Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Chuyên đề ngữ văn lớp 9 ngữ pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169 KB, 8 trang )

CHUYÊN ĐỀ ÔN TẬP NGỮ VĂN 9
A. NGỮ PHÁP
BÀI 1: Khởi ngữ
 Câu 1: Thế nào là khởi ngữ ?
- Là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
- Trước khởi ngữ, thường có thể thêm các quan hệ từ như: về, đối với. Đó là dấu
hiệu phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ trong câu.
- Sau khởi ngữ có thể thêm trợ từ “thì”.
 Câu 2: Đặt câu có khởi ngữ.
VD: Đối với mình thì lòng nhân ái là một đức tính không thể thiếu được của
con người.
BÀI 2: Các thành phần biệt lập:
 Thành phần biệt lập: Là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa
sự việc của câu. Thành phần tình thái, cảm thán, gọi – đáp, phụ chú là những thành
phần biệt lập.
 Câu 1: Thế nào là thành phần tình thái?
- TPTT được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói
đến trong câu. (có lẽ, chắc, hình như … )
- Ví dụ: Hình như, trời sắp mưa
 Câu 2: Thế nào là thành phần cảm thán?
- TPCT được dùng để bộc lộ tâm lý của người nói (buồn, vui, mừng, giãn...)
- Ví dụ: Trời ơi, cái lọ hoa bị vỡ rồi!
 Câu 3: Thế nào là thành phần gọi – đáp?
- TPGÑ được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp.
- Ví dụ: - Này, máy cậu đi đâu vậy?
- Ao, bọn mình đi đá banh.
1


 Câu 4: Thế nào là thành phần phụ chú ?
- TPPC được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.


- TPPC thường được đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoặc
đơn, hoặc giữa một dấu gạch ngang với một dấu phẩy. Nhiều khi còn được đặt
sau dấu hai chấm.
- Ví dụ: Hà Nội, thủ đô nước Việt Nam, là nơi tôi được sinh ra.
BÀI 3: Liên kết câu và đoạn văn:
 Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết
chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức.
 Về nội dung:
- Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu phải phục vụ
chủ đề chung của đoạn văn (liên kết chủ đề).
- Các đoạn văn và các câu phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí (liên kết
lô-gíc)
 Về hình thức: Có thể được liên kết bằng một số biện pháp chính sau:
1. Phép lặp từ ngữ:
 Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước.
- VD: Văn nghệ đã làm cho tâm hồn họ thực được sống. Lời gửi của văn nghệ
là sự sống.

(Nguyễn Đình Thi –

Tiếng nói của văn nghệ)

2. Phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng:
 Sử dụng ở câu đứng sau các từ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên
tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước.
- VD: Những người yếu đuối vẫn hay hiền lành. Muốn ác phải là kẻ mạnh.
(Nam Cao – Chí Phèo)
3. Phép thế :
2



 Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu
trước
- Đại từ thay thế: đây, đó, ấy, thế, kia, vậy... nó, hắn, họ...
- Tổ hợp “danh từ + chỉ từ”: cái này, việc ấy, điều đó...
- Các yếu tố được thay thế có thể là: danh từ, động từ, tính từ, hoặc cụm chủ vì.
VD: Nghe anh gọi, con bé giật mình. Noù ngơ ngác, lạ lùng.
4.

Phép nói:
 Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước. Các từ ngữ

dùng trong phép nói thường đứng trước chủ ngữ gồm có:
- Quan hệ từ: và, rồi, nhưng, mà, còn, nên, vì, né, tuy, để...
- Tổ hợp “quan hệ từ + đại từ”: vì vậy, nếu thế, tuy thế, thế thì, vậy nên...
- Những tổ hợp kiểu quán ngữ: nhìn chung, tóm lại, thêm vào đó, vả lại, hơn nữa,
với lại...
- Các kiểu quan hệ phép nói thường gặp là: bổ sung, nguyên nhân (và hệ quả),
điều kiện, nghịch đối (và nhượng bộ), mục đích, thời gian.
- Ví dụ: Anh ấy đi du học cách đây hai năm. Vì vậy, chúng tôi không còn gặp
nhau nữa.
BÀI 4: Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý
1. Thế nào là nghĩa tường minh? Cho ví dụ.
 Là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
VD: Tấm vải này trình bày hoa văn rất đẹp.
2. Thế nào là hàm ý? Cho ví dụ
 Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp 0bằng từ ngữ
trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
Ví dụ: A: - Tối nay hai đứa mình đi xem phim?


