Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bài giảng Toán 2 chương 5 bài 9: Phép chia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 16 trang )



Kiểm tra bài cũ
Bài 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:
4x9
5x9
>

5x2

2x5

<

3 x 10

5x4

=

5x6

4x3

3x2

5 x3

Kết quả:

0



/10

lam lai

cham diem


Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011

Môn: TOÁN


Bài: Phép chia


1/ Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6

3 hình

Tất cả

mấy
hình?

3x2=6

6 hình
3 hình


Ta thực hiện phép tính: 3 x 2 = 6


2/ Giới thiệu phép chia cho 2
Có 3 hình
Có 6
hình
Có 3 hình

Khi ta chia 6 hình thành 2 phần bằng
nhau.Vậy mỗi phần có mấy hình?
Ta thực hiện phép tính mới là phép chia
“Sáu chia hai bằng ba”.
6 : 2 = 3 (Dấu : là dấu chia)


3/ Giới thiệu phép chia cho 3
Có 6 hình chia thành mấy
phần để có 3 hình?

Để mỗi phần có 3 hình
thì ta chia 6 hình thành
2 phần.

Ta có phép chia:”Sáu chia ba bằng
hai”
6:3=2


4/ Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia

- Mỗi phần có 3 hình; 2 phần có 6 hình
3x2=6
- Có 6 hình chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 hình.
6:2=3
- Có 6 hình chia mỗi phần 3 hình thì được 2 phần.
6:3=2
- Từ một phép nhân ta có thể lập được hai phép chia tương ứng:
6:2=3
3x2=6
6:3=2


Bài 1: Cho phép nhân,viết hai phép chia (theo mẫu):

Mẫu:
4x2=8
8: 2=4
8:4 =2


a) 3 x 5 = 15


b) 4 x 3 = 12


c) 2 x 5 = 10

c) 2 x 5 =



Bài 2 : Tính
a) 3 x 4 =
12 : 3 =
12 : 4 =

b)
20 : 4 =
20 : 5 =
lam lai

cham diem

Kết quả:


Bài 2 : Tính
a/ 3 x 4 =
12 : 3 =
12 : 4 =
b)

12
6
6

3
20 : 4 =
20 : 5 = 3
KẾT QUẢ


2

lam lai

cham
diem




×