Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

New Microsoft Word Document

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.93 KB, 4 trang )

Đơn vị cacbon:

- Số avơgađrơ:

- Cơng thức tính khối lượng mol, số mol, khối lượng, thể tích:

+ĐKTC:

Tỉ khối hơi (d) của chất A đối với chất B(đo cùng điều kiện V,T,P)

- Khối lượng riêng D:

~~~~~~> lưu ý m ở đây là khối lượng của dung dịch<~~~~~~~
==========================================================
- đối với toán hh ta có các cơng thức sau:

1/ Đối với chất khí ( hỗn hợp 2 khí)
- KhốI lượng mol trung bình của 1 lít hõn hợp khí ở đktc:

- Khối lượng trung bình của 1 mol hỗn hợp khí ở đktc :


Hoặc:

(n là tổng số mol khí trong hh)
Hoặc:

(x là % của khí thứ nhất)

Hoặc:


2. Đối với chất lỏng:
MTB của hh luôn nằm trong khoảng khối lượng mol phân tử của các chất thành phần
trong hỗn hợp :

- Hỗn hợp 2 chất A, B có
khoảng xác định số mol của hh là:

và có thành phần % theo số mol là a% và b%,

3. Khối lượng mol trung bình của một hỗn hợp
KL mol trung bình của một hh là khối lượng của 1 mol hh đó:

(*)
Trong đó:
+ mhhmhh là số gam của hh
+ nhhnhh là tổng số mol của hh
+ M1,M2,..MiM1,M2,..Mi là khối lượng mol của các chất trong hỗn hợp.
+ n1,n2,...nin1,n2,...ni là số mol tương ứng của các chất


Tính chất:
Đối với chất khí vì tỉ lệ với số mol nên (*) được viết lại thành:

(**)

Từ (*)(**) ta suy ra:

(***)

Trong đó,x1,x2,...xix1,x2,...xi là thành phần % số mol hoặc thể tích (nếu hh khí) tương

ứng của các chất và được lấy theo số thập phân, nghĩa là 100% tương ứng với x=1,
50% tương ứng với x=0,5
Chú ý: Nếu hh chỉ gồm có hai chất có khối lượng mol tương ứng M1 và M2 thì các cơng
thức (*)(**) và (***) được viết dưới dạng

Trong đó n1,V1,xn1,V1,x là số mol, thể tích , thành phần % về sốm ol hoặc thể tích
(hh khí) của chất thứ nhất M1. ta thường chọn M1>M2
Nhận xét: Nếu số mol ( hoặc thể tích ) hai chất bằng nhau thì :

=====================================================================

Cơng thức tính chương độ tan, nồng độ dung dịch:

- Cơng thức tính độ tan:

- Cơng thức tính nồng độ phần trăm:

* Mối liên hệ giữa độ tan của một chất và nồng độ phần trăm dung dịch bão hịa của
chất đó ở một nhiệt độ xác định:


Cơng thức tính nồng độ mol/l :

Trong đó:
+ mctmct: là khối lượng chất tan (đv: gam)
+mdmmdm: là khối lượng dung môi (đv: gam)
+mdmmdm: là khố lượng dung dịch (đv: gam)
+V là thể tích dung dịch ( đơn vị : lít hoặc ml)
+D là khối lượng riêng của dung dịch (đv: g/ml)
+M là khối lượng mol của chất (đv: gam)

+ S là độ tan của một chất ở nhiệt độ xác định (đv:g)
+ Cpt nồng độ phần trăm của 1 chất trong dung dịch (đv: %)
+ CMCM là nồng độ mol/l của 1 chất trong dung dịch (đv:
mol/l hay M)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×