Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Bài tập kế toán hành chính sự nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.7 KB, 29 trang )

26
GVHD: Nguyễn Minh Giang

Nhóm 2_ Lớp K11CK6

Câu 1:
a. Nêu phương pháp kế toán tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí dự án, nguồn kinh
phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước.
Trả lời:
* Nguồn kinh phí dự án
1. Chứng từ kế toán
Kế toán sử dụng các chứng từ: Giấy rút dự toán ngân sách kiêm lĩnh tiền mặt, Giấy rút dự toán
ngân sách kiêm chuyển khoản, chuyển tiền thư- điện cấp séc bảo chi,…
2. Tài khoản kế toán
- Tài khoản kế toán : TK 462
- Nội dung phản ánh:
Bên nợ
-Số kinh phí dự án sử dụng không hết phải
nộp lại NSNN hoặc nhà tài trợ.
-Các khoản được phép ghi giảm nguồn kinh
phí dự án.
-Kết chuyển số chi đc duyệt với quyết toán
nguồn kinh phí của chương trình,dự án,đề tài.
-Đơn vị cấp trên kết chuyển số kinh phí dự án
đã cấp trong kỳ cho đơn vị cấp dưới.

Bên có
-Số kinh phí dự án đã thực nhận trong kỳ.
-Kho bạc thanh toán số kinh phí tạm
ứng,chuyển số đã nhận tạm ứng thành nguồn
kinh phí dự án.



Số dư:Số kinh phí dự án chưa sử dụng hoặc
đã sử dụng nhưng quyết toán chưa được
duyệt.

- Tài khoản 462 có 3 tài khoản cấp 2:
+ TK4621 : Nguồn kinh phí NSNN cấp : Dùng để phản ánh nguồn kinh phí dự án do NSNN cấp.
+ Tk4622 : Nguồn kinh phí viện trợ : Dùng để phản ánh nguồn kinh phí dự án do nhận viện trợ.

Môn Kế Toán Đơn Vị Sự Nghiệp

Nhóm 2_ Lớp K11CK6


26
GVHD: Nguyễn Minh Giang

Nhóm 2_ Lớp K11CK6

+ Tk4628 : Nguồn kinh phí khác : Dùng để phản ánh các nguồn kinh phí dự án khác ngoài nguồn
kinh phí do NSNN cấp hoặc do nhận viện trợ.
Các tài khoản cấp 2 được mở chi tiết thành TK cấp 3 để theo dõi chi tiết kinh phí thực hiện dự án
và kinh phí thực hiện dự án và kinh phí quản lý dự án.
3. Phương pháp kế toán
A. Kế toán tăng nguồn kinh phí dự án:

1. Nhận kinh phí do NSNN cấp trực tiếp bằng tiền,hiện vật phục vụ dự án
Nợ TK 111,112,152,153
Có TK 462
2. Nhận kinh phí do NSNN cấp thông qua dự toán:

- Khi nhận được thông báo về rút dự toán đc giao
Nợ TK 009
- Khi rút dự toán về quỹ tiền mặt,gửi kho bạc hoặc mua vật tư,TSCĐ…
Nợ TK 111,112,152,153,662,331,211,241,…
Có TK 462
Đồng thời ghi : Có TK 009
Nếu nhận bằng TSCĐ,đồng thời ghi :
Nợ TK 662
Có TK 466
3. Khi chưa được giao dự toán,tạm ứng kinh phí từ kho bạc
Nợ TK 111,112,152,331,662
Môn Kế Toán Đơn Vị Sự Nghiệp

Nhóm 2_ Lớp K11CK6


26
GVHD: Nguyễn Minh Giang

Nhóm 2_ Lớp K11CK6

Có TK 336
4. Khi đơn vị được giao dự toán,làm thủ tục thanh toán tạm ứng với kho bạc
Nợ TK 336
Có TK 462
Đồng thời ghi : Có TK 009
5. Nhận viện trợ bằng tiền,hiện vật phục vụ dự án có chứng từ ghi thu ghi chi
Nợ TK 111,112,1152,153,211,241,662,…
Có TK 462
Nếu nhận bằng TSCĐ,đồng thời ghi :

Nợ TK 662
Có TK 466
6. Nhận viện trợ bằng tiền,hiện vật phục vụ dự án khi chưa có chứng từ ghi thu ghi chi
Nợ TK 111,112,152,153,211,241,662
Có TK 521
Khi nhận đc chứng từ ghi thu ghi chi ngân sách về các khoản hàng viện trợ,ghi :
Nợ TK 521
Có TK 462
7. Bổ sung kinh phí dự án từ các khoản thu
Nợ TK 511
Có TK 462
8. Đối với các chương trình,dự án tín dụng cho vay

