Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

bài tập lập và phân tích dự án , bài tập luyện tập về chuỗi tiền tệ (có lời giải )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.9 KB, 55 trang )

Bài 1
Xác định lãi suất của 1 chuỗi tiền tệ
đều phát sinh đầu kỳ có giá trị tương
lai 500 triệu đồng, giá trị mỗi kỳ khoản
là 50 triệu đồng và gồm 8 kỳ khoản.


• Bài 2
• Một công ty muốn có một số vốn tích
lũy là 1 triệu USD. Khả năng tài chính
của công ty có thể tích lũy hàng năm
100.000 USD và nếu gởi số tích lũy
hàng năm vào ngân hàng (gởi vào đầu
mỗi năm) với lãi suất 4% năm thì sau
bao nhiêu kỳ gởi công ty trên sẽ đạt
được số vốn như mong muốn.


• Bài 3
• Một chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ
gồm 8 kỳ khoản, kỳ khoản đầu tiên
150 triệu đồng và kỳ khoản sau tăng
hơn kỳ khoản trước đó 50 triệu đồng,
lãi suất 8% kỳ. Xác định giá trị tương
lai và hiện giá của chuỗi tiền tệ trên.


• Bài 4
• Một chuổi tiền tệ có 12 kỳ khoản,
phát sinh cuối kỳ, kỳ khoản đầu tiên
là 100 triệu và cứ kỳ sau tăng hơn kỳ


trước 10%, lãi suất 7,5% kỳ. Xác
định giá trị tương lai và hiện giá của
chuỗi tiền tệ trên.


• Bài 5
Một người gửi tiền đều đặn vào ngân hàng
cuối mỗi năm: năm đầu tiên gửi 10 triệu đồng
và năm sau tăng hơn so với năm trước 1 triệu
đồng, liên tiếp trong 8 năm. Ba năm sau ngày
gởi tiền cuối cùng, người này rút ra đều đặn
hàng năm những khoản tiền bằng nhau trong
5 năm thì tài khoản kết toán. Xác định số tiền
người này rút ra hàng năm, nếu lãi suất tiền
gửi là 8% năm.


• Bài 6
• Ông X gửi ngân hàng đầu mỗi quý
2,5 triệu đồng liên tiếp trong 2 năm,
lãi suất 1,6% quý. Từ đầu năm thứ 3
trở đi, ông X rút ra mỗi quý là 3,5
triệu đồng. Xác định số tiền ông X
còn lại trên tài khoản vào đầu năm
thứ tư.


• Bài 7
• Công ty mua trả chậm 1 hệ thống
thiết bị với tổng số tiền thanh toán là

200.000 USD theo phương thức trả
như sau: ngay khi giao hàng trả 20%,
số còn lại trả đều trong 5 năm. Nếu
phải trả sau khi nhận thiết bị 2 năm
thì số tiền phải trả là 195.405 USD.
Xác định lãi suất trả chậm.


• Bài 8
• Công ty X bán trả chậm 1 hệ thống thiết bị với tổng
số tiền thanh toán là 2 tỷ đồng, phương thức thanh
toán như sau: trả ngay 500 triệu đồng, số còn lại trả
trong 5 năm với số tiền trả mỗi năm bằng nhau.
Người mua thiết bị đề nghị với công ty chỉ trả 1 lần
duy nhất với khỏan tiền là 1.850 triệu đồng vào cuối
năm thứ hai sau ngày nhận thiết bị. Lãi suất trả chậm
là 9% năm.
a. Công ty có nên bán thiết bị trên hay không? Tại sao?
b. Nếu đồng ý với số tiền thanh toán là 1.850 triệu đồng
thì công ty nên yêu cầu người mua trả vào lúc nào là
hợp lý.


• Bài 9
• Ông M mua trả góp 1 món hàng. Người
bán đề ra chính sách bán trả chậm như
sau: cuối mỗi tháng trả 1 số tiền
1.200.000 đồng liên tiếp trong 2 năm, lãi
suất 0,85% tháng. Ông M để nghị được
trả cuối mỗi quý, mỗi lần 1 số tiền bằng

nhau cũng trong 2 năm. Xác định số tiền
ông M phải trả mỗi quý.


• Bài 10
• Một công ty mua một hệ thống thiết bị. Có 3
phương thức thanh toán được đề nghị như sau:
- Phương thức 1: trả ngay 1.200 triệu đồng.
- Phương thức 2: trả làm 2 kỳ, mỗi kỳ trả 925 triệu, kỳ
trả đầu tiên 4 năm sau ngày nhận thiết bị và kỳ trả
thứ hai 8 năm sau ngày nhận thiết bị.
- Phương thức 3: trả làm 5 năm, mỗi năm trả 300 triệu
đồng, kỳ trả đầu tiên 1 năm sau ngày nhận thiết bị.
• Nếu lãi suất hai bên mua và bán thỏa thuận là 8%
năm, bạn hãy giúp công ty bạn chọn cách thanh
toán tối ưu.


• Bài 11
• Một người đầu tư 1 khoản vốn và có được
thu nhập qua các năm như sau:
- Cuối năm thứ nhất: 520 triệu đồng.
- Cuối năm thứ hai: 760 triệu đồng.
- Cuối năm thứ ba: 450 triệu đồng.
• Biết rằng lãi suất của hoạt động đầu tư này
là 12,5% năm, hãy xác định:
a. Giá trị người đó thu được ở cuối năm thứ 4.
b. Số vốn đầu tư ban đầu.



