Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Tài liệu ôn thi kinh tế vi mô 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.16 KB, 10 trang )

/>
I.

Tr¶ lêi ®óng hay sai, gi¶i thÝch và vẽ đồ thị minh hoạ

1. Có thể kiểm chứng mô hình kinh tế bằng cách kiểm chứng tính thực tế của các
giả thiết và kiểm chứng khả năng dự báo của mô hình.
2. Các mô hình kinh tế đều giả định rằng các tác nhân kinh tế muốn tối đa hoá một
cái gì đó.
3. Các mô hình kinh tế chỉ có 1 đặc điểm chung là có giả định các yếu tố khác giữ
nguyên.
4. Số nhân Lagrange( nhân tử Lagrange) cho biết sự thay đổi trong giá trị tối ưu
của các biến khi hàm ràng buộc thay đổi 1 đơn vị.
5. Trong trường hợp 2 H2 là bổ sung hoàn hảo trong tiêu dùng thì đường bằng
quan là đường tuyến tính.
6. Phân tích bàng quan ngân sách cho thấy tác động 2 chiều của thu nhập tới cầu
H2
7. Phân tích bàng quan ngân sách để xây dựng đường cầu đối với H 2, dịch vụ dốc
xuống về phía phải.
8. Ảnh hưởng thay thế luôn phản ánh: Khi giá 1H2 giảm xuống thì lượng cầu đối
với H2 đó tăng lên.
9. Khi giá 1H2 tăng lên( thu nhập TD và giá H 2 khác không đổi) sẽ làm cho độ dốc
của đường ngân sách thay đổi đường
10.Khi giá 1H2 tăng lên( giá các H2 không đổi) sẽ là cho độ dốc của đường ngân
sách thay đổi đường
11.Tác động của sự thay đổi về thu nhập được phân tích thành tác động của giá và
tác động thay thế.
12.Ảnh hưởng thu nhập đối với H2 thứ cấp luôn phản ảnh khi giá tăng lên lượng
TD cũng có xu hướng tăng lên.
13.Ảnh hưởng thu nhập của sự thay đổi giá trong lượng TD do sự thay đổi thu
nhập thực tế gây ra.


14.Ảnh hưởng thu nhập của sự thay đổi giá là phần thay đổi trong lượng TD do sự
thay đổi thu nhập thực tế gây ra.
15.Đối với H2 bình thường và H2 cấp thấp(thứ cấp) khi giá giảm ảnh hưởng thay
thế luôn luôn là số dương
16.Khi giá 1H2 giảm xuống, số lượng H2 đó được TD giảm xuống có nghĩa là: Ảnh
hưởng thay thế là số dương, ảnh hưởng thu nhập là số âm, và giá trị tuyệt đối
của ảnh hưởng thay thế nhỏ hơn giá trị tuyệt đối ảnh hưởng thu nhập.
17.Khi ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng thu nhập trái dấu thì đường cầu chắc
chắn sẽ dốc xuống.
18.Khi giá giảm xuống, thu nhập thực tế của người TD tăng lên vì thế luôn có ảnh
hưởng thu nhập dương.


/>19.Khi giá tăng lên, thu nhập thực tế của người TD giảm xuống vì thế luôn có ảnh
hưởng thu nhập âm.
20.Quảng cáo làm dịch chuyển đường cầu về phía tay phải và làm cho cầu ít co
giãn hơn.
21.Quảng cáo cho H2 thay thế sẽ làm cho cầu về 1 H 2 xác định giảm đi, đường cầu
về H2 đó sẽ dịch chuyển sang trái và trở nên ít co giãn hơn ở mọi mức giá.
22.Giá cân bằng tăng lên khi cung tăng và cầu giảm.
23.Thông tin về việc ăn mắm tôm có thể gây nguy cơ tiêu chảy cấp là cầu về măm
tôm dịch chuyển sang trái, cầu về mắm tôm trở nên kém co giãn hơn ở mỗi mức
giá XĐ
24.Co giãn của cầu theo giá của H2 X là -3. Khi giá của H2 X giảm 20% thì tổng
doanh thu tăng 4%.
25.Khi hàm cầu có dạng hàm mũ thì hệ số co dãn của cầu theo các biến ảnh hưởng
là một hằng số.
26.Hệ số co dãn của cầu theo giá phụ thuộc vào thời gian.
27.Vào những năm được mùa lương thực, những người SX thường không phấn
khởi.

