khi nối A-N một ampe kế thì A
mạch ngoài mắc như thế A trùng N. Do đó mạch
trùng N
gồm
nào ?
Mạch gồm ( R4 // R2 ) ntR1  // R3
( R // R ) ntR  // R


4


2

1



3

R124 =

HS:
GV: Cách tìm điện trở
tương đương

R124 =

R124 .R3
14.18
=
R124 + R3 14 + 18

R=

HS:
GV: Định luật ôm cho
toàn mạch ?

I=


R2 .R4
+ R1
R2 + R4

Định

ξ
R+r

luật

R=

R+r

7,875 + 1

Hiệu điện thế mạch ngoài : U = I.R =
10,63 A

U 4 U 24
=
R4
R4

U 24 = I 24 R24 = I124 .R24

R124 // R3 ⇒ U124 = U 3 = U
R1ntR24 ⇒ I1 = I 24 = I124 =


U124
= 0, 76 A
R124

R2 // R4 ⇒ U 2 = U 4 = U 24 = I 24 .R24 = 1,52

V
I4 =

GV: Chỉnh sửa những
câu trả lời của học sinh.

R124 .R3
14.18
=
= 7,875Ω
R124 + R3 14 + 18

Cường độ dòng điện qua mạch
ôm: I = ξ = 12 = 1,35 A

GV: Cách tìm cường độ HS:Tại A
dòng điện qua Ampe I = I + I ⇒ I = I − I
4
A
A
4
kế ?
Mà I 4 =


R2 .R4
+ R1 = 14Ω
R2 + R4

U 4 1,52
=
= 0,5067 A
R4
3

I = I 4 + I A ⇒ I A = I − I 4 = 0,8433 A
20


Bài tập 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó
ξ = 9V ; r = 1Ω ;Đ 1 (6V-3W); Đ 2 (3V;1,5W)
Các đèn sáng bình thường. Tính
a. Điện trở R1 , R2
b. Công suất và hiệu suất của nguồn

R1

D1

A

R2

B


D2

GV: Cường độ định mức HS: Cường độ định mức Cường độ định mức của bóng đèn
của bóng đèn như thế của bóng đèn
Pdm1 3
I
=
I
=
= = 0,5 A
1
dm
1
nào ?
Pdm1 3
U
6
dm
1
I =I =
=
1

GV: Cường độ dòng
điện qua mạch được xác
định như thế nào ?
GV: Định luật ôm cho
toàn mạch. Từ đó suy ra
hiệu điện thế giữa hai
cực của nguồn.


dm1

U dm1

6

I 2 = I dm 2 =

Pdm 2 1,5
=
= 0,5 A
U dm 2
3

HS: Cường độ dòng điện
qua mạch là I = I1 + I 2
I = I1 + I 2 = 0,5 + 0,5 = 1 A
HS: Định luật ôm:
Hiệu điện thế hai cực của nguồn
ξ
I=
U = ξ - r.I = 9 – 1.1 = 8 V
R+r
⇒ U = I .R = ξ − Ir

U1 = U − U dm1 = 8 – 6 = 2 V

HS:Ta có U1 = U − U dm1


U 2 = U dm1 − U dm 2 = 6 – 3 = 3V

U 2 = U dm1 − U dm 2

a. Điện trở: R1 =

U1 2
= = 2Ω
I
1

GV: Hiệu điện thế hai
U1
U
3
đầu R1 , R2 được xác định HS:Điện trở: R1 = I ,
R2 = 2 =
= 6Ω
I
0,5
như thế nào ?
2
U
R2 = 2
I2
b. Công suất nguồn: PN = ξ .I = 9.1 = 9W
GV: Điện trở R1 , R2 được
xác định như thế nào ?
HS: Công suất nguồn: Hiệu
suất

nguồn:
H
=
Pdm1 + Pdm 2 3 + 1,5
PN = ξ .I
=
PN
9
GV: Biểu thức tính công Hiệu suất nguồn:
suất của nguồn ? Hiệu
= 0,5 = 50%
Pdm1 + Pdm 2
suất của nguồn tính như H =
PN
thế nào ?
GV:
GV:
4. Củng cố - dặn dò: Định luật ôm cho toàn mạch, biểu thức I =

E
RN + r

Hiệu điện thế của mạch ngoài UN = UAB = IRN = E - Ir
Suất điện động của nguồn :E = I(R N + r) = IRN + I.r
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………
21


Tiết

10 :

ĐỊNH LUẬT ÔM CHO TOÀN MẠCH ( T2)

I. MỤC TIÊU
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:Các bài tập liên quan
2. Học sinh: các kiến thức bài 9: Định luật Ôm cho toàn mạch
Các bài tập được giao
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giải các bài tập tự luận:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1: Một biến trở R
Tóm tắt bài, suy nghĩ tìm lời
được mắc vào một nguồn
giải
điện có suất điện động E và
Nhận xét câu trả lời của bạn
điện trở trong r không đổi.
Hỏi R phải có giá trị bao

nhiêu để công suất tiêu thụ
ở mạch ngoài cực đại? Tính
giá trị cực đại đó

Bài 2: Một nguồn điện có
suất điện động E, điện trở
trong r được nối với mạch
ngoài là một biến trở X.
Điều chỉnh X thì thấy có hai
giá trị X, X ứng với cùng
một giá trị của công suất
tiêu thụ điện trên X. Tìm
mối quan hệ giữa X ,X , r

