Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.11 KB, 33 trang )

KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
MỤC LỤC

I.TỔNG QUÁT VỀ LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH (KHTC):................................1
I.1. Khái niệm: ...............................................................................................................1
I.2.Sự cần thiết lập KHTC:.............................................................................................1
I.3.Yêu cầu lập kế hoạch tài chính:................................................................................2
I.4.Mục tiêu của kế hoạch tài chính:..............................................................................2
I.5.Phân loại:..................................................................................................................3
I.6.Căn cứ lập kế hoạch tài chính:.................................................................................3
I.7.Nội dung KHTC hoàn tất:..........................................................................................3

II.KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH DÀI HẠN...................................................................4
II.1.Khái niệm.................................................................................................................4
II.2.Căn cứ lập KHTC dài hạn:.......................................................................................4
II.3.Các Phương pháp dự báo tài chính........................................................................5
II.3.1.Phương pháp dự báo trên cơ sở kế hoạch hoạt động chi tiết của doanh
nghiệp.........................................................................................................................5
II.3.1.Phương pháp dự báo theo tỷ lệ phần trăm doanh thu......................................6
II.4.Phương pháp Lập kế hoạch tài chính dài hạn.........................................................8

III.KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NGẮN HẠN............................................................20
III.1.Khái niệm:.............................................................................................................20
III.2.Căn cứ lập kế hoạch ngắn hạn:............................................................................20
III.3.Phương pháp lập kế hoạch tài chính ngắn hạn:..................................................20
III.3.1.Phương pháp gián tiếp:..................................................................................20
III.3.1.1.Phương pháp tỉ lệ phần trăm (%) trên doanh thu:...................................20
III.3.1.2.Phương pháp dựa vào vòng quay vốn lưu động....................................25
III.3.2.Phương pháp trực tiếp:..................................................................................25
III.4.Nhận xét................................................................................................................31
III.4.1.Cái bẫy trong thiết kế mô hình.......................................................................32


III.4.2.Không có tài chính trong các mô hình tài chính doanh nghiệp......................32


I. TỔNG QUÁT VỀ LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH (KHTC):
I.1.

Khái niệm:

-

Kế hoạch tài chính đơn giản là một danh sách những điều bạn muốn doanh nghiệp của
mình đạt được vào một thời điểm nhất định trong tương lai.

-

Trước khi lập kế hoạch tài chính, doanh nghiệp cần hoạch định chiến lược qua các bước:

Bước 1: Kế hoạch tài chính bắt đầu với việc công bố mục tiêu của doanh nghiệp. Ví
dụ như tối đa hóa giá trị tài sản cho chủ sở hữu,…
Bước 2: Từ mục tiêu, doanh nghiệp xác định tầm nhìn trong tương lai, hoạch định
chiến lược nhằm đạt được mục tiêu đã xác định.
Bước 3: Khi hoạch định chiến lược, doanh nghiệp phải xác định mục tiêu một cách
cụ thể về mặt định tính và định lượng. Ví dụ như tăng doanh thu với tỷ lệ bao nhiêu (%).
Bước 4: Giải thích rõ ràng các biện pháp cần thực hiện để đạt được mục tiêu của
doanh nghiệp.
Bước 5: Doanh nghiệp lập một kế hoạch hoạt động của riêng mình để từ đó lập các
kế hoạch chi tiết cho mỗi đơn vị trong doanh nghiệp thực hiện đồng bộ.
-

Kế hoạch tài chính là bước cuối cùng trong toàn bộ kế hoạch của doanh nghiệp.

Kế hoạch tài chính là một quá trình gồm:
Bước 1: Phân tích và dự kiến các giải pháp đầu tư, tài trợ và chính sách phân
phối cổ tức.
Bước 2: Dự kiến các kết quả tương lai và các quyết định hiện tại nhằm phòng
tránh các bất ngờ có thể xảy ra, xác định mối quan hệ giữa các quyết định hiện
tại và các quyết định tương lai.
Bước 3: Quyết định lựa chọn giải pháp hiệu quả nhất để đạt được mục tiêu,
chiến lược của doanh nghiệp.
Bước 4: Đo lường thành quả đạt được trong tương lai so với mục tiêu mà kế
hoạch tài chính doanh nghiệp đã đề ra.

I.2. Sự cần thiết lập KHTC:
-

Làm căn cứ để đưa ra các quyết định đầu tư, tài trợ.

-

Giúp các nhà quản trị doanh nghiệp tránh được các bất ngờ trong tương lai và chủ

-

động trước các biến cố bất thường có thể xảy ra.
Thiết lập mục tiêu nhất quán để do lường thành quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
1


-


Liên quan chặt chẽ với kế hoạch kinh doanh, giúp nhà quản trị điều hành sản xuất
kinh doanh đúng hướng, tiết kiệm nguồn lực, đồng thời phòng ngừa nhằm hạn chế
rủi ro ở mức thấp nhất.