28.Hàm lợi ích của 1 cá nhân là U = XY2. Hàm cầu H2 X và Y của cá nhân này
tương ứng là X = I/3PX và Y = 2I/3PY
29.Hàm lợi ích của 1 cá nhân là U = X 1/2Y2/3. Hàm cầu H2 X và Y của cá nhân này
tương ứng là X = 2I / 3PX và Y = I/PY
30.Hàm lợi ích của 1 cá nhân là U = XY. Hàm cầu H 2 X và Y của cá nhân này
tương ứng là X = I/2PX và Y = I/2PY
31.Hàm lợi ích của 1 cá nhân là U = X 0,5Y0,5. Hàm cầu H2 X và Y của cá nhân này
tương ứng là X = I/2PX và Y = I/2PY
32.Điều kiện TD tối ưu đối với kết hợp H2 dịch vụ X và Y là: MUX/X = MUY/Y
33.Giá sàn làm giảm phúc lợi XH.
34.Thuế quan nhập khẩu sẽ làm tăng lượng SX trong nước do đó làm tăng lợi ích
XH.
35. Ra quyết định trong điều kiện rủi ro, nếu 2 phương án có giá trị kỳ vọng như
nhau thì người ra quyết định sẽ lựa chọn phương án có độ lệch chuẩn nhỏ nhất.
36.Khi 2 phương án có giá trị kỳ vọng bằng tiền như nhau, một người thích rủi ro
sẽ lựa chọn phương án có phương sai nhỏ hơn.
37. Khi 2 phương án có kỳ vọng bằng nhau thì một người thích rủi ro sẽ lựa chọn
phương án có phương sai nhỏ hơn.
38.Mức độ rủi ro của một phương án đầu tư được đo lường bằng sự khác biệt giữa
giá trị bằng tiền dự kiến của P.A đó so với P.A khác.
39.Khi 2 phương án đầu tư có giá trị bằng tiền dự kiến bằng nhau thì người ra
quyết định sẽ bằng quan giữa 2 P.A đó.


/>40.khi 2 phương án có giá trị bằng tiền dự kiến giống nhau sẽ có độ rủi ro như
nhau.
41.Người trung lập(bàng quan) với rủi ro có đồ thị biểu diễn lợi ích dạng cong lồi
so với trục hoành.
42.Người trung lập(bàng quan) với rủi ro có đồ thị biểu diễn lợi ích dạng tuyến
tính.

43.Người có thái độ thích rủi ro là người có lợi ích cận biên của tiền có xu hướng
tăng dần.
44.Người có thái độ thích rủi ro là người có lợi ích cận biên của tiền có xu hướng
giảm dần.
45.Đa dạng hoá đầu tư có thể làm giảm bớt mức độ rủi ro.
46.Giá của rủi ro được hiểu là phần thu nhập đền bù cho việc phải chịu rủi ro của
người ra quyết định.
47.Những người không mua bảo hiểm là những người có hàm lợi ích lồi so với
trục hoành.
48.Phí bảo hiểm công bằng bằng giá trị kỳ vọng của tổn thất.
49.Hệ số co dãn của sản lượng theo các yếu tố sản xuất bằng tỷ lệ giữa năng suất
bình quân chia cho năng suất cận biên.
50.Hàm sản xuất với 2 đầu vào biến đổi không cho biết quy luật năng suất cận biên
giảm dần.
51.Hàm sản xuất Cobb-Douglas cho biết hệ số co dãn của sản lượng theo từng yếu
tố sản xuất là một hằng số.
52.Hàm sản xuất có dạng Q = K1/2 + L1/2 doanh nghiệp này nên mở rộng quy mô.
53.Hàm sản xuất có dạng Q = K 1/2 + L/2 phản ánh hiệu suất không đổi theo quy
mô.
54.Một doanh nghiệp với hàm sản xuất có dạng Q = K 1/2 + L/2 thì doanh nghiệp
này nên thu hẹp quy mô.
55.Một hãng có hàm SX ngắn hạn là Q = -5L 3 + 3L2 + 9L. Trong đó L tính bằng
trăm lao động. khi L = 0,3 thì MPL = APL.
56.Khi chi phí biến đổi trung bình của hãng đạt giá trị cực tiểu thì sản phẩm trung
bình cực tiểu.
57.Năng suất cận biên giảm dần đối với các yếu tố sản xuất dẫn đến chi phí cơ hội
giảm dần
58.Khi các yếu tố sản xuất là thay thế hoàn hảo hãng có thể phải chọn kết hợp yếu
tố sản xuất mà tại đó tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên của chúng không bằng tỷ
số giá.

