Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

DATA WAREHOUSE và ỨNG DỤNG TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 32 trang )

DATA WAREHOUSE VÀ
ỨNG DỤNG TRONG
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ


THÀNH VIÊN
Giáo viên hướng dẫn: NGUYỄN VĂN CHỨC
1
2
3
4

LÂM NGỌC LAN
PHẠM THỊ MAI PHƯƠNG
THÁI HÀ PHƯƠNG
PHAN THỊ HUYỀN TRANG


NỘI DUNG
1

DATA WAREHOUSE

2

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

3

ỨNG DỤNG DW VÀO TMĐT



Đặt vấn đề

Là tuyển tập các cơ sở dữ liệu tích hợp, hướng
chủ đề, được thiết kế để hỗ trợ cho chức
năng trợ giúp quyết định.
Thường rất lớn tới hàng trăm GB hay thậm
chí hàng Terabyte


Đặc điểm
Tích
hợp

Không
biến
động

Tổng
hợp
Ổn
định


Mục đích

1
Phải có khả
năng đáp
ứng mọi

yêu cầu về
thông tin
của NSD

2

3

4

Hỗ trợ để
các nhân
viên của tổ
chức thực
hiện tốt,
hiệu quả
công việc

Giúp tổ
chức, xác
định, quản lý
và điều hành
các dự án,
các nghiệp
vụ hiệu quả
và chính
xác.

Tích hợp
dữ liệu và

các siêu dữ
liệu từ
nhiều
nguồn
khác nhau


Cấu trúc dữ liệu của DW
Khối dữ liệu
Là trung tâm của vấn đề, bao gồm một hay
nhiều tập dữ kiện (fact), các dữ kiện được tạo
ra từ nhiều chiều dữ kiện khác nhau

Ví dụ
Một thống kê doanh số bán hàng dựa trên ba yếu
tố là: địa điểm, thời gian và chủng loại hàng. Data
cube là vấn đề "Thống kê bán hàng" với ba chiều là
ba yếu tố: địa điểm, thời gian và chủng loại hàng.
Bảng fact là bảng tổng hợp dữ liệu của mối liên
quan của doanh số với 3 yếu tố trên


TV
PC
VCR
sum

1Qtr

2Qtr


Date

3Qtr

4Qtr

sum
U.S.A
Canada
Mexico

Country

Pr
od
uc
t

Khối dữ liệu ví dụ

sum

All, All, All


Ngôn ngữ
Ngôn ngữ xử lý phân tích trực tuyến (OLAP
- On-Line Analytical Prosessing), rất phù
hợp với kho dữ liệu, ngôn ngữ này tương tự

với ngôn ngữ truy vấn SQL và tập trung vào
các câu lệnh sau

Thu
nhỏ

Mở
rộng

Cắt
lát

Tách
khối


Tầng
đáy

Tầng
giữa

Tầng

trên
cùng

Cấu trúc của một hệ
thống kho dữ liệu



Mối quan hệ giữa kho dữ
liệu và khai phá dữ liệu
PHÙ HỢP

HỖ TRỢ

Rất phù hợp
cho việc
khai phá dữ
liệu do đã
được tập
hợp và làm
sạch.

Hỗ trợ rất tốt
cho việc xuất,
nhập và các
thao tác cơ
bản trên dữ
liệu

PHÂN TÍCH

OLAP về cung
cấp các tập
lệnh rất hữu
hiệu trong
phân tích



Kho dữ liệu cục bộ
Kho dữ liệu cục bộ (Data Mart) có những đặc điểm
giống với kho dữ liệu nhưng với quy mô nhỏ hơn và
lưu trữ dữ liệu về một lĩnh vực, một chuyên ngành


Phân loại

DM phụ thuộc
(Dependent
DM)

DM độc lập
(Independent
DM)

Chứa những dữ liệu được lấy từ DW và
những dữ liệu này sẽ được trích lọc và
tinh chế, tích hợp lại ở mức cao hơn để
phục vụ một chủ đề nhất định của
Datamart

Data mart độc lập được xây dựng
trước DW và dữ liệu được trực
tiếp lấy từ các nguồn khác nhau


