Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Nâng cao chất lượng đào tạo cho đội ngũ lao động tại công ty TNHH BIMAY việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.39 KB, 55 trang )

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC............................................................................................................1
PHỤ LỤC.............................................................................................................3
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................5
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................6
LỜI NÓI ĐẦU.....................................................................................................7
PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................................1
3. Nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................................2
5. Kết cấu đề tài..............................................................................................................................2

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TY
TNHH BIMAY VIỆT NAM...............................................................................3
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH BIMAY VIỆT NAM........................................................3
1.1.1Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH BIMAY ViệtNam..................................3
1.1.1.1Chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH BIMAY Việt Nam...................................................5
1.1.1.2Sơ đồ tổ chức bộ máy quản l‎ý của Công ty TNHH BIMAY VIỆT NAM....................................6
1.1.1.3Phương hướng hoạt động trong thời gian tới của Công ty TNHH BIMAY Việt Nam.............7
1.2. Các hoạt động của công tác quản trị nhân l‎ực của Công ty TNHH BIMAY Việt Nam................8
1.2.1Công tác hoạch định nhân l‎ực trong công ty..........................................................................9
1.2.2 Công tác phân tích công việc tại công ty BIMAY Việt Nam...................................................10
1.2.3. Công tác tuyển dụng nhân sự của công ty..........................................................................11
1.2.4. Công tác bố trí, sắp xếp nhân sự cho các vị trí trong công ty..............................................13
1.2.5. Đánh giá kết quả thưc hiện công việc.................................................................................14
1.2.6. Quan điểm trả l‎ương cho người l‎ao động tại công ty TNHH BIMAY VIỆT NAM...................14
1.2.7. Quan điểm và các chương trình phúc l‎ợi cơ bản của công ty như sau...............................15


1


1.2.8 Các công tác giải quyết quan hệ l‎ao động............................................................................16

CHƯƠNG II.......................................................................................................17
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN.......................17
CỦA CÔNG TY TNHH BIMAY VIỆT NAM................................................17
2.1CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO ĐỘI NGŨ LAO ĐỘNG CÔNG TY TNHH BIMAY VIỆT
NAM.............................................................................................................................................17
2.1.1Cơ sở l‎ý l‎uận về công tác đào tạo đội ngũ l‎ao động công ty TNHH BIMAY VIỆT NAM...........17
2.1.1.1 Khái niệm công tác đào tạo...............................................................................................17
2.1.1.2Vai trò của đào tạo.............................................................................................................17
2.1.1.3Ý nghĩa công tác đào tạo....................................................................................................17
2.1.1.4 Sự tác động của công tác đào tạo đội ngũ l‎ao động.........................................................18
2.1.1.5 Kinh nghiệm nghiên cứu công tác đào tạo........................................................................18
2.1.2Kinh nghiệm nghiên cứu và những nguyên tắc trong đào tạo..............................................19
2.1.2.1 Kinh nghiệm nghiên cứu và mô hình ứng dụng thực tế....................................................19
2.1.2.2Những nguyên tắc và yêu cầu trong đào tạo.....................................................................19
2.2 NỘI DUNG ĐÀO TẠO CỦA CÔNG TY........................................................................................22
2.2.1Đào tạo cho l‎ao động mới thử việc.......................................................................................22
2.2.2Đào tạo “Quy định bộ săm l‎ốp l‎àm hàng OEM”....................................................................22
2.2.3Đào tạo nâng cao tình độ tay nghề kỹ năng cho người l‎ao động..........................................24
2.2.4 Quy trình đào tạo kỹ năng cho người l‎ao động....................................................................25
2.2.5Nội dung đào tạo an toàn l‎ao động......................................................................................26
2.3 CÁC HÌNH THỨC ĐÀO TẠO ĐỘI NGŨ CỦA CÔNG TY................................................................28
2.3.1Đào tạo trong công việc........................................................................................................28
2.3.2 Đào tạo ngoài công việc.......................................................................................................30
2.4TIẾN TRÌNH ĐÀO TẠO...............................................................................................................32
2.4.1Quy trình...............................................................................................................................32

2.4.2Chi phí đào tạo của công ty qua các năm..............................................................................33
2.5ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SAU ĐÀO TẠO...........................................................................................35
2.6Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác đào tạo đội ngũ nhân l‎ực...............................................36

2


2.6.1 Nhân tố bên ngoài...............................................................................................................36
2.6.2 Nhân tố bên trong doanh nghiệp.........................................................................................37

CHƯƠNG III : MỘT SỐ GIẢI PHÁP, PHƯƠNG HƯỚNG NHẰM NÂNG
CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO CHO ĐỘI NGŨ LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY TNHH BIMAYVIỆT NAM..................................................39
3.1GIẢI PHÁP................................................................................................................................39
3.1.1Xác định đúng nhu cầu đào tạo............................................................................................39
3.1.2Hoàn thiện phương pháp đào tạo........................................................................................39
3.1.3 Xây dựng tốt chương trình đào tạo......................................................................................40
3.1.4 Nâng cao chất l‎ượng cơ sở vật chất trang thiết bị học tập...................................................41
3.1.5Một số giải pháp cần thực hiện Để nâng cao chất l‎ượng l‎ao động.......................................42
3.2PHƯƠNG HƯỚNG MỚI CHO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO...................................................................43

