TÀI CHÍNH Y TẾ
Ths. Dương Phúc Lam
Mục tiêu học tập
Trình bày khái niệm về tài chính y tế, công
bằng và hiệu suất trong tài chính y tế.
Phân tích sự khác biệt giữa các mô hình tài
chính y tế.
Phân tích tình hình tài chính y tế Việt Nam
hiện nay.
Khái niệm về tài chính y tế
Các nguồn
Trực tiếp (toàn bộ, đồng chi trả)
BHYT tư (lợi nhuận-mệnh giá-gói dịch vụ)
BHXH (thu nhập)
Thuế: trực tiếp(thu nhập-lũy tiến) gián
tiếp (mức tiêu thụ-VAT)
Khái niệm về tài chính y tế
Hiệu suất TCYT
Chi phí hành chính tạo nguồn (thuế>tư)
Hiệu suất: mệnh giá (tư>thuế)
Công bằng
Trực tiếp, BH tư: lạc hậu
BHXH (lũy tiến): tiến bộ
Thích hợp, tỷ lệ đống góp, độ bao phủ.
Các mô hình tài chính y tế
Mô hình Beveridge
NS (thuế)-miễn phí (Anh-30-50%-60-90%)
Điều kiện
NS lớn
Kinh tế phát triển
Hệ thống thu thuế tốt
Các mô hình tài chính y tế
Mô hình Bismarck
Otto von Bismarck (Đức, Pháp, Bỉ, Nhật,
Nhật, Peru, Brazil..)
BHXH (cá nhân, chủ lao động, nhà nước)
Cần không ngang bằng,
Không lợi nhuận
Bao phủ cao
Tư nhân
Các mô hình tài chính y tế
Mô hình Semashco
Nhà nước bao cấp (thuế)
Đặc điểm:
Miễn phí
Chính quyền lo
Phòng và trị
Kế hoạch hóa - trung ương
Công nhân và trẻ em
Bộ y tế điều khiển
Y tế tư nhà nước giám sát
Các mô hình tài
chính
y tế
Dựa bảo hiểm tư
Mỹ (Tuyệt đối + 14%GDP) chi phí từ
nguồn công thấp)
Cho thu nhập trung bình (2003-44
triệu)
Quỹ BHYT Mỹ (30 triệu cho người già,
30 triệu cho người nghèo)
Tài chính y tế Việt Nam
<1986: Kế hoạch tập trung
Semashco (miễn phí-tư không hợp
pháp)
>1986: KT thị trường
Hổn hợp (NS, thu phí, BHYT, BHXH)
Tài chính y tế Việt Nam
Thách thức
Tập trung →KTTT (quy chế, luật, mở cửa)
Nông nghiệp gia đình
Tư nhân: thương mại, công nghiệp
Hợp lý doanh nghiệp nhà nước
Kết quả
Thu nhập đầu người >6%
Xuất khẩu gạo thứ II
Nghèo giảm (70%-80/36%-2001)
Tài chính y tế Việt Nam
Thách thức
Kết quả
400 USD/người (2001)
28 triệu người không đủ sống
48%-56% không nước sạch
33% trẻ < 5 tuổi nhẹ cân
Cách biệt mức sống thành thị - nông thôn
Phân hóa giàu nghèo tăng
Tài chính y tế Việt Nam
Thách thức
Có cơ hội tham gia, hưởng lợi
Công bằng ttrong ph át triển
Cải cách kinh tế vĩ mô,
Hành chính nhà nước
Chi trả dịch vụ công
Lương, Luập pháp, bảo trợ xã hội,
Tài chính y tế Việt Nam
Tình hình sức khỏe
CSSK (thu nhập bậc trung), tuổi thọ nữ >10
36,7%o chết sơ sinh (2001-Brazil, peru…)
<1978-Alma Ata: phòng bệnh
Do:
Hệ thống CSSK (9000 TYT, 600 BVH)
Chương trình YTQG
Biết chữ
Tài chính y tế Việt Nam
Tình hình sức khỏe
Vấn đề:
Suy dinh dưỡng, đẻ non, nạo phá thai
