Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Báo cáo thực hành 4 ALDEHYDE,CETON,ACID CARBOXYLIC VÀ DẪN XUẤT.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.55 KB, 10 trang )

MÔN:THỰC HÀNH HÓA HỮU CƠ.
BÀI:ALDEHYDE,CETON,ACID CARBOXYLIC VÀ DẪN XUẤT.
Tên:Lê Chí Thành-Nguyễn Huy Hoàng

MSSV:2004150070-2004150184

Lớp/Nhóm:4
Đề tài báo cáo:Thực hành hóa hữu cơ.
Ngày thí nghiệm:
Báo cáo và giải thích kết quả:

+Phần A: Aldehyde và ketone.
+Thí nghiệm 1:Điều chế acetaldehyde từ ancoletylic.


Quan sát và giải thích thí nghiệm:

+Dây đồng ban đầu có màu đỏ sau khi bị đun nóng thì dây đồng có màu đen.
_Phương trình hóa học: 2Cu + O2 = 2CuO.
_Giải thích:Dây đồng màu đen là do dây đồng bị oxi hóa trong không khí.
+Khi nhúng dây đồng bị nung vào ống nghiệm chứa ancol etylic thì dây đồng trở lại màu đỏ ban đầu.


_Phương trình phản ứng:C2H5OH + CuO = CH3CHO + Cu +H2(.
_Giải thích:CuO bị khử thành Cu làm cho Cu trở lại màu đỏ như ban đầu và sản phẩm thu được là axetandehit.

+Thí nghiệm 2:Phản ứng của Aldehyde với amiacat bạc ( thuốc thử Tolens).


Quan sát và giải thích thí nghiệm:


+Điều chế thuốc thử bạc amiacat bạc:Cho vào ống nghiệm AgNO3 1% vào ống nghiệm sau đó nhỏ từng giọt NH3 5%
cho đến khi tan hoàn toàn kết tùa Ag2O sinh ra.
_Phương trình phản ứng: AgNO3 + NH3 + H2O = AgOH + NH4NO3
2AgOH Ag2O + H2O
Ag2O + 2NH3 + H2O = 2(Ag(NH3)2)OH.
+Cho vài giọt dung dịch HCHO 40% vào ống nghiệm có chưa thuốc thử Tolens đun nóng hỗn hợp phản ứng vài phút ở
60-700C thì phản ứng xuất hiện kết tủa Ag và bám nhiều trên thành ống nghiệm.
_Phương trình phản ứng: H-CHO + 4AgNO3 +6NH3 + 2H2O = (NH4)2CO3 + 4Ag( + 4NH4NO3.


_Giải thích:HCHO có 2 gốc –CHO mà ứng với 1 gốc –CHO thì ứng với 2 Ag kết tủa vậy nên với HCHO thì cho ta
lượng kết tủa bạc nhiều hơn(2 gốc –CHO ứng với 4 Ag()).
+Cho vài giọt dung dịch Acetaldehyde đặc vào ống nghiệm chứa thuốc thử tolens đun nóng hỗn hợp vài phút ở 60-70 0C
thì phản ứng xuất hiện kết tủa Ag mà ít hơn so với HCHO.
_Phương trình phản ứng: CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O = CH3COONH4 + 2Ag( + 2NH4NO3.
_Giải thích: CH3CHO chỉ có 1 gốc –CHO nên khi phản ứng với thuốc thử tolens chỉ cho ra lượng kết tủa bạc ít hơn so
với HCHO(1 gốc –CHO ứng với 2 Ag(

+Thí nghiệm 3:Phản ứng của Aldehyde với Cu(OH)2.


Quan sát và giải thích thí nghiệm:

+Cho 1 ml dung dịch HCHO 5% và 1ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm và cho từ từ dung dịch CuSO4 5% sau đó
đun nóng phần trên hỗn hợp,phần dưới để so sánh.
+Ta thấy dung dịch xuất hiện màu xanh nhạt của huyền phù Cu(OH)2 ( sau khi cho từ từ dung dịch CuSO4 5%) rồi từ từ
màu xanh nhạt của huyền phù sang màu vàng của kết tủa rồi màu đò gạch của kết tủa(lượng kết tủa sinh ra nhiều).
_Phương trình phản ứng:2NaOH + CuSO4 = Cu(OH)2 ( 2SO4.
HCHO+ 2NaOH +4Cu(OH)2 = Na2CO3 + 2Cu2O( +6H2O.
_Giải thích:Do HCHO có nhóm –CHO nên khi tác dụng với Cu(OH)2 sẽ cho ra kết tủa đỏ gạch còn đối với lượng kết tủa

sinh ra nhiều là do đối với HCHO có tới 2 gốc –CHO nên nó sẽ cho ra lượng kết tủa nhiều.


+Đối với dung dịch Acetaldehyde thì xuất hiện kết tủa đỏ gạch mà kết tủa sinh ra ít hơn so với HCHO.
_Phương trình phản ứng: CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH = Cu2O( + 3H2O + CH3COONa.
_Giải thích:CH3CHO có nhóm –CHO nên khi tác dụng với Cu(OH)2 sẽ cho ra kết tủa đỏ gạch còn đối với lượng kết tủa
sinh ra it hơn là do HCHO có tới 2 nhóm –CHO so với 1 nhóm –CHO có trong CH3CHO.