KẾT LUẬN........................................................................................................45
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................46
PHỤ LỤC...........................................................................................................47
PHỤ LỤC

3


LỜI CẢM ƠN

Học hỏi là một quá trình lâu dài của mỗi người. Kể từ khi ngồi trên ghế
nhà trường đến khi có đủ các kỹ năng cần thiết. Bên cạnh các lý thuyết trên thì
thực hành hay còn gọi là, thực tập ngành nghề là phương tiện giúp học viên tiếp
cận với thực tế công việc mà vốn dĩ họ đã được học trong sách vở vừa là cơ hội .
Nó vừa là điều kiện để sinh viên bổ sung, nâng cao những kiến thức bên ngoài
ghế nhà trường và quen với môi trường làm việc mới từ đó rèn luyện cho mình
những kiến thức, kĩ năng cần thiết trong cuộc sống cũng như công việc sau
này.Trong suốt thời gian thực tập em đã nhận được sự giúp đỡ của các cá nhân,
tổ chức để hoàn thành tốt báo cáo thực tập với đề tài : “Nâng cao chất lượng đào
tạo cho đội ngũ lao động tại Công ty TNHH BIMAY Việt Nam ” Em xin gửi lời
cảm ơn chân thành nhất tới:
Ban giám hiệu Trường đại học Nội Vụ Hà Nội, các thầy giáo cô giáo
trong khoa Tổ chức và Quản lý nhân lực, đã chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt
quá trình học tập tại trường cũng như trong thời gian em thực hiện báo cáo thực
tập
Xin gửi lời cảm ơn tới các cô chú, anh chị cán bộ, công chức, viên chức
phòng Hành chính- Nhân sự và các phòng ban khác trong công ty đã tạo điều
kiện giúp đỡ em trong quá trình tìm, hiểu nghiệp vụ, củng cố kiến thức, thực
hành chuyên môn, thu thập tài liệu.
Mặc dù đã cố gắng nhưng em vẫn không tránh được những sai sót, khuyết
điểm trong quá quá trình thực tập, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp
ý kiến của các cô, chú, anh chị trong phòng Hành chính- Nhân sự và các quý
thầy cô trong trường Đại học Nội Vụ Hà Nội để báo cáo của em được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 18 tháng 03 năm 2016
Sinh viên thực hiện
TẠ THỊ HỒNG HẢI
4



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
TNHH
HC-NS
NNL

Nghĩa đầy đủ
Trách nhiệm hữu hạn
Hành chính – nhân sự
Nguồn nhân lực

5


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1 : Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH BIMAY VIỆT
NAM
Sơ đồ 2 : Sơ đồ hoạch định nhân lực của Công ty
Sơ đồ 3 : Tiến trình thực hiện phân tích công việc
Sơ đồ 4 : Tiến trình đào tạo và phát triển của Công ty
Bảng 1 : Cơ cấu lao động theo độ tuổi của đội ngũ lao động trong công ty
Bảng 2: Chí phí đào tạo của công ty 3 năm gần nhất.

6


LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, đội ngũ nhân lực có vai trò đặc
biệt quan trọng trong việc xây dựng một nền kinh tế hiện đại, cũng như sự thúc

đẩy phát triển kinh tế xã hội nguồn nhân lực trọng tâm của đất nước trong thời kì
kinh tế thị trường cần trang bị kiến thức mới để đáp ứng với những thay đổi của
thời cuộc.
Phát triển con người là một trong những mục tiêu quan trọng nhất để phát
triển kinh tế, xã hội và đó cũng là phương tiện tốt nhất để thúc đẩy sự phát triển
không chỉ trong phạm vi quốc gia mà còn cả trên toàn thế giới. Trong mỗi tổ
chức đều nhận thấy công tác đào tạo nguồn nhân lực là rất quan trọng nhằm thúc
đẩy sự phát triền sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó công tác
đào tạo nguồn nhân lực không chỉ đem lại nhiều lợi ích cho tổ chức mà còn giúp
cho người lao động cập nhật được các kiến thức, kỹ năng mới, áp dụng thành
công các thay đổi về công nghệ, kỹ thuật. Nhờ có đào tạo mà người lao động
tránh được sự đào thải trong quá trình phát triển của tổ chức, xã hội góp phần
làm thỏa mãn nhu cầu phát triển người lao động.
Cùng với đó cần phải có sự chuẩn bị, chọn lọc chu đáo, nắm vững kỹ
năng chuyên môn, pháp lụât, có khả năng thực tiễn thực hiện công việc trong
công cuộc đổi mới, đào tạo, bồi dưỡng là công tác xuất phát từ đòi hỏi khách
quan của công tác quản lý nguồn nhân lực nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ công
chức,viên chức đáp ứng nhu cầu quản lý trong từng giai đoạn. Từ đó trang bị
cho đội ngũ nhân lực kiến thức chuyên môm cũng như kĩ năng xã hội giúp họ có
thể bắt kịp thời với tiến trình phát triển kinh tế xã hội. Vì vậy công tác đào tạo,
nhân lực là một trong những nội dung quan trọng của mỗi tổ chức của quốc gia.
Nhận thức tầm quan trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
đối với sự phát triển kinh tế nói chung đối với phát triển của đội ngũ lao động
nói riêng công thêm một thời gian thực tập tại công ty TNHH BIMAY VIỆT
NAM em nhận thấy công ty có rất nhiều ưu nhược điểm và thấy được tầm quan
trọng của công tác đào tạo nguồn nhân lực mà cụ thể là đội ngũ lao động. Công
ty đã chú trọng đầu tư cho người lao động được tham gia các khóa đào tạo nâng