Môn Kế Toán Đơn Vị Sự Nghiệp

Nhóm 2_ Lớp K11CK6


26
GVHD: Nguyễn Minh Giang

Nhóm 2_ Lớp K11CK6

- Khi nhận được tiền viện trợ không hoàn lại của nước ngoài dùng làm vốn cho vay,nhận được
chứng từ ghi thu ghi chi
Nợ TK 111,112
Có TK 462
- Nếu nhận tiền do ngân sách cấp vốn đối ứng làm vốn cho vay
Nợ TK 112
Có TK 462

- Khi xuất tiền cho vay
Nợ TK 313
Có TK 111,112
- Đối với số lãi xử lý theo quy định của chế độ tài chính hiện hành khi có chứng từ ghi thu ghi
chi ngân sách
Nợ TK 511(8)
Có TK 462
B. Kế toán giảm nguồn kinh phí dự án
1. Khi cấp kinh phí dự án cho các đơn vị cấp dưới
Nợ TK 341
Có TK 111,112,…

2. Cuối kỳ,kết chuyển nguồn kinh phí dự án đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới
Nợ TK 462
Môn Kế Toán Đơn Vị Sự Nghiệp

Nhóm 2_ Lớp K11CK6


26
GVHD: Nguyễn Minh Giang

Nhóm 2_ Lớp K11CK6

Có TK 341
3. Số kinh phí sử dụng không hết nộp lại ngân sách nhà nước
Nợ TK 462
Có TK 111,112
4. Cuối năm kết chuyển nguồn kinh phí dự án khi quyết toán được duyệt
Nợ TK 462

Có TK 662
5. Khi kết thúc dự án tín dụng cho vay,phía nước ngoài bàn giao vốn tín dụng cho phía Việt
Nam,căn cứ quyết định của cấp có thẩm quyền
- Nếu giao vốn cho đơn vị đang thực hiện dự án để bổ sung nguồn kinh phí hoạt động
Nợ TK 462
Có TK 461
- Nếu nộp trả Ngân sách Nhà nước số vốn sử dụng để cho vay
Nợ TK 462
Có TK 111,112
6. Nếu nhà tài trợ đồng ý xóa nợ
Nợ TK 462
Có TK 313
* Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước :
1. Chứng từ kế toán
- Chứng từ kế toán : Kế toán sử dụng các chứng từ như Giấy rút dự toán ngân sách kiêm lĩnh tiền
mặt,Giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản,Chuyển tiền thư-điện cấp séc bảo chi,…
Môn Kế Toán Đơn Vị Sự Nghiệp

Nhóm 2_ Lớp K11CK6


26
GVHD: Nguyễn Minh Giang

Nhóm 2_ Lớp K11CK6

2. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản kế toán : TK 465
- Nội dung phản ánh:


Bên nợ
-Giá trị khối lượng sản phẩm,công việc hoàn
thành theo đơn hàng của Nhà nước khi được
nghiệm thu thanh toán.
-Kết chuyển số kinh phí theo đơn đặt hàng đã
cấp trong kỳ đã cấp cho đơn vị cấp dưới tại
dơn vị cấp trên.
-Số kinh phí đơn đặt hàng của Nhà nước
không sử dụng hết do không hoàn thành khối
lượng phait nộp lại.

Bên có
-Việc tiếp nhận nguồn kinh phí theo Dơn đặt
hàng của Nhà nước.

Số dư : Nguồn kinh phí theo Đơn đặt hàng
của Nhà nước hiện còn chưa được quyết toán.

3. Phương pháp kế toán:
A. Kế toán tăng nguồn kinh phí Đơn đặt hàng của Nhà nước:
1, Nhận kinh phí do NSNN cấp thông qua dự toán:
- Khi nhận được thông báo về rút dự toán đc giao
Nợ TK 008
- Khi rút dự toán về quỹ tiền mặt,gửi kho bạc hoặc mua vật tư
Nợ TK 111,112,152,153,635,331
Có TK 465
Đồng thời ghi : Có TK 008
Môn Kế Toán Đơn Vị Sự Nghiệp