E,r
Đ

Đ

Bài 3: cho mạch điện như
R
hình vẽ. nguồn điện có suất
điện động E= 13,5V, điện
trở trong r. Các
đèn
Đ ,Đ ghi lần lượt: 4V-2W
và 5V- 4,5W. Biết các đèn
đều sáng bình thường. Tìm
giá trị của r và R
Hoạt động 3: Giải các bài tập trắc nghiệm

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Câu 1: Hiện tượng đoản mạch Lựa chọn đáp án, giải thích
của một nguồn điện là hiện
tượng:
A. mạch ngoài để hở

Nội dung
Bài 1:
Công suất tiêu thụ ở mạch
ngoài:
P= I R= =
P khi mẫu số min
theo BĐT Côsi: (+) ≥ 4r
Dấu = xảy ra khi R= r
Vậy P = khi R= r
Bài 2:
Công suất tiêu thụ trên X là:
P = I X=
⇒ (X+r) =
⇔ X + (2r- ) X+ r =0
theo giả thiết ta có pt trên
phải có 2 nghiệm X , X thoả
mãn:
X .X = = r
Bài 3:
Do các đèn sáng bình thường
nên cường độ dòng điện qua
các đèn
bằng cường độ dòng điện

định mức:
I = I = = 0,5A
I = I = = 0,9A
Cường độ dòng điện qua R là:
I = I- I = 0,4A
vì R//Đ nên U = 4V
⇒ R= =10Ω
Hiệu điện thế mạch ngoài:
U= U +U = 9V
E= U+ Ir => r = = 5Ω

Nội dung
Câu 1: C

22


B. mạch ngoài có điện trở vô
cùng lớn
C. mạch ngoài có điện trở
bằng 0
D. mạch ngoài có điện trở
Câu 2: C
bằng điện trở trong của nguồn
Câu 2: Suất điện động của
nguồn điện có giá trị bằng :
A. Độ giảm điện thế ở mạch
ngoài
B. độ giảm điện thế ở mạch
trong

C. tổng độ giảm điện thế ở
mạch ngoài và mạch trong
D. hiệu độ giảm điện thế của
mạch ngoài và mạch trong
Hoạt động 4: Tổng kết bài, giao BTVN
GV tổng kết nội dung bài học
Giao BTVN:
Bài 1: Mắc một điện trở R= 7Ω vào hai đầu một nguồn điện có suất điện động E và điện trở
trong r =3Ω. Biết công suất tiêu thụ của mạch ngoài là 15,75W. Tìm E
Bài 2: Một bóng đèn có ghi 6V- 4,5W được mắc vào hai đầu của một nguồn điện có suất điện
động E và điện trở trong r. Biết đèn sáng bình thường và hiệu suất của nguồn khi đó là 80%. Tìm
E và r
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Tiết
11:
ĐOẠN MẠCH CHỨA NGUỒN- GHÉP CÁC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được trên sơ đồ và trong thực tế bộ nguồn mắc nối tiếp hoặc mắc song song đơn giản
- Vận dụng được công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc nối tiếp, song
song, để giải các bài tập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: CÁc bài tập liên quan
2. Học sinh: - kiến thức bài 10: ghép các nguồn điện thành bộ
- các bài tập được giao về nhà
II TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tóm tắt kiến thức
- Bộ nguồn nối tiếp: Eb = E1 + E2 + … + En và rb = r1 + r2 + … + rn
Nếu có n nguồn giống nhau mắc nối tiếp thì: Eb = nE ; rb = nr
- Bộ nguồn song song:


Eb = E ; rb =

r
n

-Mở rộng cho HS trường hợp mắc hỗn hợp đối xứng: Eb = nE ; rb =

mr
n

Hoạt động 2: Giải các bài tập trắc nghiệm
Hoạt động của
Hoạt động của Nội dung
học sinh
giáo viên
YC HS lựa chọn
HS trả lời câu 1/ Có ba nguồn điện giống nhau có cùng suất điện động E =
đáp án và giải hỏi và giải thích 2V, điện trở trong r = 0,5 Ω mắc nối tiếp. Suất điện động
23


thích

lựa chọn

của bộ và điện trở trong của bộ là:
A. 6V và 1,5 Ω B. 6V và 0,5 Ω
C. 2V và 1,5 Ω
D. 3V và 1,5 Ω

2/ Muốn làm tăng suất điện động và giảm điện trở trong của
nguồn điện thì người ta phải mắc các nguồn giống nhau
thành bộ theo kiểu:
A. Nối tiếp
B. Xung đối
C. Song song
D. Hỗn hợp đối xứng
3/ Tính điện trở trong và suất điện động của mỗi pin trong
bộ nguồn điện gồm 10 pin giống nhau, biết rằng nếu cường
độ bằng 6A thì công suất mạch ngoài bằng 54W và nếu
cường độ bằng 2A thì công suất mạch ấy bằng 22W
A.2V và 0,05 Ω
B. 0,6V và 0,5 Ω
C. 12V và 1,5 Ω
D. 3V và 0,5 Ω