cao năng lực cũng như các chính sách phát triển nhân lực. Tuy nhiên công tác

đào tạo vẫn còn nhiều hạn chế như hình thức đào tạo chưa phòng phú, công tác
đánh giá chưa đạt được nhiều hiệu quả, chưa sát với năng lực của nhân viên.
Với sự hướng dẫn tận tình của các anh chị toàn bộ công ty nói chung và phòng
HC-NS nói riêng em đã mạnh dạn lựa chọn đề tài “Nâng cao chất lượng đào tạo
cho đội ngũ lao động tại Công ty TNHH BIMAY Việt Nam ” làm chuyên đề
báo cáo thực tập.


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại hiện nay, thời đại của sự hội nhập và phát triển, thời kỳ mở
cửa và nó đã trở thành xu thế phát triển tất yếu của nền kinh tế thế giới. Hội
nhập kinh tế quốc tế đang tiếp tục được khẳng định và trở thành nội dung quan
trọng trong công cuộc đổi mới kinh tế ở Việt Nam.Ngày nay, với tốc độ cao và
quy mô lớn thì đây sẽ vừa là cơ hội vừa là thách thức đặt ra cho nền kinh tế đất
nước. Trong đó con người đóng vai trò chủ đạo, tác đông trực tiếp trong sự phát
triển đó, vì vậy mà quản lý nguồn nhân lực là một hoạt động quan trọng trong tổ
chức.
Hiểu rõ tầm quan trọng của con người vì thế muốn phát triển kinh tế, nâng
cao năng suất lao động thì công tác đào tạo đội ngũ công nhân viên trong công
ty đóng vai trò đặc biệt quan trọng, luôn được chú trọng hàng đầu. Đó là cơ sở
chính tác động trực tiếp đến sự phát triển của toàn bộ công ty. Nhận thức được
vấn đề quan trọng trên công ty TNHN BIMAY VIỆT NAM luôn coi trọng và
đến công tác đào tạo cho đội ngũ lao động của mình. Qua tìm hiểu thực tế tại
công ty cùng với sự quan tâm , giúp đỡ của toàn thể cán bộ công nhân viên trong
toàn công ty và các thầy cô trong khoa Tổ chức và Quản lý nhân lực em đã
mạnh dạn chọn đề tài nghiên cứu “ Nâng cao chất lượng đào tạo cho đội ngũ lao
động tại công ty TNHH BIMAY Việt Nam”.
2.Mục tiêu nghiên cứu
Về lý thuyết hệ thống hóa kiến thức đào tạo nguồn nhân lực, đánh giá

được hiệu quả nguồn nhân lực qua công tác đào tạo.
Về thực tiễn, áp dụng lý thuyết vào công tác đào tạo, so sánh đánh giá
thực hiện của Công ty, tìm ra những tồn tại và đưa ra một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị nhân lực của công ty.
Trong tiến trình nghiên cứu cách thức đào tạo để xác định vấn đề nghiên
cứu là giai đoạn đầu tiên và cũng là giai đoạn quan trọng nhất. Khi đã xác định
được vấn đề nghiên cứu thì gần như chúng ta đã giải quyết được một nửa công
việc nghiên cứu.
1


Mục tiêu quan trọng của vấn đề được đưa ra nghiên cứu là nhận định
được khả năng của doanh nghiệ, đánh giá năng lực đội ngũ lao động, nhận định
được tiền năng và các lợi thế khác biệt từ đó tìm ra các phương pháp đào tạo
củng cố nhân sự mới hiệu quả có hướng phát triển hơn.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Tìm hiểu thực tế công tác đào tạo cho người lao động tại công ty TNHH
BIMAY Việt Nam, tìm hiểu những tài liệu có sẵn của công ty trong phạm vi 3
năm trở lại, thực nghiệm tại công ty từ đó thu thập thêm thông tin rút ra được
điểm mạnh, điểm yếu và đưa ra được phương hướng hoàn thiên, nâng cao công
tác đào tạo cho người lao động tại công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu
Bằng cách dụng cụ phổ thông nhất như Bảng khảo sát số liệu số lượng lao
động, bảng điều tra năng lực hàng quí, mức độ hoàn thành công việc…..
Các cách thu thập thông tin qua các kênh như tệp file, thông tin chung gắn
tại bảng, thông tin qua wedside công ty, thông tin do phòng HC-NS cung
cấp……
Ngoài ra một số phương pháp hỗ trợ khác như quan sát, phân tích, so
sánh, đánh giá, tổng hợp dựa trên số liệu thực tế cuả công ty.
5. Kết cấu đề tài

Chương 1: Khái quát chung về công ty và những vấn đề chung về quản trị
nhân lực trong công ty.
Chương 2: Thực trạng về công tác đào tạo cho đội ngũ lao động tại công
ty.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao quá trình đào tạo đội ngũ lao động
trong công ty.

2


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TY
TNHH BIMAY VIỆT NAM
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH BIMAY VIỆT
NAM
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH BIMAY
ViệtNam.