• Bài 12
• Một người mua 1 cổ phiếu giá 28.500
đồng, cổ tức nhận được ở cuối các
năm lần lượt là 1.700 đồng, 1.900
đồng, 2.050 đồng, 2.600 đồng. Nếu
giá cổ phiếu ở cuối năm thứ tư là
32.500 đồng, xác định tỷ suất sinh lợi
của cổ phiếu trên.


• Bài 13
• Công ty A phát hành 1 đợt trái phiếu,
mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất 10% năm,
thời hạn 5 năm. Trái phiếu được trả lãi
định kỳ mỗi năm, nợ gốc trả khi đáo hạn.
a. Để đạt được tỷ suất sinh lợi 12% năm thì
nhà đầu tư trái phiếu phải mua trái phiếu
với giá bao nhiêu.
b. Nếu sau 3 năm (nhận được lợi tức ở cuối
năm 3) nhà đầu tư bán lại trái phiếu trên
với giá 108.000 đồng, xác định tỷ suất
sinh lợi khi đầu tư vào loại trái phiếu trên.


• Bài 14
• Một doanh nghiệp bỏ vốn đầu tư 4.800
triệu đồng và có được lưu lượng tiền tệ
phát sinh từ hoạt động đầu tư trong năm
như sau:
- 3 năm đầu tiên, mỗi năm 1.200 triệu đồng.

- 3 năm tiếp theo, mỗi năm 1.500 triệu đồng.
- 2 năm cuối cùng, mỗi năm 1.000 triệu
đồng.
• Nếu giá trị thanh lý của dự án đầu tư này
là 500 triệu, xác định tỷ suất sinh lợi của
hoạt động đầu tư trên.


• Bài 15
• Một nhà đầu tư định mua 1 bất động sản giá 500 triệu
đồng, chi phí sửa chữa 50 triệu đồng, ngay sau đó nhà
đầu tư này cho thuê bất động sản trên với những điều
khoản sau:
- Thời hạn thuê 5 năm.
- Cuối mỗi năm người đi thuê phải trả 100 triệu đồng.
- Chi phí sử chữa cuối mỗi năm 5 triệu đồng (do nhà đầu
tư gánh chịu).
- Thuế suất cho thuê nhà là 20% trên thu nhập cho thuê.
• Nếu giá trị của bất động sản ở 5 năm sau dự kiến là 620
triệu đồng, hãy xác định tỷ suất sinh lợi của hoạt động
đầu tư trên.


• Bài 16
• Ông S gởi vào ngân hàng đầu mỗi
tháng 1 triệu đồng liên tiếp trong 1
năm, lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần là
2,4%. Xác định số tiền ông S đạt
được ở cuối năm.



• Bài 17
• 1 chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ gồm 12 kỳ
khoản:
- 4 kỳ khoản đầu tiên, mỗi kỳ khoản có gia trị 10
triệu đồng.
- 4 kỳ khoản tiếp theo, mỗi kỳ khoản có giá trị 12
triệu đồng.
- 4 kỳ khoản cuối cùng, mỗi kỳ khoản có giá trị
15 triệu đồng.
• Nếu lãi suất là 5% kỳ, xác định giá trị tương lai
và hiện giá của chuỗi tiền tệ trên


• Bài 18
• Hãy tính giá trị tương lai và hiện giá
của 1 chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ
gồm 7 kỳ khoản, giá trị mỗi kỳ khoản
là 28 triệu đồng, lãi suất 6,5 % kỳ.


• Bài 19
• Xác định hiện giá của 1 chuỗi tiền tệ
phát sinh cuối kỳ gồm 12 kỳ khoản,
giá trị mỗi kỳ khoản là 25 triệu đồng,
lãi suất 2,5% kỳ.


• Bài 20
• Một hợp đồng vay vốn có những điều

kiện sau:
- Mỗi năm bên đi ay phải trả 200 triệu đồng.
- Thời hạn trả 10 năm.
- Lần trả đầu tiên ngay sau ngày kí hợp
đồng.
- Lãi suất 9% năm.
• Xác định số vốn vay.


• Bài 21
• Tìm giá trị của kỳ khoản cố định phát
sinh cuối kỳ gồnm 10 kỳ khoản, lãi
suất 8% kỳ, giá trị tương lai là 500
triệu đồng.


• Bài 22
• Một người muốn có một số vốn là 1
tỷ đồng trong tương lai. Đầu mỗi
năm người này gởi vào ngân hàng
những số tiền bằng nhau với lãi suất
7,2 % năm, liên tiếp trong 8 năm.
Xác định số tiền ông ta phải gởi mỗi
năm.


• Bài 23
• Một chuỗi tiền tệ đều phát sinh đầu
kỳ có hiện giá 480 triệu đồng, lãi suất
5%, gồm 12 kỳ. Xác định giá trị mỗi

kỳ khoản.


• Bài 24
• Xác định lãi suất của một chuỗi kỳk
hoản cố định phát sinh cuối kỳ gồm 8
kỳ khoản, giá trị mỗi kỳ khoản là 120
triệu, giá trị tương lai là 1250 triệu
đồng.


• Bài 25
• Một chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ
có hiện giá 450 triệu đồng, giá trị mỗi
kỳ khoản 50 triệu đồng và gồm có 11
kỳ khoản. Xác định lãi suất của chuỗi
tiền tệ trên.


×