Nhóm 2_ Lớp K11CK6



26
GVHD: Nguyễn Minh Giang

Nhóm 2_ Lớp K11CK6

2, Nhận kinh phí theo Đơn đặt hàng của Nhà nước trực tiếp bằng tiền,hiện vật
Nợ TK 111,112,152,153
Có TK 465
3, Tạm ứng kinh phí từ kho bạc
Nợ TK 111,112,152,153,331,635
Có TK 336
4,Rút dự toán chi theo Đơn đặt hàng Nhà nước thanh toán tạm ứng với kho bạc.
Nợ Tk 336
Có TK 465
Đồng thời ghi : Có TK 008
5, Nhận viện trợ bằng tiền,vật liệu,công cụ dụng cụ,tài sản cố định,thực hiện theo Đơn đặt hàng
của Nhà nước.
- Khi chưa có chứng từ ghi thu,ghi chi ngân sách
Nợ TK 111,112,152,153,221
Có TK 521
Đồng thời kết chuyển chi phí nếu nhận TSCĐ:
Nợ TK 635
Có TK 466
- Khi có chứng từ ghi thu,ghi chi ngân sách:
Nợ TK 521
Có TK 465

Môn Kế Toán Đơn Vị Sự Nghiệp


Nhóm 2_ Lớp K11CK6


26
GVHD: Nguyễn Minh Giang

Nhóm 2_ Lớp K11CK6

B. Kế toán ghi giảm nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước.
1, Cuối kỳ,kết chuyển số kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước đã cấp trong kỳ cho các đơn
vị cấp dưới để ghi giảm nguồn kinh phí,kế toán đơn vị cấp trên ghi:
Nợ TK 465 : nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Có TK 341 : kinh phí cấp cho cấp dưới
2, Nếu số kinh phí đã nhận sử dụng không hết,phải nộp lại ngân sách
Nợ TK 465
Có TK 111,112,…
3, kết chuyển nguồn kinh phí đơn đặt hàng của Nhà nước khi khối lượng công việc hoàn thành
theo dự toán và đơn giá đã được duyệt:
Nợ TK 465
Có TK 511(2)
4. Sổ kế toán
- Sổ kế toán tổng hợp: Sổ nhật ký chung, sổ Nhật ký sổ cái hay sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ kế toán chi tiết: Sổ theo dõi sử dụng nguồn kinh phí và sổ tổng hợp nguồn kinh phí
b. Giải thích tại sao TK 461 được chi tiết theo năm tài chính (TK4611- Năm trước, TK4612Năm nay, TK 4613 – Năm sau), còn TK 462 và TK 465 được chi tiết theo nguồn hình thành.


Tài khoản 461 được chi tiết theo năm tài chính, Vì:
Nguồn kinh phí hoạt động (TK 461) là nguồn kinh phí nhằm duy trì và đảm bảo sự hoạt
động theo chức năng của các cơ quan , đơn vị hành chính sự nghiệp được cơ quan quản lí

cấp trên trực tiếp giao, trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao. được hình



thành từ nguồn ngân sách cấp hàng năm.
Cuối mỗi năm tài chính nhà nước đều ra quyết định duyệt quyết toán nguồn kinh phí đã
hoạt động trong năm là hợp lệ hay chưa, phê duyệt hay thu hồi ra sao.

Môn Kế Toán Đơn Vị Sự Nghiệp

Nhóm 2_ Lớp K11CK6


26
GVHD: Nguyễn Minh Giang


Nhóm 2_ Lớp K11CK6

Việc chi tiết nguồn kinh phí hoạt động theo năm tài chính sẽ giúp cho cơ quan nhà nước
kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc tiếp nhận, sử dụng nguồn kinh phí theo đúng chế độ quản



lý tài chính công của nhà nước.
Tài khoản 462 và tài khoản 465 được chi tiết theo nguồn hình thành:
Nguồn kinh phí dự án (TK 462) do nhà nước cấp hoặc viện trợ không hoàn lại theo




chương trình , dự án để thực hiện các chương trình dự án đề tài đã được phê duyệt.
Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng nhà nước ( TK 465) được sử dụng theo đơn đặt hàng



của nhà nước như điều tra, thăm dò , khảo sát được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
Các chương trình dự án, theo đơn đặt hàng của nhà nước thường kéo dài qua các năm, và
trong một chương trình dự án thường sử dụng nhiều nguồn kinh phí khác nhau: do Ngân
sách nhà nước cấp, do viện trợ, do nguồn khác chính vì vậy để quản lý nguồn kinh phí dự



án tốt nhất thì nguồn này được chi tiết theo nguồn hình thành.
Việc chi tiết tài khoản 462, 465 theo nguồn hình thành để kiểm tra giám sát chặt chẽ và
sử dụng hợp lý nguồn kinh phí.