Công ty TNHH BIMAY Việt Nam được thành lập vào năm 1999 với
Tên giao dịch nước ngoài : BIMAY Vietnam
-

Tên giao dịch trong nước : Công ty TNHH BIMAY Việt Nam
Mã số thuế : 0106846226
Trụ sở chính : Phường Yên Hòa- Cầu Giấy- Hà Nội
Trụ sở phụ( cơ sở sản xuất): Thị trấn Quang Minh – Huyện Mê Linh –

TP Hà Nội .
- Tel:84-462691798
- Fax: 84-211-865 144
- Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là sản xuất, kinh doanh các sản phẩm săm

lốp xe máy, xe đạp và các sản phẩm cao su kỹ thuật .
- Tổng số cán bộ công nhân viên : 1630
- Các giải thưởng và thành tích đã đạt được :
Đạt danh hiệu “Hàng Việt Nma chất lượng cao “do người tiêu dùng bình
chọn các năm 2003,2005,2006.
Được bình chọn đứng thứ 9 trong top 60 sản phẩm có vốn đầu tư nước
ngoài được ưa thích nhất năm 2000 do báo Đại Đoàn Kết tổ chức ngày
3


20/03/2000
- Diện tích nhà máy : 62.425m2
- Logo công ty :

Trong những ngày đầu mới đi vào sản xuất, công ty gặp không ít những
khó khăn, toàn bộ hệ thống cán bộ quản lý, nhân viên, công nhân được tuyển
chọn mới, còn rất trẻ và thiếu kinh nghiệm.
Hệ thống máy móc thiết bị mới đưa vào sử dụng còn cần có thời gian hiệu
chỉnh Sản phẩm săm, lốp liên doanh lần đầu tiên được đưa ra thị trường Việt
Nam nên sức mua của người tiêu dùng còn cầm chừng.
Tuy nhiên, với quy trình công nghệ tiên tiến của Nhật Bản, cũng như khả
năng tiếp thu sáng tạo của đội ngũ nhân viên Việt Nam, trong những năm tiếp
theo kết quả sản xuất đã có nhiều bước tiến rõ rệt. Công suất máy hoạt động tối
đa với 3 ca sản xuất liên tục.
Công ty TNHH BIMAY Việt Nam luôn tự hào là nhà cung cấp hàng đầu
các sản phẩm săm lốp và các sản phẩm cao su chính hiệu cho các hàng sản xuất
và lắp ráp xe máy tại Việt Nam như : Công ty Honda Việt Nam, công ty
Yahama Motor Việt Nam, công ty VMEP, công ty GOSHI Thăng Long … Các
sản phẩm cảu Công ty luôn đáp ứng được những quy trình kiểm định nghiêm
ngặt nhất về dộ bền, độ an toàn và các tính năng kỹ thuật khác. Ngoài ra, với hệ

thống phân phối tại hầu hết các tỉnh, thành trong cả nước. Công ty luôn nỗ lực
để mang đến cho quý khách bằng các sản phẩm săm, lốp thay thế với chất lượng
cao, đảm bảo độ an toàn tuyệt đối cho người sử dụng.
4


Với phương châm “Chất lượng tốt, độ bền cao, dịch vụ tiện lợi”, Công ty
TNHH BIMAY Việt Nam luôn là người bạn đường tin cậy của quý khách trên
mọi nẻo đường.
1.1.1.1

Chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH BIMAY Việt

Nam
- Chức năng
Công ty TNHH BIMAY Việt Nam đã thực hiện các chức năng sau:
- Sản xuất và cung ứng các loại lốp xe máy.
- Sản xuất và cung ứng các loại săm xe máy.
- Sản xuất và cung ứng các sản phẩm cao su kỹ thuật.
- Nhiệm vụ
Trong tình hình thực tế hiện đại của đất nước ,cùng với khả năng nội lực
của mình ,công ty TNHH BIMAY Việt Nam đã đề ra các mục tiêu sau:
- Thực hiện đúng và đầy đủ đối với nhà nước, tuân thủ pháp luật về quản
lý tài chính, nghiêm chỉnh thực hiện cam kết hợp đồng buôn bán và các hợp
đồng liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty.
- Bảo toàn và phát triển vốn thông qua việc quản lý và sử dụng có hiệu
quả nguồn vốn, bổ sung vốn kinh doanh, đầu tư trang thiết bị, mở rộng cơ sở hạ
tầng nâng cao công suất phục vụ qua đó tạo ra nguồn doanh thu lớn để bù đắp
chi phí và mục tiêu lợi nhuận.
- Tổ chức và quản lý nguồn lao động trong doanh nghiệp, có kế hoạch và

chiến lược quản lý, đào tạo nguồn nhân lực một cách có hiệu quả.
- Nộp thuế đầy đủ vào ngân sách nhà nước.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm, mẫu mã hàng hóa, đổi mới đa dạng hơn
cơ cấu và chủng loại hàng hóa.

