Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Đơn vị đo lường của nhật bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.5 KB, 5 trang )

Đơn vị đo lường của Nhật Bản
Đơn vị đo lường của Nhật Bản truyền thống là hệ đo Shakkan-ho (尺 貫 法?). Tên shakkanhō bắt nguồn từ hai
trong đơn vị đo cơ bản, Shaku là đơn vị chiều dài, và kan là đơn vị đo khối lượng.

Đơn vị đo lường của Nhật Bản truyền thống là hệ đo Shakkan-ho, khác biệt với các hệ thống đo lường khác.

Trong bài viết này, trung tâm tiếng Nhật SOFL sẽ cung cấp cho bạn thông tin bổ ích về các đơn vị
đo lường của Nhật Bản. Như đã biết, các nền văn hóa khác nhau sử dụng hệ thống đo lường khác
nhau. Do đó, để hợp thúc sử dụng trong đời sống hằng ngày, chúng ta cần hiểu được cách sử
dụng và quy đổi các hệ đo lường của Nhật.
1, Đơn vị đo chiều dài
Các cơ sở của phép đo chiều dài trong shakkanhō là Shaku, có nguồn gốc ở Trung Quốc cổ đại.
Các đơn vị khác là tất cả các phân số cố định hoặc bội số của đơn vị cơ bản này. Shaku được đo
bằng khaongr cách chiều dài từ ngón cái đến ngón tay giữa (khoảng 18 cm hoặc 7,1). Shaku khác
nhau được phát triển cho mục đích khác nhau.
- đơn vị kanejaku ( 曲 尺 ) dùng trong ngành mộc, xuất phát từ chính những người thợ mộc lành
nghề.
- đơn vị kujirajaku (鯨 尺) là tiêu chuẩn dùng trong ngành may mặc. Một kujirajaku dài hơn kanejaku
25%.
- đơn vị gofukujaku (呉
尺 ) cũng được sử dụng trong may đo quần áo truyền thống của Nhật Bản, chẳng hạn như bộ
kimono. Trong hệ thống gofukujaku, một Shaku bằng 1,2 lần kanejaku.
*

Bảng

quy

đổi

đơn



vị

đo

chiều

dài


* Chú ý:
- Các đơn vị nhỏ nhất, MO, rin và bu chính là tên của phân số 1/10000, 1/1000 và 1/100, tương ứng
1 cho = 60 ken ~ 0,1091 km ~ 0,06779 dặm
1 ri = 36 cho ~ 3,927 km ~2.440 dặm
2, Đơn vị đo Diện tích
Đơn vị đo Diện tích của Nhật là Tsubo, trong đó mô tả diện tích của hai kích cỡ tiêu chuẩn chiếu
tatami (tỉ lệ 2: 1, hai bên cạnh tạo thành một hình vuông), thường được sử dụng trong định giá đất
tại Nhật Bản. Lưu ý rằng mặc dù đã được chuẩn hóa, trên thực tế, tatami vẫn khác nhau về kích
thước khu vực
*

Bảng

quy

đổi

đơn

vị


đo

diện

tích


*Chú ý:
1 Tsubo = 1 vuông ken: dùng trong xây dựng.
1 bu = 1 vuông ken: sử dụng trong nông nghiệp.
1 tan ≈ 0,09917 ha ≈ 0,2451 mẫu Anh
1 cho ≈ 0,9917 ha ≈ 2,451 acres
3, Đơn vị đo thể tích
*

Bảng

các

đơn

vị

thể

tích


4, Đơn vị đo khối lượng

*

Bảng

5, Đơn vị quy đổi tiền tệ

các

đơn

vị

đo

khối

lượng




×