Tải bản đầy đủ (.ppt) (56 trang)

HORMONE (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1013.45 KB, 56 trang )

1. HORMONE
1.1. ĐẠI CƯƠNG
Hai h/thống th/hiện
c/năng đ/hoà

Thần kinh
Nội tiết

1.1.1. Khái niệm
- Hormone = những chất có b/chất h/học khác nhau, chủ yếu
do các tuyến nội tiết tạo ra, đóng v/trò là những tín hiệu hoá
học, được máu v/c tới các cq đích chuyên biệt để đ/hoà các
h/đ TĐC và h/đ s/l của đv.
Có thể mở rộng đ/nghĩa trên cho các chất tác dụng tới các tb
kế cạnh (paracrine hormone) và các chất tác dụng ngay tại tb
đã sinh ra nó (autocrin hormon)


Tuyến
ngoại tiết

Tuyến
nội tiết




- T/dụng của hormone có tính đ/hiệu: mỗi hormone làm thay
đổi h/động đ/hiệu của các t/bào, c/quan nhất định. Các t/bào
(c/quan) chịu t/động đ/hiệu của hormone là t/bào đích –
target cell (hay c/quan đích – target organ).


- Hormone có tính đ/hiệu với từng c/quan nhưng có thể
không có tính đ/hiệu theo loài. FSH và LH (prolan A và
prolan B) trong THNC t/động cả tới bò, lợn; phytoestrogen
(có ở thực vật) t/động cả lên bò.
- T/động ở n/độ rất thấp (10-10 – 10-12 mol/l đối với các
hormone protein; 10-6 – 10-9 mol/l đối với các hormone
stroid và tuyến giáp)
- Bán kỳ phân rã rất ngắn (vài phút – vài giờ)


(VDĐ)
(Tuyến Yên)

(Tuyến giáp)
(Tuyến cận giáp

(Thượng thận)
(Tuyến tụy)
(Thận)
(Buồng trứng)

(Dịch hoàn)


1.1.2. Sự điều tiết các
tuyến nội tiết

Hình 1.1: Sự điều tiết các tuyến nội tiết ở động vật có vú



- Khi nhận được tín hiệu TK đặc hiệu, VDĐ tiết ra:
các y/tố gi/phóng (RF). Các RF k/thích t.yên (c/quan đích
thứ nhất) bài tiết ra các kích tố (stimulating hormone = tropic
hormone = tropin) như ACTH, TSH, FSH, …
(hoặc các y/tố ức chế (IF) có v/trò ức chế tiền yên bài tiết
một hormone nào đó).
- Hormone t.yên được máu v/c đến các tuyến nội tiết (c/quan
đích thứ 2) để k/thích s/x ra các hormone đ/hiệu. TB, t/chức và
c/quan chịu t/d của những hormone này là những c/quan đích
cuối cùng.


Cơ chế điều hoà ngược (feedback mechanism):
- Sự bài tiết hormone được đ/hoà bởi 1 h/thống k/soát tinh vi
và ph/tạp dựa trên ng/lý tự đ/chỉnh để đ/bảo c/bằng nội môi.
- 1 hormone VDĐ k/thích t/hợp và gi/phóng 1 hormone t.yên,
hormone này lại k/thích c/q đích sx ra hormone. Nếu n/độ
hormone trong máu cao sẽ ức chế h/thống này bằng 2 cách:
• Hoặc ức chế t. yên làm ngừng s/xuất hormone
• Hoặc ức chế tổng hợp và h/động của VDĐ
- Cơ chế ĐHN còn th/hiện thông qua các chất chuyển hoá
hay các chất có n/độ th/đổi trong máu dưới t/d của hormone.
VD: [glucose] trong máu cao sẽ k/thích tụy tiết insulin để tăng
cường hấp thu và s/dụng glucose. Khi [glucose] trở về mức
b/thường lại ức chế tụy g/phóng insulin.


1.1.3. Bản chất hóa học của hormone
- Hormone là một th/ngữ s/lý
- Dựa vào c/tạo h/học, phân hormone thành các nhóm sau :

• Steroid:
T. s/dục đực, cái; vỏ th/thận
• Dẫn xuất của aa: T. giáp, tuỷ th/thận
• Peptide, protein: VDĐ, t.yên, tuỵ, cận giáp
• Các eicosanoid
1.1.3.1. Các hormone steroid
Hormone sinh dục cái:
Buồng trứng tiết:
- estrogen:estradiol (nhiều, mạnh nhất), estron và estriol.
- progesterone.


Estrogen và progesterone là 2 nhóm hormone s/dục cái.
Sự tiết tuỳ thuộc vào th/kỳ ph/triển của trứng:
- G/đ nang trứng tiết estrogen,
- G/đ thể vàng tiết estrogen và progesterone.


ESTROGEN


Tác dụng của estrogen
- Ph/triển tuyến vú
- Ph/triển dạ con, âm đạo
- Làm rộng khung xương chậu
- K/thích mọc lông, dài tóc
- Tăng tích mỡ
- Th/gia ch/bị cho cơ thể để có thể mang thai
Các t/dụng khác:
- T/dụng đ/kháng với parathormone, giảm huy động calcium

từ xương và làm cho xương cứng cáp.
- K/thích đông máu.


Khi bị LH k/thích, thể vàng tiết ra progesterone, tác dụng:
- Tiếp tục ch/bị màng trong dạ con để trứng làm tổ (mang thai)
- Ức chế sự co bóp của dạ con (uterus)
- Ức chế sự ph/triển nang trứng mới
Nếu thụ tinh không xảy ra, h/lượng progesterone tăng cao sẽ
ức chế sự g/phóng GnRH của VDĐ làm progesterone không
tiết ra nữa.
Khi lượng progesterone giảm, thể vàng bắt đầu thoái hoá;
màng trong dạ con bị phá huỷ, các TB bị chết; dạ con co bóp
(không bị ức chế co bóp nữa), sự ra máu và dịch của một chu
kỳ kinh nguyệt bắt đầu.