5


1.1.1.2

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH BIMAY

VIỆT NAM

Sơ đồ 1 : Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .
Chức năng của các phòng:
- Phòng HC-NS : ( Phòng Hành chính và phòng Nhân sự đến thời điểm
này đã được gộp chung về một phòng). Có chức năng quản lý nguồn nhân
lực,đảm bảo tốt môi trường làm việc và đời sống vật chất ,tinh thần cho đội ngũ
cán bộ công nhân viên .Công tác chủ yếu bao gồm:
+ Thực hiện các công tác về tổ chức – lao động –tiền lương.
+ Công tác đào tạo ,phát triển nguồn nhân lực.
+ Công tác đối ngoại.
+ Thực hiện các công tác thi đua khen thưởng.
+ Thực hiện công tác an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
+ Quản lý, lưu trữ, bảo quản, thực hiện tiếp nhận, chuyển giao công văn,
tài liệu.
+ Thực hiện công tác lễ tân, tiếp khách và phục vụ các hoạt động khác của
công ty.
+ Quản lý phương tiện giao thông của công ty.

+ Đảm bảo các hoạt động bình thường của điều hòa, điện nước phục vụ
sản xuất của công ty.
6


- Phòng kế toán: Có chức năng đảm bảo các hoạt động trong lĩnh vực tài
chính, kế toán nhằm quản lý hiệu quả nguồn vốn của Công ty.
- Phòng chất lượng: Có chức năng kiểm tra và giám sát thực hiện quy
trình sản xuất, kiểm tra chất lượng sản phẩm, kiểm tra giám định nguyên vật liệu
trước khi nhập kho và đưa vào sản xuất.
- Phòng kế hoạch sản xuất: Có chức năng lập kế hoạch sản xuất. Trên cơ
sở đó phòng PPC chủ trì đề xuất phương án mua sắm vật tư, nguyên liệu, phụ
tùng gửi sang phòng mua hàng, đảm bảo tính liên tục trong quá trình sản xuất
- Các phân xưởng sản xuất: Có nhiệm vụ nhận nguyên vật liệu cần thiết
dùng trong quá trình sản xuất và thực hiện các quy trình công nghệ trong quá
trình sản xuất.
- Phòng kỹ thuật và phân xưởng cơ khí: Có nhiệm vụ kiểm tra và sửa
chữa kịp thời sự cố về máy móc thiết bị, đảm bảo cho quá trình sản xuất không
bị gián đoạn.
- Ban bảo vệ : Có nhiệm vụ bảo vệ an toàn tài sản của công ty, đảm bảo
trật tự và dẫn khách ra vào công ty.
- Ban công đoàn y tế: Có nhiệm vụ tổ chức các phong chào thi đua sản
xuất, cùng các phòng ban chuyên môn tháo gỡ khó khăn,làm công tác tư tưởng,
chăm lo sức khỏe cho cán bộ công nhân viên.
1.1.1.3

Phương hướng hoạt động trong thời gian tới của Công ty

TNHH BIMAY Việt Nam
- Mục tiêu chất lượng

- Tất cả cán bộ công nhân viên của công ty phải tuân thủ quy định của
công ty đã đưa ra.
- Thực hiện nghiêm túc hành động 3 không giữa các công đoạn.
+ Không nhận sản phẩm kém chất lượng.
+ Không sản xuất sản phẩm kém chất lượng.
+ Không cung cấp sản phẩm kém chất lượng sang công đoạn sau.
- Giảm tỷ lệ sản phẩm hỏng.
- Giảm tỷ lệ hao phí công đoạn.
- Tất cả cán bộ công nhân viên được phổ biến học tập, áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng ISO9001.
- Giảm 10% khiếu nại từ khách hàng so với năm trước.
7


- Chính sách năm tới của công ty
- Tăng năng suất (tất cả các bộ phận)
+ Sản lượng sản xuất đạt từ 98% đến 103% so với kế hoạch theo từng
loại.
+ Kiểm soát sự cố máy móc giảm 10% so với năm trước
+ Đối với với khối nhà máy, tăng năng suất lao động đối với mỗi người
trong từng ca sản xuất.
- Tăng cường hoạt động an toàn vệ sinh lao động( tất cả các bộ phận )
+ Không lặp lại các tai nạn tương tự và không xảy ra tai nạn nghiêm
trọng.
+ Tổ trưởng và nhân viên kiểm soát thiết bị dừng khẩn cấp.
+ Không tai nạn giao thông bằng cách kiểm soát việc đội mũ bảo
hiểm,giấy phép lái xe.
- Đảm bảo an ninh.
+ Không có trộm cắp bằng cách đưa ra biện pháp kiểm soát gắt gao.
+ Không để tài liệu kỹ thuật, dữ liệu kế toán, dữ liệu nhân sự thất thoát

ngoài công ty.
- Giảm hao phí nguyên vật liệu và tiết kiệm năng lượng (tất cả các bộ
phận).
+ Hao phí công đoạn giảm 20%.
+ Tỷ lệ sản phẩm cắt bỏ giảm 20%.
+ Không còn tình trạng rò rỉ khí hơi nước tại máy định hình và lưu hóa
lốp.
- Làm việc theo nhóm (tất cả cả nhân viên).
+ Tăng cường hợp tác, thông tin liên lạc, giúp đỡ nhau trong công việc.
+ Tạo sự tôn trọng lẫn nhau và đối thoại trực tiếp thay vì tranh luận qua email.
1.2. Các hoạt động của công tác quản trị nhân lực của Công ty TNHH
BIMAY Việt Nam
Tình hình nhân lực chung của công ty 2015
Chỉ tiêu
1.
2.
3.
4.