59.Điều kiện sử dụng tối ưu kết hợp 2 đầu vào K và L là: MPL.PK = MPK.PL
60.Để tối đa hoá sản lượng hãng phải chọn kết hợp yếu tố sản xuất sao cho: MP L/L
= MPK/K


/>61.Khi năng suất của lao động tăng lên trong kết hợp tư bản và lao động tối ưu sẽ
có nhiều lao động hơn.
62.Chi phí cận biên đóng vai trò quyết định trong việc ra quyết định về mức sản
lượng sản xuất, còn chi phí cố định đóng vai trò quyết định trong việc xác định
có nên sản xuất không.
63.Khi tiền lương lao động tăng các đường TC,ATC,AVC,MC đều dịch chuyển
lên trên
64.Từ đường mở rộng có thể tìm ra đường chi phí dài hạn của hãng.
65. Đường chi phí cận biên dài hạn là tổng các chi phí cận biên ngắn hạn.
66.Một hãng có các hàm chi phí là: AVC = 0,5Q + 1, FC = 450. Tổng chi phí trung
bình đạt mức nhỏ nhất khi Q = 30.
67.Một hãng có các hàm chi phí là: MC = 2Q + 1, FC = 100. Tổng chi phí trung
bình đạt mức nhỏ nhất khi Q = 20.
68.Khi đường LAC và LMC trùng nhau có nghĩa là hiệu suất không đổi theo quy
mô.
69.Đường chi phí cận biên dài hạn là tổng các chi phí cận biên ngắn hạn.
70.Co dãn của chi phí dài hạn theo sản lượng phản ánh tính kinh tế và phi kinh tế
của quy mô và được tính bằng tỷ số của chi phí cận biên dài hạn trên chi phí
trung bình dài hạn.
71.Ước lượng tính kinh tế của quy mô thực chất là ước lượng hàm chi phí bình
quân dài hạn.
72.Trong dài hạn, các hãng sẽ đóng cửa SX khi PS < 0
73.Cân bằng dài hạn trong trường hợp CTHH phản ánh hao phí nguồn lực XH để
SX H2 đó là thấp nhất.
74.Đường cung của DN ĐQ chính là đường chi phí cận biên tính từ điểm AVC cực

tiểu trở lên.
75.DNĐQ bán không bao giờ bị lỗ vốn.
76.Nhà ĐQ không có đường cung.
77.Sức mạnh thị trường của DNĐQ phụ thuộc vào mức độ phản ứng của người
mua đối với sự thay đổi giá của DN.
78.Biết rằng khi P = 10, thì co dãn của cầu theo giá là E P = -1,5 doanh thu cận biên
ở mức giá tương ứng của nhà độc quyền sẽ bằng -5.
79.Thị trường ĐQ không mang lại lợi ích gì cho XH.
80.Chính phủ đặt trần giá đối với SP của nhà ĐQ làm giảm sức mạnh thị trường
của nhà ĐQ.
81.Phân biệt đối sử bằng giá sẽ làm tăng lợi ích của người tiêu dùng và người SX.
82.Các hình thức phân biệt giá đều làm cho thặng dư tiêu dùng giảm.
83.ĐQ phân biệt giá cấp 1 sẽ đặt giá khác nhau cho mỗi một SP.
84.Trong trường hợp doanh nghiệp độc quyền thực hiện phân biệt giá cấp 1 thì
phần mất không do ĐQ gây ra sẽ bằng 0.