+Thí nghiệm 4:Phản ứng của Aldehyde và ketone với NaHSO3.


Quan sát và giải thích hiện tượng:

+Lấy vào ống nghiệm dd NaHSO3 lắc mạnh và cho tiếp túc vào ống nghiệm Acetaldehyde thì hỗn hợp tỏa nhiệt(rất
nhanh),đặt ống nghiệm vào cốc nước đá thì thấy lượng kết tủa tách ra có dạng tinh thể màu trắng ở ống nghiệm.(thời gian
để thu được tinh thể màu trắng rất lâu nó phụ thuộc vào độ lạnh có được trong cốc nước đá).
_Phương trình phản ứng:


+Lọc kết tủa chia làm hai phần vào 2 ống nghiệm:_Ống 1:Cho HCl 2N thì kết tủa tan và có mùi sốc thoát ra là mùi SO2.
_Phương trình phản ứng:

_Ống 2:Cho vài giọt Na2CO3 10% thì kết tủa tan ra.
_Phương trình phản ứng:

_Giải thích:Ống 1 và 2:Các hiện tượng trên là do muối tạo thành dễ bị biến thành andehit trong môi trường axit và kiềm.

+Phần B:Axit cacboxylic.
+Thí nghiệm 6:Các phản ứng oxi hóa axit cacboxylic.



Quan sát và giải thích hiện tượng:


+Cho vào 3 ống nghiệm mỗi ống 0,5 ml các axit sau:_Ống 1: axit fomic HCOOH đậm đặc rồi cho vào thêm vào KMnO 4 thì
thấy màu tím của KMnO4 nhạt.
_Giải thích:Đối với HCOOH thì có nhóm andehit có khả năng tham
gia phản ứng oxi hóa làm cho màu của thuốc tím nhạt dần.
_Ống 2:axit CH3COOH 95% rồi cho thêm vào KMnO4 không làm mất màu tím của thuốc tím.
_Giải thích:Không có khả năng tham gia phản ứng oxi hóa với KMnO4.
_Ống 3:axit oxalic HOOC-COOH đặc rồi cho thêm vào KMnO4 làm mất tím của thuốc tím đồng thơi xuất hiện dung dịch
màu nâu nhạt.
_Giải thích:Là do HOOC-COOH có 2 nhóm cacboxyl đểu có khả năng hút điện tử về phía mình nên liên kết giữa 2 nhóm
này dễ bị bẻ gãy dó đó khả năng tham gia phản ứng oxi hóa lớn hơn so với 2 axit trên.

+Thí nghiệm 7:Phản ứng của axit hữu cơ với Fecl3.




Quan sát và giải thích hiện tượng:

+Lấy vào 4 ống nghiệm các hóa chất sau:_Ống 1: 0,5 ml HCOOH đậm đặc.
_Ống 2:0,2 ml CH3COOH 95%
_Ống 3:0,5 ml HOOC-COOH đặc.
+Cho vào mỗi ống nghiệm dung dịch amoniac 2N để kiềm chế hóa cho đến khi giấy quỳ đỏ hóa xanh thì có sự tạo thành
amin theo phương trình sau:

+Đun nhẹ trên đèn cồn cho đến khi mùi amoniac hết là do cho NH3 2N dư nên ta phải đun hết để tránh NH4OH tác dụng với
Fe3+ lúc sau bỏ vào.

_Phương trình phản ứng: NH4OH = NH3( + H2O. (điều kiện:to).


+Cho vào mỗi ống nghiệm FeCl3 0,2N và lắc đều._Ống 1:keo màu đỏ thẩm.Phương trình phản ứng:

_Ống 2:dung dịch màu đỏ thẩm.Phương trình phản ứng:

_Ống 3:Không xảy ra hiện tượng.Phương trình phản ứng:

_Ống 4:kết tủa màu nâu.Phương trình phản ứng:

+Thí nghiệm 8:Phân biệt axit cacboxylic và phenol.


Quan sát và giải thích hiện tượng:

+Cho vào 2 ống nghiệm:_Ống 1: 0,5 ml phenol lỏng.


_Ống 2: 0,5 ml axit axetic.
+Cho vào mỗi ống nghiệm 1ml Na2CO3 10% lắc đều.
+Ống 1:Không có phản ứng xảy ra,có hiện tượng tách lớp.
_Giải thích:Phenol có tính axit rất yếu ( yếu hơn H2CO3) không làm đỏ quỳ tím,không hòa tan được muối của
cacbonat,dung dịch tách lớp là Na2CO3 do không tan được trọng Phenol.
+Ống 2:Xuất hiện nhiều bọt khí,không màu,không mùi.
_Giải thích:Do axit axetic có tính axit mạnh hơn của muối cacbonat nên có khả năng tham gia phản ứng.
_Phương trình phản ứng: CH3COOH + Na2CO3 = CH3COONa + CO2(H2O.





×