Tổng số lao động
Dưới 30 tuổi
Từ 30-40 tuổi
Từ 40-50 tuổi
Trên 50 tuổi

Năm 2015
Năm 2014
Số lượng
%
Số lượng

%
1630
100
1555
100
1100
67
1200
77,1
330
20,2
230
14,7
140
8,5
110
7,07
50
3,0
15
0.96
Bảng 1: Cơ cấu lao động theo độ tuổi
8


Công ty hiện có 1630 CBCNV được phân thành các nhóm theo tiêu thức
sau:
- Theo trình độ:

Cao đẳng, đại học là 330 người, chiếm 20,2%.

Trung cấp là 450 người, chiếm 27,6%.
Lao động phổ thông là 850 người, chiếm 52,1%.
- Theo giới tính: Nữ khoảng 520 người chiếm 40%.
Nam khoảng 1110 người chiếm 69,0%.
- Theo độ tuổi: Từ 18-30 là1100 người, chiếm 67,0%.
Từ 30-40 là 330 người, chiếm 20,5%.
Từ 40 -50 là 140 người, chiếm 8,5% .
Từ 50-60 là 50 người, chiếm 3,0%.
Về nguồn nhân lực theo trình độ thì tương đối hợp lý vì nó mang tính chất
của một công ty sản xuất là nhiều, chủ yếu là lực lượng trẻ, đây là độ tuổi mà
sức khỏe lao động tương đối dồi dào và sung sức.
1.2.1 Công tác hoạch định nhân lực trong công ty
Hoạch định nguồn nhân lực là quá trình xem xét một cách có hệ thống các
nhu cầu về nguồn nhân lực để vạch ra kế hoạch làm thế nào để đảm bảo mục
tiêu "đúng người, đúng việc, đúng nó, đúng lúc" ( trích tài liệu nhân sự Thời
nay)

9


Sơ đồ 3 : Sơ đồ hoạch định nhân lực của công ty TNHH BIMAY Việt
Nam:
Rõ ràng, hoạch định nguồn nhân lực giúp cho công ty xác định rõ
khoảng cách giữa hiện tại và định hướng tương lai về nhu cầu nhân lực của tổ
chức, chủ động thấy trước được các khó khăn và tìm các biện pháp nhằm đáp
ứng nhu cầu nhân lực.
1.2.2 Công tác phân tích công việc tại công ty BIMAY Việt Nam
Phân tích công việc là quá trình nghiên cứu nội dung công việc nhằm xác
định điều kiện tiến hành, các nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn khi thực hiện
công việc và các phẩm chất, kỹ năng nhân viên cần thiết phải có để thực hiện

công việc ( trích Tài liệu nhân sự Thời nay ).
Cũng giống như các công ty khác, công tác phân tích công việc của công
ty TNHH BIMAY Việt Nam cũng dựa vào sơ đồ dưới đây:
10


Sơ đồ 3 : Trình tự thực hiện phân tích công việc của BIMAY
Nội dung, trình tự thực hiện phân tích công việc , quá trình thực hiện phân
tích công việc bao gồm các bước sau đây:
Bước 1: Xác định chính sách của công ty, mục đích của phân tích công
việc, từ đó xác định các hình thức thu thập thông tin phân tích công việc hợp lý
nhất.
Chính sách của công ty
Nguyên tắc, chính sách và các ưu tiên nguồn nhân lực được xác định rõ
ràng và cập nhật có thể giúp doanh nghiệp trong việc thiết lập các thủ tục, các
định mức công việc, thiết lập công việc và đặc biệt là trong việc xác định chức
trách nhiệm vụ và yêu cầu về trình độ và kỹ năng của công việc
Bước 2: Thông qua bản câu hỏi thu thập các thông tin cơ bản
Bước 3: Áp dụng các phương pháp khác nhau để thu thập thông tin phân
tích công việc , sử dụng một hoặc kết hợp các phương pháp thu thập thông tin
phân tích công việc sau đây: phỏng vấn, bản câu hỏi và quan sát
Bước 4: Viết nháp bản mô tả công việc, kiểm tra lại về độ chính xác và
đầy đủ thông tin qua chính các nhân viên thực hiện công việc hoặc các vị lãnh
đạo, có trách nhiệm giám sát thực hiện công việc đó.
Bước 5: Hoàn thiện cuối cùng
1.2.3. Công tác tuyển dụng nhân sự của công ty
11


Tuyển dụng nhân sự là khâu quan trọng để tìm người tài đội ngũ nhân

viên là tài sản lớn nhất của công ty, người phù hợp với vị trí công việc cho công
ty (giáo trình Quản trị nhân sự ). Chính vì vậy, để quá trình tuyển dụng thành
công, mang lại kết quả cao các nhà tuyển dụng luôn phải chuẩn bị kỹ lưỡng cho
từng khâu trong quy trình

Khái quát quy trình tuyển dụng nhân sự của công ty
-Chuẩn bị tuyển dụng
Muốn tìm được ứng viên xuất sắc, phù hợp với vị trí công việc mà công
ty cần phải chuẩn bị thật kỹ bước đầu tin này. Công việc chuẩn bị này là giai
đoạn đầu tiên của quy trình tuyển dụng, vì vậy, các nhà tuyển dụng đã lên kế
hoạch tuyển dụng trong thời gian bao lâu, yêu cầu đặt ra cho ứng viên là gì,
trong thông báo tuyển dụng cần những nội dung gì…
-Thông báo tuyển dụng
- Thu nhận và chọn lọc hồ sơ
- Phỏng vấn sơ bộ
- Kiểm tra, trắc nghiệm
Phần này để đánh giá năng lực thực tế của ứng viên về chuyên môn, thông
thường sẽ là kiểm tra IQ, logic, test trình độ ngoại ngữ và kiểm tra chuyên môn
của ứng viên. Vòng kiểm tra này sẽ giúp nhà tuyển dụng tiếp tục loại bỏ được
những ứng viên không đủ tiêu chuẩn đi tiếp vào vòng tiếp theo.
12