/>85.Điều kiện để áp dụng hình thức phân biệt giá cấp 3 là doanh nghiệp có hiệu suất
không đổi theo quy mô.
86.Phân biệt giá cấp 3 là đặt cho mỗi khách hàng khác nhau 1 mức giá tương ứng
với đường cầu.
87.Trong dài hạn hãng CTĐQ thu được lợi nhuận KT = 0 và SX với công suất dư
thừa.
88.Hãng độc quyền tập đoàn tin rằng mình gặp đường cầu gẫy khúc ở mức giá hiện
hành nên thường không cạnh tranh với nhau bằng giá.
89.Trong mô hình cournot về ĐQTĐ một hãng chỉ đạo giá và các hãng cạnh tranh
bằng giá.
90.Cân bằng cournot là giao điểm 2 đường phản ứng của 2 hãng.
91.Cân bằng cournot đạt được khi sản lượng của hãng 1 bằng hãng sản lượng của
hãng 2.

92.Trong mô hình Stackelberg, người đi trước có lợi thế hơn người đi sau.
93.Trong mô hình Stackelberg về độc quyền tập đoàn các hãng quyết định lựa
chọn giá bán và mức sản lượng cùng một lúc( đồng xác lập giá và sản lượng)
94.Trong mô hình chỉ đạo giá, mức giá của hãng chỉ đạo giá đặt ra thấp hơn mức
giá cân bằng cạnh tranh.
95.Các DN trong mô hình cartel phân chia sản lượng theo nguyên tắc bình quân.
96.Để tối đa hoá lợi nhuận chung, cartel phải hạn chế sản lượng ở mức mà tại đó
doanh thu trung bình của cartel bằng chi phí cận biên.
97.Để tối thiểu hoá tổng chi phí cho mức sản lượng của mình, cartel phải hạn phân
bố sản lượng cho các thành viên sao cho lợi nhuận của mỗi hãng thành viên là
tối đa.
98.Cầu lao động chính là đường sản phẩm hiện vật cận biên của lao động.
99.Khi giá bán H2 trên thị trường giảm xuống sẽ làm cầu về lao động của DN tăng
lên.
100. Đườngcầu lao động trùng với đường chi phí đầu vào cận biên(MICL)
101. Đơn giá tiền lương trong thị trường lao động ĐQ mua thấp hơn trong thị
trường lao động CTHH.
102. Theo quan điểm tân cổ điển Chính phủ nên can thiệp vào nền KT trong mọi
lĩnh vực.
103. Theo quan điểm cổ điển, Chính phủ không nên can thiệp quá nhiều vào hoạt
động của KT thị trường mà phải để thị trường đóng vai trò chính trong việc
phân bổ nguồn lực.
104. Phân bổ tài nguyên không hiệu quả là một trong những lý do để chính phủ
can thiệp vào thị trường.
105. CTHH tạo ra sự phân bổ tài nguyên hiệu quả.
106. Theo quan điểm của XH, nên khuyến khích việc SX và tiêu dùng những SP
gây ảnh hưởng hướng ngoại tích cực.