Môn Kế Toán Đơn Vị Sự Nghiệp

Nhóm 2_ Lớp K11CK6


26
GVHD: Nguyễn Minh Giang

Nhóm 2_ Lớp K11CK6

c. So sánh sự giống nhau và khác nhau trong việc ghi nhận giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ
nhập kho khi mua ngoài trong ĐVSN và DN. Cho ví dụ minh họa?
Trả lời:


Giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho khi mua ngoài

Trong đơn vị sự nghiệp
Trong Doanh nghiệp
- Chi phí liên quan đến quá trình thu mua
- Chi phí liên quan đến quá trình thu mua
NVL,CCDC như chi phí vận chuyển,bốc
NVL,CCDC như chi phí vận chuyển,bốc
dỡ,chi phí thu mua thực tế phát sinh không
dỡ,chi phí thu mua thực tế phát sinh tính vào
tính vào giá thực tế NVL,CCDC nhập kho mà giá thực tế NVL,CCDC nhập kho.
được ghi trực tiếp vào tài khoản chi có liên
- Giá thực tế của NVL,CCDC thu hồi nhập
quan(chi hoạt động thường xuyên,chi dự án,
kho là giá thực tế có thể sử dụng được hoặc
…).
giá thực tế có thể tiêu thụ được hoặc giá ước
- Giá thực tế của NVL,CCDC thu hồi nhập
tính.
kho là do hội đồng đánh giá tài sản của đơn vị
xác định.
- Giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ khi nhập khẩu: Giá trị nhập kho của nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ đều là giá mua cộng với thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt ( nếu có)
- Đơn vị tính theo phương pháp trực tiếp hoặc để sản xuất kinh doanh hàng hoá không chịu
thuế: thì giá trị hàng nhập kho là giá mua có thuế GTGT .

Môn Kế Toán Đơn Vị Sự Nghiệp

Nhóm 2_ Lớp K11CK6



26
GVHD: Nguyễn Minh Giang

Nhóm 2_ Lớp K11CK6

Câu 2: Tự cho số liệu và nêu nội dung các nghiệp vụ kinh tế tương ứng với các định khoản sau
(ĐVT: 1000 đồng)
NV1: Trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh (TSCĐ có nguồn gốc từ
NSNN ): 101.000
Định Khoản :

Nợ TK 631

: 101.000

Có TK 431 : 101.000
NV2: Khách hàng trả lại hàng đã mua ở kỳ trước giá trị bán chưa thuế 50.000, thuế 10%. Đơn vị
đã trả lại bằng tiền mặt.
Định khoản phần doanh thu :
Nợ TK 531

: 50.000

Nợ TK 3331

: 5.000

Có TK 111


: 55.000

NV3: Rút dự toán chi hoạt động mua nguyên vật liệu về nhập kho dùng cho hoạt động thường
xuyên trị giá: 150.000
Định Khoản :

Nợ TK 152

: 150.000

Có TK 461 : 150.000
Đồng thời ghi

Có TK 008

: 150.000

NV4: Rút dự toán chi hoạt động mua TSCĐHH : 450.000, tài sản được đưa vào sử dụng ngay.
Định Khoản :

Nợ TK 211

: 450.000

Có TK 461 : 450.000
Đồng thời ghi:
Kết chuyển nguồn:

Có TK 008:
Nợ TK 661


450.000
: 450.000

Có TK 466

: 450.000

NV5: Ngày 31/12/N Kế toán xác định số NVL tồn kho liên quan đến nguồn kinh phí được cấp
trong kì hạch toán vào chi hoạt động : 90.000
Định Khoản :

Nợ TK 661

: 90.000

Có TK 337(1) : 90.000
Môn Kế Toán Đơn Vị Sự Nghiệp

Nhóm 2_ Lớp K11CK6


26
GVHD: Nguyễn Minh Giang

Nhóm 2_ Lớp K11CK6

NV6: Sang năm tài chính tiếp theo năm N+1 xuất NVL thuộc nguồn kinh phí hoạt động năm
trước sử dụng cho đơn vị sự nghiệp: 90.000.


Định Khoản :

Nợ TK 337(1) : 90.000
Có TK 152 : 90.000

Câu 3: Một Đơn vị HCSN có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi dự án như sau :
( ĐVT: 1000đ)
NV1 : Rút dự toán kinh phí dự án về nhập quỹ tiền mặt 1.200.000 trong đó kinh phí quản lý dự
án là : 400.000
Định Khoản :

Nợ TK 111

: 1.200.000

Có TK 4621(1) : 400.000
Có TK 4621(2) : 800.000
NV2 : Mua vật liệu sử dụng ngay vào hoạt động dự án trả bằng tiền mặt là : 200.000
Định Khoản :

Nợ TK 662 : 200.000
Có TK 111 : 200.000

NV3 : Rút dự toán kinh phí dự án mua TSCĐHH phục vụ cho việc thực hiện dự án 600.000.
Định Khoản :

Nợ TK 211 : 600.000
Có TK 462 : 600.000

Đồng thời:

Kết chuyển nguồn:

Có TK 009 : 600.000
Nợ TK 662 : 600.000
Có TK 466 : 600.000

NV4 : Lương phải trả cho bộ phận dự án 80.000 trong đó bộ phận quản lí dự án : 45.000.
Định Khoản :

Nợ TK 662(11)

: 45.000

Nợ TK 662(12)

: 35.000

Có TK 334

Môn Kế Toán Đơn Vị Sự Nghiệp

: 80.000

Nhóm 2_ Lớp K11CK6


26
GVHD: Nguyễn Minh Giang

NV5 : Chi bằng tiền mặt cho hoạt động:


Nhóm 2_ Lớp K11CK6

Thực hiện dự án : 15.000
Quản lí dự án

Định Khoản :

Nợ TK 662(11)

: 15.000

Nợ TK 662(12)

: 13.000

: 13.000

Có TK 111 : 28.000

II. Bài tập

Bài tập 1: Định khoản và cơ sở ghi chép
Nợ TK 008

1.

: 2.450.000

Cơ sở ghi chép : Giấy thông báo nhận dự toán

2.

Nợ TK 112

: 35.000

Nợ TK 152

: 40.000

Nợ TK 211

: 250.000

Có TK 461
Kết chuyển nguồn:

Nợ TK 661

: 325.000
: 250.000

Có TK 466

: 250.000

Cơ sở ghi chép : Phiếu nhập kho, giấy báo có , biên bản giao nhận TSCĐ, Phiếu kế toán
3.

Nợ TK 111

Có TK 461

Đồng thời ghi:

Có Tk 008

: 65.000
:

65.000

: 65.000

Cơ sở ghi chép : phiếu thu, giấy rút dự toán
4.

Nợ TK 331

Môn Kế Toán Đơn Vị Sự Nghiệp

: 200.000

Có TK 461

: 196.000

Có TK 153

:


4.000
Nhóm 2_ Lớp K11CK6


26
GVHD: Nguyễn Minh Giang

Đồng thời ghi:

Có TK 008

Nhóm 2_ Lớp K11CK6

: 196.000

Cơ sở ghi chép : Giấy rút dự toán, Biên bản đối chiếu công nợ,
Nợ TK 152

5.

: 45.000

Có TK 461
Đồng thời ghi:

Có TK 008

: 45.000
: 45.000


Cơ sở ghi chép : phiếu nhập kho , giấy rút dự toán, hoá đơn
Nợ TK 661

6.

: 132.000

Có TK 461
Đồng thời ghi:

Có TK 008

: 132.000
: 132.000

Cơ sở ghi chép : Giấy rút dự toán, Hoá đơn GTGT
Nợ TK 331

7.

: 70.000

Có TK 461
Đồng thơi ghi:

Có TK 008

: 70.000

: 70.000


Cơ sở ghi chép : Giấy rút dự toán, biên bản đối chiếu công nợ.
Nợ TK 331

8.

: 185.000

Có TK 461
Đồng thời ghi

Có TK 008

: 185.000

: 185.000

Cơ sở ghi chép : Giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản, giấy báo nợ, biên bản đối chiếu
công nợ, hoá đơn.
Nợ TK 336

9.

: 70.000

Có TK 461
Đồng thời ghi

Có TK 008


: 70.000

: 70.000

Cơ sở ghi chép : Giấy rút dự toán , giấy thanh toán tạm ứng kinh phí
10.

Nợ TK 112
Có TK 461

Môn Kế Toán Đơn Vị Sự Nghiệp

: 300.000
: 300.000

Nhóm 2_ Lớp K11CK6


26
GVHD: Nguyễn Minh Giang

Nhóm 2_ Lớp K11CK6

Cơ sở ghi chép : Giấy báo có
11.

Nợ TK 5111

: 120.000


Có TK 461

: 120.000

Cơ sở ghi chép :Chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách
12.

Nợ TK 112

: 320.000

Nợ TK 211

: 400.000

Có TK 521
Kết chuyển nguồn:

: 720.000

Nợ TK 661

: 400.000

Có TK 466

: 400.000

Cơ sở ghi chép : Giấy báo có , biên bản giao nhận TSCĐ
13.


Nợ TK 661

: 140.000

Có TK 112

: 140.000

Cơ sở ghi chép : Giấy báo nợ, hoá đơn.
14.

Nợ TK 111

: 1.500

Nợ TK 334

: 1.500

Có TK 311(8)

: 3.000

Cơ sở ghi chép : Phiếu thu, bảng lương, quyết định xử lý hàng thiếu.
15.

Nợ TK 521

: 540.000


Có TK 461

:540.000

Cơ sở ghi chép : Chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách.
16.