- Phỏng vấn tuyển chọn
Vòng phỏng vấn này nhằm đánh giá ứng viên ở nhiều khía cạnh, phương
diện trình độ và khả năng tiếp nhận công việc. Bên cạnh đó nhà tuyển dụng cũng
câng chuẩn bị những câu hỏi để khai thác thêm các thông tin về tính cách cá và
phẩm chất cá nhân có phù hợp với công ty hay không.
- Quyết định tuyển dụng
Sau thời gian thử việc, nhà tuyển dụng ra đưa ra quyết định cuối cùng để

chọn những ứng viên phù hợp nhất với công việc, và loại bỏ những ứng viên
không đáp ứng được yêu cầu trong công việc.
1.2.4. Công tác bố trí, sắp xếp nhân sự cho các vị trí trong công ty
Bố trí và sử dụng nhân lực là quá trình sắp đặt nhân viên vào các vị
trí, khai thác và phát huy tối đa năng lực làm việc của nhân lực nhằm đạt được
hiệu quả cao trong công việc. Mọi doanh nghiệp sau khi tuyển dụng nhân lực
đều phải bố trí và sử dụng nhân lực một cách hợp lý mới đem lại hiệu quả cao
trong công việc. Bố trí và sử dụng nhân lực phải đảm bảo đúng số lượng và chất
lượng nhân lực,đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty.
Bố trí và sử dụng nhân lực phải đảm bảo đúng người đúng việc.
Đào tạo nguồn nhân lực trong công ty
“Đào tạo là quá trình cung cấp các kỹ năng cụ thể cho các mục tiêu cụ
thể”.
Hiểu theo cách khác: “Đào tạo là những cố gắng của tổ chức được đưa ra
nhằm thay đổi hành vi và thái độ của nhân viên để đáp ứng các yêu cầu về hiệu
quả của công việc”.
Các nội dung đào tạo phát triển của công ty :
-

Đào tạo cho lao động mới vào làm việc
Đào tạo nâng cao tay nghê ,kỹ năng
Đào tạo an toàn lao động
Đào tạo nội quy ,quy định ..

Các hình thức đào tạo :
- Tổ chức hội giảng
- Đào tạo vừa học vừa làm
- Cử người đi học
13



- Đào tạo ngoài nơi làm việc …
1.2.5. Đánh giá kết quả thưc hiện công việc
Ðánh giá năng lực thực hiện công việc hay còn gọi là đánh giá thành tích
công tác (performance appraisal) là một hệ thống chính thức được duyệt xét và
đánh giá sự hoàn thành công tác của một cá nhân theo định kỳ.
Tiến trình đánh giá chịu ảnh hưởng của môi trường bên ngoài: Luật lao
động, công đoàn. hẳng hạn, như công đoàn có thể gây áp lực với các cấp quản trị
đòi tăng lương, tăng ngạch cho những người có thâm niên hơn là dựa vào thành
tích công tác
Bảng đánh giá khả năng thực hiện của từng cá nhân( Ferformance
Elements) của công ty gồm các yếu tố được đánh giá như sau:
-

Kiến thức và kỹ năng chuyên môn
Chất lựơng và công việc đã hoàn thành
Tinh thần họp tác và khả năng làm việc theo nhóm
Khả năng giải quyết vấn đề
Kỷ luật
Trách nhiệm trong công việc
Tinh thần học hỏi và cầu tiến
Tính chuyên cần
Tự phát triển bản thân

1.2.6. Quan điểm trả lương cho người lao động tại công ty TNHH
BIMAY VIỆT NAM
Theo tổ chức lao động quốc tế (ILO):Tiền lương là sự trả công hoặc thu
nhập, bất luận tên gọi hay cách tính thế nào, mà có thể biểu hiện bằng tiền và
được ấn định bằng thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động,
hoặc bằng pháp luật, pháp qui quốc gia, do người sử dụng lao động phải trả cho

người lao động theo một hợp đồng lao động được viết ra hay bằng miệng, cho
một công nhân đã thực hiện hay sẽ phải thực hiện, hoặc cho những dịch vụ đã
làm hay sẽ phải làm( Trích Giáo trình quản trị nhân sự).
Tiền lương của công nhân làm theo chế độ sản phẩm lũy tiến được tính
theo công thức:
L = [ Q1 x P ] + [ Q1 – Q0 ].PK
Trong đó:
14