Hoạt động 3: giải các bài tập tự luận
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Vận dụng công thức tính
Eb và rb của bộ nguồn mắc
nối tiếp và song song lên
bảng tìm?
yêu cầu học
mạch:?
- Tìm U1 , U2 ?

sinh


vẽ

Nội dung
Bài tập 1
a/ Bộ nguồn mắc nối tiếp: Biết E1 = E2 = E3 = E4 = 2V
Eb = 4.E = 8 (V)
r1 = r2 = r3 = r4 = 1 Ω
rb = 4.r = 4( Ω )
a/ Tính E của bộ khi mắc các
b/ Bộ nguồn mắc song nguồn trên song song và r của bộ
song
b/ Tính E của bộ khi mắc các
Eb = E = 2 V
nguồn trên nối tiếp và r của bộ?
rb = r/n = 0,25 Ω
c/ Khi mắc bộ nối tiếp trên vào
c/ Tìm U1, U2
đoạn mạch gồm R1 = R2 = 8 Ω
Ta có:
mắc song song. Hãy tính hiệu điện thế
RN = R12 = 4 Ω
hai đầu R1 và R2 ?
I=

Eb
= 1A
RN + rb

- để tìm U1, U2 ta dùng
công thức nào? Và phải => U1 = U2 = I.R12 = 4V

tìm những đại lượng nào ?

Bài tập 2
Cho mạch điện như hình, bộ nguồn
gồm 2 dãy,
mỗi dãy có 4 pin nối tiếp. mỗi pin có e
= 1,5V ; r = 0,25 Ω , mạch ngoài R1 =
a/ Tìm Eb và rb ?
12 Ω , R2 =1 Ω , R3 = 8 Ω , R4 = 4 Ω
Eb = m.e = 6 V
Biết cường độ dòng điện qua R1 là
m.r
rb =
= 0,5 Ω
0,24A. Tính:
n
a/ Suất điện động và điện trở bộ
b/ Tìm I và UAB ?
- Các điện trở mạch ngoài nguồn?
b/ UAB và cường độ trong mạch
được mắc:
Phân tích bài toán
[(R1 nt R3 )//(R2 nt chính
a/ Các nguồn ghép như thế R4 )]nt R5
c/ Giá trị của R5
nào? Tìm ?
…….
b/ Tìm UAB và I ? biết I 1 =
0,24A.


A

R1

R3

R2

R4

R5
B
24


Hoạt động 4: Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giao BTVN :
HS ghi lại về nhà
Bài toán : hai nguồn điện có suất điện động bằng
nhau = 2V và điện trở trong r =0,4 Ω, r = 0,2 Ω
được mắc nối tiếp với R thành mạch kín. Biết
rằng khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của 1 trong
hai nguồn =0.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện
b. Tính R
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Tiết

12:
ĐOẠN MẠCH CHỨA NGUỒN- GHÉP CÁC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được trên sơ đồ và trong thực tế bộ nguồn mắc nối tiếp hoặc mắc song song đơn giản
- Vận dụng được công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc nối tiếp, song
song, để giải các bài tập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: CÁc bài tập liên quan
2. Học sinh: - kiến thức bài 10: ghép các nguồn điện thành bộ
- các bài tập được giao về nhà
II TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tóm tắt kiến thức
- Bộ nguồn nối tiếp: Eb = E1 + E2 + … + En và rb = r1 + r2 + … + rn
Nếu có n nguồn giống nhau mắc nối tiếp thì: Eb = nE ; rb = nr
- Bộ nguồn song song:

Eb = E ; rb =

r
n

-Mở rộng cho HS trường hợp mắc hỗn hợp đối xứng: Eb = nE ; rb =

mr
n

Hoạt động 2: Giải các bài tập trắc nghiệm
Hoạt động của
Hoạt động của Nội dung
học sinh

giáo viên
YC HS lựa chọn
HS trả lời câu 1/ Có ba nguồn điện giống nhau có cùng suất điện động E =
đáp án và giải hỏi và giải thích 2V, điện trở trong r = 0,5 Ω mắc nối tiếp. Suất điện động
thích
lựa chọn
của bộ và điện trở trong của bộ là:
B. 6V và 1,5 Ω B. 6V và 0,5 Ω
C. 2V và 1,5 Ω
D. 3V và 1,5 Ω
2/ Muốn làm tăng suất điện động và giảm điện trở trong của
nguồn điện thì người ta phải mắc các nguồn giống nhau
thành bộ theo kiểu:
B. Nối tiếp
B. Xung đối
C. Song song
D. Hỗn hợp đối xứng
3/ Tính điện trở trong và suất điện động của mỗi pin trong
bộ nguồn điện gồm 10 pin giống nhau, biết rằng nếu cường
25


×