Nợ TK 461(1)

: 610.000

Có TK 661(1)
Nợ TK 311(8)

:610.000

: 14.000

Có TK 661(1)

: 14.000

Cơ sở ghi chép: Quyết định duyệt quyết toán, quyết định thu hồi.
Môn Kế Toán Đơn Vị Sự Nghiệp

Nhóm 2_ Lớp K11CK6


26

GVHD: Nguyễn Minh Giang

Nhóm 2_ Lớp K11CK6

Bài 2: Định khoản và nêu các chứng từ liên quan
Nợ TK 009 : 2.450.000

1.

Chứng từ liên quan : giấy thông báo nhận dự toán
2.

Nợ TK 111 :

135.000

Nợ TK 152 :

240.000

Nợ TK 211 :

350.000

Có TK 462 :
Kết chuyển nguồn:

725.000

Nợ TK 662: 350.000

Có TK 466: 350.000

Chứng từ có liên quan : phiếu thu, phiếu nhập kho,biên bản giao nhận TSCĐ
Nợ TK 111 : 2.165.000

3.

Có TK 462 : 2.165.000
Đồng thời ghi:

Có TK 009 : 2.165.000

Chứng từ có liên quan : Phiếu thu , Giấy rút dự toán
Nợ TK 331 : 20.000

4.

Có TK 462 : 20.000
Đồng thời ghi:

Có TK 009 : 20.000

Chứng từ có liên quan: Giấy rút dự toán, Biên bản đối chiếu công nợ
5.

+

Nợ TK 152 : 82.500
Có TK 462 : 82.500


Đồng thời ghi:

Có TK 009 : 82.500
+

Nợ TK 662 : 1.100
Có TK 111 : 1.100

Chứng từ có liên quan : Phiếu nhập kho,Giấy rút dự toán, Phiếu Chi
Môn Kế Toán Đơn Vị Sự Nghiệp

Nhóm 2_ Lớp K11CK6


26
GVHD: Nguyễn Minh Giang
6.

Nhóm 2_ Lớp K11CK6

Nợ TK 662 : 88.000
Có TK 462 : 88.000

Đồng thời ghi:

Có TK 009 : 88.000

Chứng từ có liên quan : Giấy rút dự toán, Hoá đơn GTGT
7.


Nợ TK 331 : 70.000
Có TK 462 : 70.000

Đồng thời ghi:

Có TK 009 : 70.000

Chứng từ có liên quan : Giấy rút dự toán, Hợp đồng.
8.

Nợ TK 521 : 38.000
Có TK 462 : 38.000

Chứng từ có liên quan : Chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách
9.

Nợ TK 112 :520.000
Nợ TK 211 : 300.000
Có TK 521 : 820.000

Kết chuyển nguồn:

Nợ TK 662 : 300.000
Có TK 466 : 300.000

Chứng từ có liên quan : Giấy báo có, Biên bản giao nhận TSCĐ, chứng từ ghi thu ghi chi ngân
sách
10.

Nợ TK 521 : 540.000

Có TK 462 : 540.000

Chứng từ có liên quan: Chứng từ ghi thu ghi chi ngân sách
11.

Nợ TK 331 : 125.000
Có TK 462 : 125.000

Đồng thời ghi:

Có TK 009 : 125.000

Chứng từ có liên quan : Giấy rút dự toán kiêm chuyển khoản, Biên bản đối chiếu công nợ

Môn Kế Toán Đơn Vị Sự Nghiệp

Nhóm 2_ Lớp K11CK6


26
GVHD: Nguyễn Minh Giang
12.

+

Nhóm 2_ Lớp K11CK6

Nợ TK 462 : 729.100
Có TK 662 : 729.100


+

Nợ TK 311(8) : 10.000
Có TK 662 : 10.000

Chứng từ có liên quan: Quyết định duyệt quyết toán, quyết định thu hồi chi sai, chứng từ chi sai
13.

Nợ TK 462 :

2.804.400

Có TK 112 :

2.804.400

Chứng từ có liên quan : Giấy báo nợ

Môn Kế Toán Đơn Vị Sự Nghiệp

Nhóm 2_ Lớp K11CK6


26
GVHD: Nguyễn Minh Giang

Nhóm 2_ Lớp K11CK6

Bài 3: Định khoản và nêu các chứng từ liên quan
1.


Nợ TK 008:

2.000.000

Chứng từ có liên quan: Thông báo nhận dự toán
2.

Nợ TK 111: 1.500.000
Có TK 465 : 1.500.000

Đồng thời ghi: Có TK 008: 1.500.000
Chứng từ có liên quan: Phiếu thu, Giấy rút dự toán
3.