L: Tổng tiền lương công nhân được lĩnh.
Q1: Sản lượng thực tế của công nhân sản xuất ra.
Q0: Định mức sản lượng
P: Đơn giá lương sản phẩm
K: Hệ số tăng đơn giá sản phẩm
* Chế độ tăng lương:
- Công nhân tăng lương vào tháng 1 hàng năm ,tỷ lệ tăng 4,5%
- Nhân viên tăng lương vào tháng 5 hàng năm, tỷ lệ tăng phụ thuộc vào
khả năng làm việc, hiệu quả công việc, mức độ và tính chất công việc.
* Chế độ phụ cấp: Độc hại, ca 3theo quy định của nhà nước, trách nhiệm,
công đoạn đặc biệt, phụ cấp lái xe, bán hàng …do công ty quyết định.
1.2.7. Quan điểm và các chương trình phúc lợi cơ bản của công ty
như sau
Chăm lo đời sống tinh thần cho nhân viên: Nhằm phát huy tinh thần
đoàn kết và tinh thần đồng đội, công ty cũng đã tổ chức các hoạt động vui chơi
giải trí lành mạnh cho nhân viên bao gồm các hoạt động thể thao, tập yoga, các
cuộc thi trang trí văn phòng, tranh tài nội bộ tại công ty, v.v...
Xây dựng nhà trẻ cho đội ngũ lao động trong công ty : Mục tiêu giúp
người lao động chăm lo con trẻ, thể hiện sự quan tâm chung của công ty đối với
gia đình mới có con nhỏ hoặc có hoàn cảnh khó khăn

Các Chương trình Bảo hiểm và Chăm sóc sức khỏe: Công ty đang
phát triển và duy trì phúc lợi cho nhân viên bằng chương trình bảo hiểm sức
khỏe toàn diện.
Các Chương trình Huấn luyện Chuyên sâu: Hoạt động huấn luyện đào
tạo nhằm giúp nhân viên liên tục trau dồi kiến thức, cập nhật những công nghệ
thế hệ mới, nâng cao năng lực trình độ về các khía cạnh chuyên môn kỹ thuật,
kỹ năng mềm, giao tiếp tiếng Anh, quản lý, v.v.
Khuyến khích Tinh thần học tập qua các chương trình khen
thưởng: Công ty liên luôn khuyến khích nhân viên nỗ lực học tập, nâng cao
trình độ chuyên môn và đạt được các bằng cấp chuyên môn cao trong ngành
15


CNTT qua các chương trình khen thưởng hấp dẫn.
Các Chương trình Ghi nhận Đóng góp của Nhân viên: Công ty luôn
luôn ghi nhận những đóng góp to lớn của nhân viên, những thành viên không
ngừng nỗ lực đem lại thành công cho khách hàng và góp phần đáng kể vào sự
phát triển của công ty thông qua các giải thưởng hấp dẫn để ghi nhận đóng góp
của nhân viên.
Cụ thể như sau:
- Cưới : 500,000đ
- Tang lễ :700,000đ
- Sinh con : 500.000đ
-Tiền ăn giữa ca : 18,000VND
1.2.8 Các công tác giải quyết quan hệ lao động
Trước hết, nói về lý thuyết thì quan hệ lao động là quan hệ giữa giữa một
bên là người lao động và một bên là người sử dụng lao động và đây hiển nhiên
là hai chủ thể của quan hệ lao động.
Giải quyết các quan hệ lao động luôn được đoàn thể công ty quan tâm
hàng đầu, trong công ty lao động an tâm sản xuất, mọi vấn đề liên quan đến luật

định, quy tắc, cách thức giải quyết các mối quan hệ nảy sinh đều góp phần tạo
nên sự tin tưởng cho người lao động .

16


CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA CÔNG TY TNHH BIMAY VIỆT NAM
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO ĐỘI NGŨ LAO
ĐỘNG CÔNG TY TNHH BIMAY VIỆT NAM
2.1.1 Cơ sở lý luận về công tác đào tạo đội ngũ lao động công ty
TNHH BIMAY VIỆT NAM
2.1.1.1 Khái niệm công tác đào tạo
Đào tạo là một quá trình có hệ thống nhằm nuôi dưỡng việc tích lũy các
kỹ năng, những quy tắc, hành vi hay thái độ dẫn đến sự tương xứng tốt hơn giữa
những đặc điểm của nhân viên và yêu cầu của công việc.
2.1.1.2 Vai trò của đào tạo
Đào tạo nhân sự là một trong những biện pháp tích cực tăng khả năng
thích ứng của doanh nghiệp trước sự thay đổi của môi trường.
Đào tạo cung cấp cho doanh nghiệp nguồn vốn nhân sự chất lượng cao
góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh. Đào tạo được coi là một vũ khí chiến
lược của tổ chức nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trước các đối thủ.
Góp phần thực hiện tốt chiến lược chung về nhân sự của một doanh
nghiệp và cao hơn là chiến lược chung về nhân sự của quốc gia.
2.1.1.3 Ý nghĩa công tác đào tạo
Đối với một tổ chức thì quan hệ giữa tổ chức và người lao động sẽ được
cải thiện, gắn kết với nhau hơn, nâng cao tính ổn định và năng động của tổ chức;
tạo ra lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Và nó còn có ý nghĩa vô cùng lớn đối
với doanh nghiệp đó là có thể đạt được mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận của mình.

Đối với người lao động, được đi đào tạo họ cảm thấy mình có vai trò quan
trọng trong tổ chức, từ đó tạo ra một sự gắn bó giữa họ và tổ chức. Điều quan
trọng là nó đã tạo động lực làm việc cho người lao động vì nó đã đáp ứng nhu
cầu, nguyện vọng phát triển của họ.
Đối với nền kinh tế, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực có ý nghĩa thiết
17


×