/>107. Chính phủ đánh thuế các hoạt động tạo ra các ảnh hưởng hướng ngoại tiêu

cực để loại bỏ hoàn toàn các ảnh hưởng đó.
108. Chính phủ đánh thuế vào những hoạt động gây ảnh hưởng hướng ngoại tiêu
cực để giá phản ánh chính xác hơn chi phí XH.
109. Chính phủ trợ cấp cho các hoạt động tạo ra các ảnh hưởng hướng ngoại
dương để phản ánh chính xác hơn lợi ích xã hội.
110. H2 công cộng thuần tuý mang cả tính loại trừ và tính không cạnh tranh vì
vậy có vấn đề kẻ ăn theo.
111. Cung cấp H2 công cộng là một thất bại của thị trường.
112. Đường cầu thị trường về H2 công cộng là tổng chiều dọc các đường cầu cá
nhân.
113. Phân phối thu nhập không công bằng là thất bại của thị trường.
114. ĐQ tự nhiên có chi phí cận biên cắt đường chi phí biến đổi bình quân tại
điểm thấp nhất.
II. Bình luận
1. Nhập siêu là 1 đặc điểm cơ bản của thương mại Việt Nam. Sử dụng lý thuyết
cung cầu để giải thích xu hướng đó.
2. Ô nhiễm môi trường là 1 thất bại thị trường. Hãy giải thích bằng 1 vd cụ tthể
của trường hợp VeĐan và đua ra giải phap khắc phục.
II. Bµi tËp
1. Cho hàm lợi ích của một người tiêu dùng có dạng:
U = lnX + lnY
a.
Việc tiêu dùng của người này có tuân theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần
không? Tại sao?
b. Hãy sử dụng phương pháp nhân tử lagrange để viết phương trình đường cầu
Marshall cho người tiêu dùng này?
c. Chứng minh rằng hàm cầu thu được từ dạng hàm lợi ích này trùng với hàm
cầu thu được từ hàm lợi ích: U = X0,5 Y0,5
d. Cho biết hệ số co dãn của cầu theo giá, hệ số co dãn của cầu theo thu nhập và
hệ số co dãn của cầu theo giá hàng hoá khác của người tiêu dùng này có tính chất

gì?
2. Mét hãng độc quyền sản xuất có hàm tổng chi phí là:
TC = 100 – 5Q + Q2, gặp đường cÇu P = 55 – 2Q
a. Hãng phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm và đặt giá nào để tối đa hoá lợi nhuận.
Tính lợi nhuận tối đa mà hãng đạt được? Thặng dư tiêu dùng được tạo ra là bao
nhiêu?


/>b. Giả sử chính phủ đặt giá trần là 28$. Viết phương trình đường cầu, doanh thu
cận biên của hãng. Lợi nhuận của hãng thay đổi thế nào so với trường hợp không
bị điều tiết?
c. Nếu hãng thực hiện phân biệt giá hoàn hảo thì sản lượng sẽ là bao nhiêu? Lúc
đó lợi nhuận và thặng dư tiêu dùng được tạo ra là bao nhiêu?
d. Minh ho¹ các kết quả trên đồ thị.
3 Mét độc quyền Y có hàm cÇu : ($) P = 200 – Q
và hàm tổng chi phí tương ứng là : TC = 0,5Q2 + 20Q + 200
a. Ở giá tối đa hoá lợi nhuận của nhà độc quyền hãy tính chhỉ số L(Lerner) và
phần mất không(DWL) mà nhà độc quyền gây ra cho xã hội.
b. Nếu chính phủ đánh thuế 6$/1 đơn vị SP bán ra, thì sản lượng, giá, DWL và
lợi nhuận của hãng sẽ thay đổi như thế nào?
c. Nếu hãng này thực hiện chính sách phân biệt giá hoàn hảo thì lợi nhuận của
hãng sẽ tăng lên bao nhiêu $?
d. Nếu nhà ĐQ muốn tối đa hoá doanh thu, quyết định là gì?
e. Nếu lợi nhuận tối thiểu mà hãng này cần có là 3700 thì SX và giá bán của
hãng là bao nhiêu để tối đa hoá doanh thu?
f. Minh ho¹ các kết quả trên đồ thị.
4. Mét DN độc quyền bán có hàm tổng doanh thu và chi phí biến đổi như sau:
TR = 32Q – 0,6Q2
VC = 0,4Q2 + 4Q
g. DN này sẽ QĐ như thế nào để tối đa hoá lợi nhuận? khi đó thặng dư SX( PS)

