Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

De khao sat dau nam ly 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.87 KB, 2 trang )

Trờng THCS Vạn Hòa
Họ tên
Lớp 9
đề khảo sát chất lợng đầu năm học 2010-2011
Môn VậT Lý LớP 9 (Thời gian 45 phút)
I. Phần 1 ( 2,5 điểm) một từ cột A với một cụm từ cột B để đợc một câu đúng.
Cột A
Cột B
ghép
U
11. Nhiệt lợng thu vào
a) I =
R
22. Nhiệt lợng toả ra
b) kí hiệu bằng chữ c có đơn vị là J/kgK
33. Nhiệt lợng
c) tỷ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
44. Phơng trình cân bằng nhiệt
d) Q = m.q
55. Biểu thức của định luật Ôm
e) là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật
66. Hiệu suất của động cơ nhiệt
f) Q toả ra= Qthu vào
77. Cờng độ dòng điện
g) Q = mc(t2-t1)
88. Nhiệt dung riêng
h) Qcó ích < Q toàn phần
99. Năng suất toả nhiệt của nhiên
i) Là phần nhiệt năng vật thu vào hay toả ra trong quá
liệu
trình truyền nhiệt


1010. Nhiệt năng của vật
k) Q = mc(t1-t2)
m) H = A/ Q
II.Phần 2 ( 1,5 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trớc câu mà em trọn.
1- Câu nào sau đây là đúng.
A. Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt lợng càng lớn.
B. Khối lợng của vật càng lớn thì nhiệt lợng càng lớn.
C. Thể tích của vật càng to thì nhiệt lợng càng lớn.
D. Cả 3 câu đều sai.
2 - Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu dây dẫn thì cờng độ dòng điện qua nó là 0,6A. Muốn
dòng điện qua dây đó có cờng độ giảm đi 0,4 A thì hiệu điện thế là:
A. 3V
B. 8V
C. 5V
D. 4V
3. Cờng độ dòng điện:
A. Tỷ lệ thuận với điện trở của dây.
B. Tỷ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây.
C. Tỷ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây.
D. Cả ba ý A, B, C đề sai..
4. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cờng độ dòng diện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây là:
A. đờng thẳng.
B. đờng tròn.
C. một đờng bất kỳ.
D. một đờng thẳng đi qua gốc tọa độ.
5- Năng suất toả nhiệt q của nhiên liệu có đơn vị là.
A. Jun, kí hiệu là J.
B. Jun trên kilôgam kenvin, kí hiệu là J/kgK.
C. Jun kilôgam, kí hiệu là Jkg.
D. Jun trên kilôgam, kí hiệu là J/kg.

6. Đơn vị của điện trở là :
A. Vôn, ký hiệu là (V).
B. Am pe, ký hiệu là (A)
C. Ôm, ký hiệu là ( ).
D. Jun, ký hiệulà (J)

Phần 3: Bài tập (6 điểm)

1. Tính hiệu suất của bếp đun bằng dầu hoả biết rằng phải tốn 150g dầu mới đun sôi đợc 4,5 lít nớc ở
20oC. Biết năng suất toả nhiệt của của dầu là 44.106J/ kg ; nhiệt dung riêng của nớc là 4200J/kg.K
2. Một điện trở 10 mắc vào mạch điện có hiệu điện thế là 12V.
a. Tính cờng độ dòng điện chạy qua điện trở đó.
b. Giữ nguyên hiệu điện thế 12V, thay điện trở bằng một điện trở khác thì cờng độ dòng diện
qua điện trở ấy giảm đi một nửa. Tính điện trở mới này./.

Đáp án khảo sát chất lợng đầu năm vật lý 9
Năm học 2010 2011

Phần 1: Mỗi ý đúng đợc 0,25 điểm, 10 ý đợc 2,5 điểm
Cột A
1
2
3
4
5
6
Cột B
g
k
i

f
a
m
Phần 2: Mỗi ý đúng đợc 0,25 điểm, 6 ý đợc 1,5 điểm
Câu
1
2
3
Chọn
D
D
C

7
c
4
D

8
b
5
D

9
d

10
e
6
C



Phần 3
Bài 1. ( 3 điểm) Tóm tắt đúng đợc 0,5 điểm.
Tóm tắt đầu bài
Bài giải
m1= 150 g = 0,15 kg Nhiệt lợng toàn phần do dầu toả ra :
q = 44.106 J/ kg
Q1= m1q = 0,15.44.106 = 6,6.106 ( J )
m2 = 4,5kg
Nhiệt lợng do nớc thu vào ( nhiệt lợng có ích)
t1 = 20oC
Q2= cm2(t2- t1) = 4200.4,5.( 100 - 20 )
o
t2 = 100 C
= 1,51.106 ( J )
c = 4200 J/ kgK
Hiệu suất của bếp là:
H=?
H = Q2/ Q1= 0,23 = 23%
Bài 2. (3 điểm) Tóm tắt đúng đợc 0,5 điểm.
Tóm tắt đầu bài
Bài giải
a) áp dụng công thức của Định luật Ôm ta có cờng
R1 = 10
độ dòng điện I1 chạy qua R1 là:
U = 12V
U 12
I
=

= 1,2 (A)
I2 = 1
I=
R 10
2
I
a) I1 = ?
b) Vì I2 = 1 nên I2 = 1,2 : 2 = 0,6 (A)
b) R2 = ?
2
áp dụng công thức của Định luật Ôm ta có
U
U
12
I2 =
R2 = =
= 20()
R2
I2
0,6
Vậy điện trở R2 có giá trị là 20

Điểm
0,75
0,75
1
Điểm

1,0 đ
0,5 đ


1,0 đ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×