3


B: - Mình chưa làm xong bài văn.  (Tối nay mình bận làm bài, không
đi được)
A: - Đành vậy!
BÀI 5: Tổng kết ngữ pháp
I. Danh từ, động từ, tính từ:
Khả năng kết hợp

Ý nghĩa khái

Kết hợp về

quát
Chỉ

người,

các,

hiện tưởng, khái một,
niệm
Chỉ

Từ loại

phía trước
vật, những,


Kết hợp về
phía sau

Danh từ

Chức vụ cú pháp
thường đảm nhiệm

này, kia, ấy, Chủ ngữ

mỗi,

đó, nọ...

mọi...
các

hành hãy,

đừng,

Động từ

rồi …

Vị ngữ (thành tố

động, trạng thái chớ, đã, đang,
của vật.


chính ở vị ngữ)

sẽ, vừa, mới,
cũng, còn...

Chỉ đặc điểm, tính vẫn, còn, đang,

Tính từ

lắm, quá…

chất của vật, hành rất, quá, hơi...

Vị ngữ (thành tố
chính ở vị ngữ)

động, trạng thái.

II. CÁC TỪ LOẠI KHÁC
Số từ

Đại từ

Lượn

Chỉ từ

Phó từ

g từ


từ



Dùng để Là



nhữn

trỏ

dùng để những

nhữn

Quan hệ

từ Là

Trợ từ

Tình

Thán từ

thái từ

Dùng


để Là những Là những Dùng để

biểu

thị từ chuyên từ

được bộc

4

lộ


g

từ người, sự g

từ trỏ

chỉ số vật, hoạt chỉ

sự

vào từ

các

vật, chuyên


nghĩa

yù đi
một

kèm thêm vào tình cảm,
từ câu

lượng động,

lượng nhằm xác đi kèm quan

hệ ngữ trong tạo



ít hay định

sở câu

tính

thứ tự chất..

nhiều

vị với ÍT, như

trí của sự TT


để hữu,

so nhấn

của

được nói của

vật trong bổ sung sánh, nhân mạnh

sự

đến trong sự

không

vật.

một ngữ vật.

gian hoặc nghĩa

cảnh nhất

thời gian. cho ẹT, bộ



quả
giữa


để cảm xúc,
câu của

để nghi vấn, người
cầu

nói hoặc

khiến,

dùng để

… hoặc biểu cảm thán gọi đáp.
các thị thái độ và
giá thị

các

câu

hay sự vật, sự sắc

thái

giữa

câu việc được tình cảm

hoặc


với

câu nói đến ở của

dùng để

trong đoạn từ ngữ đó. người

hỏi.

văn.

định của
lời

TT.

nói

phận đánh

biểu

nói.

III. PHÂN LOẠI CỤM TỪ:
Cụm danh từ

Cụm động từ


Cụm tính từ

Là loại tổ hợp từ do Là loại tổ hợp từ do động từ Là loại tổ hợp từ do tính từ
danh từ với một số làm trung tâm kết hợp với một làm trung tâm kết hợp với
từ ngữ phụ thuộc nó số từ ngữ phụ thuộc nó tạo một số từ ngữ phụ thuộc nó
tạo thành. Hoạt động thành. Hoạt động trong câu tạo thành. Hoạt động trong
trong câu giống như giống như một động từ.

câu giống như một tính từ.

một danh từ.
IV. HỆ THỐNG CÂU TIẾNG VIỆT
Câu đơn

Câu đặc biệt

Câu ghép

5


Là loại câu do một cụm C-V Là câu không cấu tạo Là những câu do hai hoặc
tạo thành, dùng để giới thiệu, theo mô hình CN – VN nhiều cụm C – V không bao
tả hoặc kể về một sự việc, sự thường dùng để: nêu lên chứa nhau tạo thành. Mỗi
vật hay để nêu một yù kiến.

thời gian, nơi chốn, liệt cụm C – V này được gọi là

+ Câu trần thuật đơn có từ là


kê, thông báo, bộc lộ một vé câu. Các vé thường

+ Câu trần thuật đơn không có cảm xúc, gọi đáp.

được nối với nhau theo hai

từ là.

cách: dùng từ nối hoặc
không dùng từ nối.

B. TẬP LÀM VĂN: Nghị luận văn học
- Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- Nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích (Nghị luận về nhân vật văn học).

C. VĂN:
BÀI 1: Bàn về việc đọc sách (Chu Quang Tiềm)
 Theo yù kiến của Chu Quang Tiềm trong “Bàn về đọc sách”, hãy cho biết tầm quan
trọng của việc đọc sách? Chúng ta cần có cách đọc sách như thế nào?
- Đọc sách là con đường quan trọng để tích lũy, nâng cao học vấn.
- Cần kết hợp đọc rộng với đọc sâu, giữa đọc sách thường thức với đọc sách chuyên môn.
Việc đọc sách phải có kế hoạch, có mục đích kiên định chứ không tùy hứng, phải vừa đọc
vừa nghiền ngẫm.
BÀI 2: Tiếng nói của văn nghệ (Nguyễn Đình Thi)
 Qua bài “Tiếng nói của văn nghệ” của Nguyễn Đình Thi, em hiểu văn nghệ là gì?
Tác dụng của văn nghệ đối với con người?