Bệnh nhiễm trùng 30% chết
Tim mạch, K, tiểu đường, lao, HIV, SXH
Thuốc lá, rượu, ma túy, giao thông
30%
Bạo hành, tự tử, tâm thần
Tỷ lệ tử vong ở các nhóm
nguyên nhân
60%
% tö vong
50%
40%
30%
20%
T
10%
0%
1976
Tai n¹n
1981
1986
1991
BÖnh truyÒn nhiÔm
1996
2001
2006
BÖnh kh«ng truyÒn nhiÔm
TØ lÖ sö dông dÞch vô y tÕ
Tỷ lệ sử dụng dịch vụ
100%
8%
90%
13%
80%
70%
13%
20%
17%
17%
15%
22%
25%
20%
17%
22%
27%
19%
40%
19%
20%
30%
20%
16%
25%
60%
50%
14%
32%
36%
28%
10%
21%
20%
7%
0%
BÖnh viÖn
c«ng
Q1
thÇy thuèc
®«ng y
Q2
ThÇy thuèc
t
Q3
Q4
QuÇy thuèc
Tr¹m y tÕ
Q5 (nghÌo nhÊt)
Tài chính y tế Việt Nam
Tình hình sức khỏe
Vấn đề:
Chỉ số SK khác nhau giữa các khu vực (ĐBSCL,
Miền trung, Miền núi phía Bắc)
Chi phí công thấp,Tự chi trả cao
Hệ thống miễm giảm cho người nghèo kém
hiệu quả
Bất công bằng giàu nghèo
TYT cung cấp dịch vụ kém.
Tỷ lệ chi phí y tế công tư
Summary
Slide
80
75
Tû lÖ chi phÝ y tÕ c«ng,t
90
80.9
80
67
70
51.5
60
48.5
50
42.4
33
40
30
57.6
20
25
19.1
20
10
0
ViÖt nam
Trung quèc
Th¸i lan
C«ng
Philippines
T nh©n
Malaysia
NhËt
Tài chính y tế Việt Nam
Tài chính y tế Việt nam: 3 nguồn
Ngân sách:
3 USD/người(2001) 20%-Thấp, số gường,
số dân.
15-20 USD/ người (ODA) cho đầu tư. Chi
thường xuyên do Bn trả.
CB chuyển, CS xuống cấp, Gánh nặng cho
dân
Tài chính y tế Việt Nam
Tài chính y tế Việt nam: 3 nguồn
Tiền túi:
23 USD/người (công, tư, tự mua)
15-20 USD/người (mua thuốc)
Tài chính y tế Việt Nam
Tài chính y tế Việt nam: 3 nguồn
BHYTXH (1992- 0,4USD/người)
Bắt buộc: CBCC 3% lương (13%-tư)
Tự nguyện: HS SV, Nông dân, buôn
bán…
Nhà nước mua: CS, người nghèo
2002: số thể 12,6 triệu (16% dân số62% bb-30%hs,8%cs)
Tài chính y tế Việt Nam
Chính sách tài chính y tế
Tồn tại:
Phân bố không đều, chi điều trị cao,
đầu tư thấp, GDP ≠.
GDP cao: chi đầu tư cao, thu hút nhiều,
BHBB tập trung vùng nầy.
Vùng nghèo: định mức + miễm giảm
cho điều trị 80-85%, thiếu đầu tư.
Tài chính y tế Việt Nam
Chính sách tài chính y tế
Tồn tại:
Dự phòng 10-20% (CTYTQG) VS, MT,
LĐ…
Thiếu nhân lực
Đầu tư: 20% TTB, 80% chi thường
xuyên
Tài chính y tế Việt Nam
Chính sách tài chính y tế
Tồn tại:
Chi KCB tăng (tiến bộ KH) người nghèo
không tiếp cận được.
Chế độ tài chính: sự nghiệp co thu (tự
định mức), mức thu viện phí thấp +
miễm giảm
Tài chính y tế Việt Nam
Chính sách tài chính y tế
Tồn tại:
Đào tạo và kích thích CB về vùng khó khăn
Cần (vật chất, tài chính, môi trường) Đủ (cán
bộ):Đào tạo, pháp chế. Đãi ngộ
Không thoát ly cơ chế chung, ngân sách địa
phương quá thấp.