Hormone sinh dục đực:

- Do các TB kẽ (TB Leydig) của dịch hoàn tạo ra
- Được tiết nhiều ở tuổi dậy thì
- Ả/hưởng đến sự ph/triển các dấu hiệu gi/tính đực thứ cấp
- Cần thiết cho việc sản sinh ra tinh trùng


Sự sản sinh ra testosterone do LH (luteinizing hormone) của tiền
yên điều khiển, mà sự tiết hormone này lại được điều khiển bằng
GnRH của Hypothalamus (VDĐ).
Hypothalamus→GnRH→ Tuyến Yên→LH→Dịch hoàn→Testosterone


LH còn được gọi là ICSH (interstitial cell stimulating hormone)
H/lượng progesterone được đ/hoà theo cơ chế đ/khiển ngược:
[Progesterone] tăng cao sẽ ức chế sự g/p GnRH từ VDĐ. Sự
điều tiết xảy ra tương tự điều hoà sự tiết estrogen ở con cái.


Hormone vỏ thượng thận (The Adrenal Cortex):
Được tổng hợp từ cholesterol
Gồm 3 nhóm:
- Glucocorticoid (VD cortisol)
- Mineralocorticoid (VD aldosterone)
- Androgens (VD testosterone)
Sự h/thành 3 nhóm trên đều bị k/thích bởi ACTH của thuỳ
trước tuyến yên (tiền yên)


Glucocorticoids
Có tên như vậy vì làm tăng đường huyết; Một trong các cơ
chế là kích thích tạo mới đường (gluconeogenesis) ở gan:
chuyển mỡ và protein thành các SPTG, mà các SPTG này
sau cũng chuyển thành đường.
Mineralocorticoids
- Tác động đến trao đổi muối khoáng.
- Quan trọng nhất trong số này là aldosterone.
Aldosterone tác động tới thận: làm tăng tái hấp thu Na + vào máu.
Nước vào theo muối và nhờ đó duy trì huyết áp bình thường.


1.1.3.2. Hormone là peptide, polypeptide, protein
- Vùng dưới đồi

- Tuyến yên
- Tuyến tuỵ


Hormone VDĐ (Hypothalamus):
-TRF hay TRH (Thyrotropin-releasing hormone): peptide (3 aa).
Kích thích tiền yên tiết TSH
- GnRF hay GnRH (Gonadotropin-releasing hormone): peptide
(10 aa). Kích thích tiền yên tiết FSH và LH
- GHRH (Growth hormone-releasing hormone): peptide (11
aa). Kích thích tiền yên tiết GH.
- CRF hay CRH (Corticotropin-releasing hormone):
- Somatostatin
- Dopamine
Hai hormone khác của hypothalamus:
- Vasopressin, còn gọi là ADH (Antidiuretic hormone) và
- Oxytocin
Được v/c tới thuỳ sau t.yên và từ đây được tiết vào máu.


Hormone

Bản chất h/học

Tác dụng

TRF

peptide (3 aa)


Kích thích tiền yên tiết TSH

Growth releasing factor (GRF)

peptide (11 aa)

Kích thích tiền yên tiết GH

CRF

peptide (41 aa)

Kích thích tiền yên tiết ACTH

Prolactin releasing factor

peptide

Kích thích tiền yên tiết prolactin

GnRF

peptide (10 aa)

Kích thích tiền yên tiết FSH và LH

Growth inhibiting factor (GIF)

peptide (14 aa)


Ức chế tiền yên tiết GH

Prolactin inhibiting factor (PIF) peptide

Ức chế tiền yên tiết prolactin


GnRH (Gonadotropin-releasing hormone)
- peptide có 10 aa.
- tiết vào tuổi dậy thì, làm giới tính phát triển
Tác dụng sơ cấp

Tác dụng thứ cấp

Làm tăng FSH và LH

Làm tăng estrogen và
progesterone (ở con cái)
Làm tăng testosterone (ở con đực)


GHRH (Growth hormone-releasing hormone)
- Phân tử có hai chuỗi peptide: 40 aa và 44 aa.
- Kích thích thùy trước t. yên tiết hormone s/trưởng (GH).
CRF hay CRH (Corticotropin-releasing hormone)
- peptide 41 aa
- t/động tới thùy trước t.yên, làm tiết ra ACTH


Somatostatin

- Ph/tử có 2 chuỗi peptide: 14 aa và 28 aa.
- T/động tới thùy trước t. yên, làm ức chế tiết GH và TSH
(Somatostatin còn được tuỵ và ruột tiết ra để ức chế sự bài
tiết của nhiều hormone khác).
Dopamine
- Là d/xuất của tyrosin
- T/dụng chính: ức chế sự gi/phóng prolactin (PRL)
từ tiền yên.
Antidiuretic hormone (ADH) và Oxytocin
Được gp từ thùy sau t. yên (posterior lobe of the pituitary)


Hormon tuyến yên:
- Hormon thuỳ trước tyến yên:
ACTH (adreno-cortico-tropin hormone): peptide (39 aa) kích
thích vỏ thượng thận tiết ra các corticoid (do biến đổi
cholesterol thành pregnenolon là tiền chất của corticosteroid
đặc biệt là glucocorticoid).
FSH (folicle stimulating hormone): glycoprotein (200 aa)
K/thích sự ph/triển của bao noãn (nang trứng) trong buồng
trứng và kích bao noãn tiết ra estrogen.
LH (luteinizing hormone): glycoprotein (200 aa).


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×