6



- Văn nghệ là mối dây đồng cảm kì diệu giữa nghệ sĩ với bạn đọc qua những rung động
mãnh liệt, sâu xa của trái tim.
- Văn nghệ giúp cho con người được sống phong phú hơn và tự hoàn thiện nhân cách, tâm
hồn mình.
BÀI 3: Chuẩn bị hành trang vào thế kyû mới (Vũ Khoan)
 Để chuẩn bị hành trang vào thế kyû mới, thế hệ trẻ Việt Nam cần làm gì?
- Cần nhìn rõ cái mạnh, cái yếu của con người Việt Nam để rèn cho mình những đức tính
và thói quen tốt:
+ Cái mạnh của con người Việt Nam là gì?
 Thông minh, nhạy bén với cái mới, cần cù sáng tạo, rất đoàn kết đùm bọc nhau
trong thời kỳ chóng ngoại xâm.
+ Cái yếu cần khắc phục của con người Việt Nam là gì?
 Thiếu kiến thức cơ bản, kém khả năng thực hành, thiếu đức tính tỉ mỉ, không coi
trọng nghiêm ngặt qui trình công nghệ, thiếu tính cộng đồng trong làm ăn.
Vì vậy, chúng ta cần phát huy mặt mạnh, khắc phục điểm yếu, hình thành thói quen tốt
ngay từ việc nhỏ.
BÀI 4: Chó sói và cừu trong thụ ngụ ngôn của La Phòng-ten (Hi-pô-lớt Ten)
- Tóm tắt nội dung của văn bản “Chó sói và cừu...” (HS tự tóm tắt)
- Bằng cách so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thụ ngụ ngôn của La Phòng –
ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy – phòng, H. Ten đã nêu
bật đặc trưng sáng tác nghệ thuật là in đậm dấu ấn cách nhìn, cách nghỉ riêng của nhà văn.
BÀI 5: “Con cò” của Chế Lan Viên
 Câu 1: Trình bày khái quát nội dung, nghệ thuật bài thơ “Con cò” của Chế Lan
Viên?
- Khai thác hình tượng con cò trong những câu hát ru, bài thơ “Con cò” của Chế Lan
Viên ngợi ca tình mẹ và yù nghĩa của lời ru đối với đời sống của con người.
7



- Bài thơ thành công trong việc vận dụng sáng tạo ca dao, có những câu thơ đúc kết
được những suy ngẫm sâu sắc.
 Câu 2: Học thuộc lòng bài thơ “Con cò” của Chế Lan Viên. Nội dung chính các
đoạn. Đại yù.
Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ “Con cò” được sáng tác năm 1962, in trong tập thơ “Hoa
ngày thường – Chim báo bão” (1967) của Chế Lan Viên.
 Câu 3: Trình bày tiểu sử nhà thơ Chế Lan Viên.
- Chế Lan Viên (1920 – 1989) tên thật là Phan Ngọc Hoan, què ở tỉnh Quảng Trị
nhưng lớn lên ở Bình Định. Trước Cách mạng tháng Tám 1945, Chế Lan Viên đã nổi
tiếng trong phong trào thụ mới với tập “Điêu tàn”. Với hơn 50 năm công tác, có nhiều
tìm tòi sáng tạo và những tập thơ gây được nhiều tiếng vang trong công chúng, Chế Lan
Viên là một trong những tên tuổi hàng đầu của nền thụ Việt Nam thế kyû XX. Được Nhà
nước truy tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật (1996).

BÀI 6: “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải
 Câu 1: Trình bày khái quát nội dung và nghệ thuật bài thơ Mùa xuân nho nhỏ?
- Bài thơ Mùa xuân nho nhỏ là tiếng lòng thiết tha yêu mến và gắn bó với đất nước,
với cuộc đời, thể hiện ước nguyện chân thành của nhà thơ được cống hiến cho đất nước,
góp một “mùa xuân nho nhỏ” của mình vào mùa xuân lớn của cuộc đời.
- Bài thơ theo thể năm tiếng, có nhạc điệu trong sáng, tha thiết, gần gũi với dân ca,
nhiều hình ảnh đẹp, giản dị, gợi cảm, những so sánh và ẩn dụ sáng tạo.
 Câu 2: Học thuộc lòng bài thơ Mùa xuân nho nhỏ. Nội dung chính các đoạn. Đại yù.
Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ được viết không bao lâu trước khi nhà thơ qua đời (tháng 11 /
1980).
 Câu 3: Trình bày tiểu sử nhà thơ Thanh Hải
- Thanh Hải (1930 – 1980) tên khai sinh là Phạm Bá Ngoãn, què ở huyện Phong Điền,
tỉnh Thừa Thiên - Huế. Ông hoạt động văn nghệ từ cuối những năm kháng chiến chóng

8




×