của DN là bao nhiêu?
h. Tính hệ số sức mạnh ĐQ bán L(Lerner) và phần mất không(DWL) mà nhà
độc quyền gây ra cho xã hội.
i.
Nếu chính phủ đánh thuế 4$/1 đơn vị SP làm cho sản lượng, giá và lợi nhuận
của DN sẽ thay đổi như thế nào?
j. Nếu DN ĐQ thực hiện chính sách phân biệt giá hoàn hảo( cấp 1) thì họ sẽ SX
tại mức sản lượng là bao nhiêu? Khi đó tổng doanh thu của DN là bao nhiêu?
k. Minh ho¹ các kết quả trên đồ thị.
5. Công ty M bán hàng tại 2 thị trường có các đường D được cho bởi:
Thị trường I : P1 = 80 – 0,5Q1
Thị trường II : P2 = 140 – 2Q2
Hàm tổng chi phí của công ty là: TC = 100 + 60Q
a. Viết phương trình đường cầu tổng cộng và phương trình doanh thu biên tương
ứng.
c. Nếu 2 thị trường tách biệt, tại mỗi thị trường sẽ bán giá và sản lượng bằng bao
nhiêu để tối đa hoá lợi nhuận?


/>
d.

Nếu 2 thị trường hòa thành một và Công ty buộc phải bán hàng trên cả 2 thị
trường. hãy xác định sản lượng, giá bán và lợi nhuận tối đa đạt được là bao nhiêu?
e. Vẽ đồ thị minh họa các kết quả trên.
6. Mét hãng đang hoạt động trong thị trường sản phẩm X do một số hãng kiểm
soát và gặp hàm cầu về sản phẩm của mình:
Q = 15 – P với P > 12
Q = 9 – 0,5P với P <12
Trong đó P tính bằng trăm nghìn đồng, Q tính bằng nghìn đơn vị. Tổng chi phí của

hãng là TC = 1,5Q + Q2
a. Viết phương trình doanh thu cận biên cho hãng này
b. Tìm khoảng thẳng đứng của MR trong đó MC có thể thay đổi mà không làm
thay đổi giá và sản lượng tối ưu của hãng
c. Nếu chi phí của hãng tăng thành TC = 3,5Q + Q2 thì giá và sản lượng tối ưu
của hãng sẽ thay đổi như thế nào?
d. Vẽ đồ thị minh họa các kết quả trên.
7. Công ty Big One hoạt động trong thị trường ĐQTĐ có hàm cầu như sau: P =
7 – Q/3 với 0P = 9 – Q/10 với Q>30
Hàm tổng chi phí của hãng là TC = Q(Q + 210)Q/60
a. Vẽ đường cầu, doanh thu cận biên, chi phí cận biên và chi phí bình quân trên
1 đồ thị.
b. Giải thích vì sao đường cầu, đường doanh thu cận biên của công ty lại có dạng
như vậy?
c. Tìm khoảng thẳng đứng của đường MR mà trong đó MC có thể dịch chuyển
nhưng không làm thay đổi giá và sản lượng tối ưu của công ty.
d. Giá, sản lượng tối ưu và lợi nhuận của công ty sẽ thay đổi như thế nào nếu
tổng chi phí của công ty được cho bởi
TC = Q(Q + 140)/40.
8. Thị trường ĐQTĐ có đường cÇu về sản phẩm là: P = 10 – Q, (Q = q 1 + q2).
với 2 hàm tổng chi phí tương ứng là :
C1 = 4 + 2Q1 và C2 = 3 + 2Q2
a. Hãy xây dựng hàm phản ứng của 2 hãng này
b. Xác định cân bằng cournot, vẽ đồ thị minh hoạ.
c. Tính lợi nhuận mỗi hãng đạt được.
9. Mét độc quyền có chi phí bình quân không đổi bằng 4 trăm nghìn đồng.
Đường cÇu về sản phẩm của nhà ĐQ này là:
P = 16 – Q, trong đó giá tính bằng trăm nghìn đồng, sản lượng tính bằng nghìn
đơn vị.