Cơ sở dữ liệu phân tán
Kho dữ

liệu phân
tán thuần
nhất 

Cơ sở dữ liệu phân tán
Distributed Database

Kho dữ
liệu phân
tán không
thuần nhất

Là sự tập hợp dữ liệu phân tán về mặt luận lý
chúng cùng một hệ thống nhưng được trải rộng
ở nhiều nơi (site) của một mạng máy tính


Xây dựng công cụ hỗ trợ
quản lý kho dữ liệu
Phân tán
và hợp
nhất
Đồng
Chuyển
bộ
đổi

DỮ
LIỆU


Tạo mới

Lọc
Tích
hợp


Một số tiêu chí Dự án DW
khác với Dự án CSDL thông
thường
Thu thập dữ liệu

Lưu trữ dữ liệu

Cung cấp thông tin

•Số lượng lớn nguồn DL

•Lưu giữ DL dung lượng lớn

•Một vài kiểu người dùng

•Nguồn DL hỗn tạp

•Độ tăng trưởng nhanh

•Truy vấn được kéo dài tới hạn

•Hạ tầng tính toán khác nhau •Nhu cầu xử lý song song


•Kiểu truy vấn phức

•Nguồn DL bên ngoài

•Lưu DL khi dàn dựng

•Kích hoạt dựa trên Web

•Tải ban đầu đồ sộ

•Kiểu chỉ số phức

•Phân tích đa chiều

•Cân nhắc nhân bản DL

•Lưu giữ kiểu DL mới

•Giao diện với ứng dụng DSS

•Tích hợp DL khó khăn

•Lưu giữ DL cũ

•Chất liệu cho DM

•Biến đổi DL phức hợp

•Tương thích các bộ công cụ


•Công cụ đa nhà cung cấp

•Làm sạch DL


THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Thương mại điện tử, hay còn gọi là e-commerce, ecomm hay EC, là sự mua bán sản phẩm hay dịch vụ trên
các hệ thống điện tử như Internet và các mạng máy tính

E-commerce
Thương mại
điện tử thông
thường được
xem ở các khía
cạnh của kinh
doanh điện
tử (e-business).

Trao đổi dữ
liệu tạo điều
kiện thuận
lợi cho các
nguồn tài
chính

Các khía cạnh
thanh toán
của việc giao
dịch kinh
doanh



Chính
phủ (G Goverment)

Đối
tượng
Doanh
nghiệp (B Business)

Khách
hàng (C –
Customer/
Consumer)


Hình thức
Doanh nghiệp với Doanh nghiệp (B2B)
Doanh nghiệp với Khách hàng (B2C)
Doanh nghiệp với Chính phủ (B2G)
Khách hàng với Khách hàng (C2C)
Thương mại đi động (mobile
commerce hay viết tắt là m-commerce)


Khuynh hướng toàn cầu


Thương mại điện tử đã trở thành một công cụ
quan trọng cho thương mại quốc tế không chỉ

bán sản phẩm mà còn quan hệ với khách hàng


Các tác động đến thị
trường và người bán lẻ
Người
tiêu dùng

• Thu thập nhanh chóng và dễ dàng thông tin đa
dạng về sản phẩm, giá cả và người bán.
• Trực tiếp đưa ra các đánh giá của mình về nhiều
khía cạnh liên quan tới giao dịch mua sắm

Website

Xuất hiện nhiều website chuyên cung cấp dịch
vụ đánh giá về sản phẩm và nhà cung cấp, so
sánh giá cả giữa các website bán hàng

Doanh
nghiệp

Các doanh nghiệp lớn hơn có cơ hội để giảm chi
phí so với những doanh nghiệp nhỏ hơn do các
doanh nghiệp lớn có lợi thế về quy mô kinh tế và
đưa ra mức giá thấp hơn


ỨNG DỤNG DW VÀO TMĐT
Cơ sở

dữ liệu

Phần
mềm

Data Warehouse trong Thương
Mại Điện Tử

Phân
tích kinh
doanh

Hỗ trợ
quyết định
quản lý


Quá trình hình thành và
duy trì Data Warehouse
Trích dữ
liệu

Hợp nhất
dữ liệu

Lọc dữ
liệu

Cập nhật
dữ liệu


Tập hợp
dữ liệu

Chuyển
dữ liệu


Sơ đồ quá
trình duy trì
DW trong
Thương mại
điện tử


×