Nợ TK 635: 5000
Có TK 1111: 5000

Chứng từ có liên quan: Hoá đơn GTGT, phiếu chi
4.

Nợ TK 635 :
4400
Có TK 331: 4400
Nợ TK 635:

200

Có TK 1111:


200

Chứng từ có liên quan: Hoá đơn GTGT, phiếu chi, hoá đơn
5.

Nợ TK 152: 500.000
Có TK 465: 500.000

Đồng thời ghi: Có TK 008: 500.000
Chứng từ có liên quan: Hoá đơn, phiếu nhập kho, Giấy rút dự toán
6.

Nợ TK 635:
13000
Có TK 1111: 13.000

Chứng từ có liên quan: Hoá đơn, phiếu chi
7.

Nợ TK 635: 200.000
Có TK 334: 200.000

Chứng từ có liên quan: Bảng tính lương
8.

Nợ TK 635: 500.000
Có TK 152: 500.000

Chứng từ có liên quan: Phiếu xuất kho


Môn Kế Toán Đơn Vị Sự Nghiệp

Nhóm 2_ Lớp K11CK6


26
GVHD: Nguyễn Minh Giang
9.

Nhóm 2_ Lớp K11CK6

Nợ TK 635: 43.000
Có TK 332: 43.000

Chứng từ có liên quan: Bảng trích nộp lương và các khoản theo lương
10.

Nợ TK 635: 200.000
Có TK 335: 200.000
Nợ TK 335: 20.000
Có TK 3335:

20.000

Chứng từ có liên quan: Hoá đơn, Bảng trích nộp thuế TNCN
11.

Nợ TK 635 :
100.000
Có TK 1111: 100.000


Chứng từ có liên quan: Hoá đơn, phiếu chi
12.

Nợ TK 5112: 1.500.000
Có TK 635 : 1.500.000

Chứng từ có liên quan: Biên bản giao nhận, biên bản nghiệm thu
13.

Nợ TK 5112 :
434.400
Có TK 4213:
434.400

Chứng từ có liên quan: Không có

Bài 4 Định khoản và nêu các chứng từ liên quan
1.

Nợ TK 631: 85.000
Có TK 111:

35.000

Có TK 112:

50.000

Chứng từ liên quan: Hoá đơn, phiếu chi, giấy báo nợ

2. a,

Nợ TK 631:

120.000

Nợ TK 133:

12.000

Có TK 331:
Môn Kế Toán Đơn Vị Sự Nghiệp

132.000
Nhóm 2_ Lớp K11CK6


26
GVHD: Nguyễn Minh Giang

b,

Nợ TK 631:

Nhóm 2_ Lớp K11CK6

1.000

Có TK 111:


1.000

Chứng từ liên quan: Hoá đơn GTGT, hoá đơn, phiếu chi, biên bản xác nhận nợ
3. a,

Nợ TK 152:

235.000

Nợ TK 133:

23.500

Có TK 331:
b,

Nợ TK 631:

258.500

2.500

Có TK 111:

2.500

Chứng từ có liên quan: Hoá đơn GTGT, hoá đơn, phiếu chi, biên bản xác nhận nợ
4.

Nợ TK 631: 60.000

Có TK 214:

60.000

Chứng từ có liên quan: Bảng trích khấu hao tài sản cố định.
5.

Nợ TK 631: 240.000
Có TK 334:

240.000

Chứng từ có liên quan: Bảng tính lương
6.

Nợ TK 631: 32.000
Có TK 332:

32.000

Chứng từ có liên quan: Bảng trích nộp các khoản theo lương
7.

Nợ TK 631:

425.000

Có TK 152:

425.000


Chứng từ có liên quan: Phiếu xuất kho
Môn Kế Toán Đơn Vị Sự Nghiệp

Nhóm 2_ Lớp K11CK6


26
GVHD: Nguyễn Minh Giang

Nhóm 2_ Lớp K11CK6

Nợ TK 155: 600.000

8.

Có TK 631:

600.000

Chứng từ có liên quan: Phiếu nhập kho
9.

Nợ TK 112:

150.000

Nợ TK 3111:

70.000


Có TK 531:

200.000

Có TK 3331:

20.000

Chứng từ có liên quan: Hoá đơn GTGT, biên bản xác nhận nợ, Giấy Báo có.
10. a,

Nợ TK 531:

350.000

Có TK 155:
b,

Nợ TK 3111:

350.000
550.000

Có TK 531:

500.000

Có TK 333(1):


50.000

Chứng từ có liên quan: Phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, biên bản xác nhận nợ
11. a,

Nợ TK 531:

10.000

Nợ Tk 333(1):

1.000

Có TK 111:
b,

Nợ TK 155:
Có TK 531:

11.000
8.000
8.000

Chứng từ có liên quan: Hoá đơn GTGT, phiếu chi, phiếu nhập kho, biên bản kiểm tra hàng.