/>a. QĐ của nhà độc quyền này là gì? Tính mất không(DWL) do nhà độc quyền
gây ra cho xã hội.
b. Giả sử có hãng thứ 2 gia nhập thị trường. Gọi sản lượng của hãng 1 và hãng 2
tương ứng là q1 và q2. giả sử chi phí của hãng 2 giống chi phí của hãng 1 và các
hãng cư sử theo lối không hợp tác. Ở cân bằng cournot mỗi hãng thu được bao
nhiêu lợi nhuận.
c. Minh ho¹ các đường phản ứng trên một đồ thị.
10. Mét hãng duy nhất cung cấp rau sạch cho 1 thị trấn tách biệt với xung quanh.
Chi phí bình quân và chi phí cận biên không đổi ở mức AC = MC = 5. Cầu rau
sạch hàng tuần của thị trấn này là: Q = 11 – P, trong đó giá và chi phí tính bằng
trăm nghìn đồng, sản lượng tính bằng nghìn đơn vị.
a. QĐ SX của nhà độc quyền này là gì? Tính mất không(DWL) do nhà độc
quyền gây ra cho xã hội.
b. Giả sử có hãng thứ 2 gia nhập thị trường. Gọi sản lượng của hãng 1 và hãng 2
tương ứng là q1 và q2(Q = q1 + q2). Giả định chi phí của hãng 2 giống chi phí của
hãng 1 và các hãng cư sử theo lối không hợp tác. Ở cân bằng cournot mỗi hãng thu
được bao nhiêu lợi nhuận.
c. Minh ho¹ các đường phản ứng trên một đồ thị.
11. Mét độc quyền Y có 2 nhà máy với chi phí cận biên tương ứng là : MC 1 = 2 +
0,1Q1 và TC2 = 6 + 0,1Q2 . Chi phí cố định bằng 0. CÇu về sản phẩm của nhà ĐQ
được cho bởi:
Q = 106,5 – P. Trong đó giá và chi phí tính bằng trăm nghìn đồng, sản lượng tính
bằng nghìn đơn vị.
a. QĐ SX của nhà độc quyền này là gì? Tính phần mất không do nhà độc quyền
gây ra. Minh ho¹ các kết quả trên đồ thị.
b. Sản lượng của mỗi hãng nhỏ là bao nhiêu để tối đa hoá tổng chi phí cho tập
đoàn( giải bằng phương pháp nhân tử Lagrange)
12. Mét độc quyền Y có 2 nhà máy với 2 hàm tổng chi phí tương ứng là : TC 1 =

0,05Q12 + 4Q1 và TC2 = 0,025Q22 + 6Q2
Đường cÇu sản phẩm của hãng như sau: P = 10 – 0,03Q
a. Nhà độc quyền này sẽ phân phối sản lượng giữa 2 nhà máy dựa vào tiêu thức
nào? Giải thích. Vẽ đồ thị minh hoạ.
b. Xác lập hàm chi phí cận biên của nhà độc quyền nếu như nhà độc quyền này
sử dụng tối ưu nhà máy của mình.
c. Giá và sản lượng tối đa hoá lợi nhuận của cả hãng là bao nhiêu? mỗi nhà máy
sản xuất bao nhiêu sản phẩm?
13.
Mét Cartel gồm 2 thành viên sx sp A. Hàm cÇu về sản phẩm A của Cartel
này được cho bởi: P = 20 – 0,1Q.
14.
Hàm chi phí cận biên tương ứng là : MC1 = 0,1Q1 + 3 và MC2 = 0,1Q2 + 2
a. Xác lập hàm chi phí cận biên tổng cho Cartel.


/>b. Xác định giá và sản lượng tối đa hóa lợi nhuận cho Cartel.
c. Cartel phân chia sản lượng cho mỗi hãng thành viên là bao nhiêu.
d. Vẽ đồ thị minh hoạ.



×