Môn Kế Toán Đơn Vị Sự Nghiệp

Nhóm 2_ Lớp K11CK6



26
GVHD: Nguyễn Minh Giang
12.

Nợ TK 333(1):

Nhóm 2_ Lớp K11CK6

49.000

Có TK 3113:

49.000

Chứng từ có liên quan: Tờ khai thuế GTGT
13.
Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh:
Nợ TK 531 :
305.500
Có TK 631:
305.500
Kết chuyển doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh:
Nợ TK 531:

42.500

Có TK 4212:

42.500


Số thuế TNDN phải nộp nhà nước:
Nợ TK 4212 : 8.500
Có TK 3334

8.500

Kết chuyển Lợi nhuận sau thuế vào tài khoản liên quan: bổ sung các quỹ
Nợ TK 4212:

34.000

Có TK 431:

Môn Kế Toán Đơn Vị Sự Nghiệp

34.000

Nhóm 2_ Lớp K11CK6


26
GVHD: Nguyễn Minh Giang

Nhóm 2_ Lớp K11CK6

Bài 5: Định khoản và nêu cơ sở ghi chép
1.
Nợ TK 008:
1.550.000
Cơ sở ghi chép: Thông báo nhận dự toán

2. a,
Nợ TK 112:
250.000
Có TK 461:
250.000
b,
Nợ TK 111:
290.000
Có Tk 461:
290.000
Đồng thời : Có Tk 008:
540.000
Cơ sở ghi chép: Giấy báo có, Giấy rút dự toán, phiếu thu
3. a,
Nợ Tk 211:
198.000
Có TK 461:
198.000
Đồng thời ghi: Có TK 008:
198.000
b,
Nợ TK 211:
12.500
Có TK 111:
12.500
Kết chuyển nguồn:
Nợ TK 661: 210.500
Có TK 466:

210.500


Cơ sở ghi chép: Hoá đơn GTGT, giấy rút dự toán, phiếu chi, biên bản giao nhận TSCĐ
4. a,

Nợ TK 341:
Có TK 461:

250.000
250.000

Có TK 008:

250.000

Đồng thời ghi:

Cơ sở ghi chép: Quyết định cấp kinh phí cho cấp dưới, Giấy rút dự toán, giấy báo nợ.
5. a,

b,

Nợ TK 111:
70.000
Có TK 5111 :
70.000
Nợ TK 5111:
70.000
Có TK 521 : 42.000
Có TK 461 : 28.000


Cơ sở ghi chép: Phiếu thu, chứng từ ghi chi ghi chi ngân sách, quyết định bổ sung nguồn kinh
phí
6. a,

Nợ TK 152:
Có TK 111:

Môn Kế Toán Đơn Vị Sự Nghiệp

22.000
22.000
Nhóm 2_ Lớp K11CK6


26
GVHD: Nguyễn Minh Giang

b,

Nợ TK 661:
Có TK 111:

Nhóm 2_ Lớp K11CK6

5.000
5.000

Cơ sở ghi chép: Hoá đơn GTGT, phiếu chi, phiếu nhập kho, hoá đơn
Nợ TK 331:
Có TK 112:


7.

25.000
25.000

Cơ sở ghi chép: Giấy báo nợ , biên bản đối chiếu công nợ
Nợ TK 112:
15.000
Có TK 5118:
15.000

8.

Cơ sở ghi chép: Giấy Báo Có
9.

Nợ TK 661:
Có TK 241:

65.000

Nợ TK 331:

65.000

65.000

Có TK 461:


65.000

Đồng thời ghi: Có TK 008:
65.000
Cơ sở ghi chép: Biên bản bàn giao khối lượng sửa chữa lớn hoàn thành, biên bản nghiệm thu,
Giấy rút dự toán, biên bản đối chiếu công nợ.
Nợ TK 661:
220.000
Có TK 334:
220.000

10. a,

Cơ sở ghi chép: Bảng tính lương
b,

Nợ TK 661:
Có Tk 332:

52.800
52.800

Cơ sở ghi chép: Bảng trích nộp lương và các khoản theo lương
c,

Nợ TK 3371:
Nợ TK 661:
Có TK 152:

10.000

7.000
17.000

Cơ sở ghi chép: Phiếu xuất kho
d,

Nợ TK 661:
Có TK 461:

Môn Kế Toán Đơn Vị Sự Nghiệp

6.000
6.000
Nhóm 2_ Lớp K11CK6


×