I.3. Yêu cầu lập kế hoạch tài chính:
Vì việc lập kế hoạch tài chính có nội dung chính là dự báo các báo cáo tài chính của
doanh nghiệp trong tương lai nên thực tế thường không trùng khớp với kế hoạch. Do đó,
việc lập kế hoạch tài chính cần phải tuân thủ các yêu cầu sau:
Dự báo ở mức độ tốt nhất có thể:
-

Nguồn dữ liệu:
 Trong tất cả các bộ phận của doanh nghiệp
 Từ nguồn nhân sự chuyên môn đề xuất
 Những kế hoạch của đối thủ cạnh tranh

Tìm kiếm kế hoạch tài chính tối ưu:
Không có kế hoạch tài chính khuôn mẫu nào là tối ưu, chỉ có kế hoạch tài chính phù
hợp tối ưu với khả năng của doanh nghiệp.
Tính khoa học: Khi lập kế hoạch tài chính cần phải dựa vào những thông tin đã được
kiểm định có tính chính xác và độ tin cậy cao.
Tính tiên tiến: Kế hoạch tài chính phải dựa trên cơ sở khai thác cao nhất các khả
năng tiềm tàng của doanh nghiệp, sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp một cách có
hiệu quả. Kế hoạch tài chính đòi hỏi doanh nghiệp phải nổ lực phấn đấu để đạt được hoặc
vượt hơn mục tiêu đề ra.
Tính hiện thực: Mặc dù kế hoạch tài chính có tính tiên tiến nhưng phải phù hợp với
tình hình thực tiễn của doanh nghiệp nói riêng và tình hình vĩ mô trong và ngoài nước nói
chung. Nếu kế hoạch tài chính xa rời với tình hình thực tế thì doanh nghiệp không thể
thực hiện được.
Tính linh hoạt: Thực tế có thể xảy ra những biến cố bất ngờ, nên kế hoạch tài chính cần

có tính linh hoạt để có thể điều chỉnh phù hợp với những biến cố bất ngờ có thể xảy ra .
I.4. Mục tiêu của kế hoạch tài chính:
-

Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp

-

Tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn
Không cố gắng tối thiểu hóa rủi ro mà lường trước và có kế hoạch phòng ngừa
2


I.5. Phân loại:
-

KHTC dài hạn: thường kéo dài từ 5 năm đến 10 năm hoặc dài hơn nữa, lập kế hoạch
tài chính dài hạn là một công việc lớn và quan trọng nên doanh nghiệp cần nghiên cứu
nội dung từ kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh và đặt mục tiêu tăng trưởng

-

doanh thu.
KHTC ngắn hạn: dưới 1 năm, đây là một phần của kế hoạch tài chính dài hạn. Từ kế
hoạch tài chính dài hạn, doanh nghiệp sẽ cụ thể hóa thành từng kế hoạch tài chính
ngắn hạn như kế hoạch tài chính năm, kế hoạch tài chính quý, tháng, tuần, ngày như
kế hoạch thu chi tiền mặt nhằm đáp ứng cho nhu cầu TSNH (TSLĐ) của doanh
nghiệp.
I.6. Căn cứ lập kế hoạch tài chính:


Các căn cứ để lập kế hoạch tài chính doanh nghiệp như sau:
-

Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ở hiện tại và trong

-

quá khứ 5 hoặc 10 năm liền kề trước đó.
Các báo cáo tài chính hiện tại và trong quá khứ 5 hoặc 10 năm liền kề trước đó.
Các báo cáo này được phân tích cụ thể nhằm có thể dự báo xu hướng trong tương

-

lai.
Căn cứ vào mục tiêu và chiến lược của doanh nghiệp.
Căn cứ vào kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

I.7. Nội dung KHTC hoàn tất:
 Bảng CĐKT
 Bảng báo cáo thu nhập
 Báo cáo nguồn và sử dụng nguồn
 Chi tiêu vốn dự kiến

3


II. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH DÀI HẠN
II.1.

Khái niệm


Kế hoạch tài chính dài hạn thể hiện chiến lược tài chính của doanh nghiệp
trong dài hạn:
Kế hoạch đầu tư (hoạch định ngân sách vốn đầu tư): Bất cứ doanh
nghiệp nào hoạt động cũng cần phải có một số vốn nhất dịnh để đầu tư
mua sắm tài sản cần thiết phục vụ cho hoạt động sản suất kinh doanh của
mình. Để hoạt động đầu tư có hiệu quả doanh nghiệp phải xây kế dựng kế
hoạch đầu tư. Do trong thời gian dài sẽ có nhiều biến động (chính trị, kinh
tế, xã hội, kỹ thuật ...) khó dự kiến trước được nên để hạn chế rủi ro doanh
nghiệp thường lập ra nhiều kế hoạch để lựa chọn.
Kế hoạch cơ cấu vốn: Để đáp ứng nhu cầu vốn của kế hoạch đầu tư
thì doanh nghiệp cần có kế hoạch tài trợ, kế hoạch này thể hiện quyết định
về tài trợ của ban lãnh đạo doanh nghiệp. Kế hoạch tài trợ cho thấy cơ cấu
tài chính của doanh nghiệp tức là doanh ngiệp tài trợ cho nhu cầu vốn của
mình bằng những nguồn nào? Tỷ trọng từng nguồn là bao nhiêu? Giá phải
trả cho việc sử dụng các nguồn đó.
Kế hoạch phân phối cổ tức: Kết thúc quá trình sản suất kinh doanh
thì Doanh nghiệp sẽ quyết định giữ lại bao nhiêu lợi nhuận để tái đầu tư và
đùng bao nhiêu để chia cổ tức. Điều này tùy thuộc vào nhu cầu vốn để tái
đầu tư và chính sách cổ tức của doanh nghiệp. Kế hoạch phân phối cổ tức
thể hiện quyết định phân phối của chủ sở hữu, kế hoạch này có lien hệ mật
thiết với kế hoạch đầu tư và kế hoạch tài trợ.
II.2. Căn cứ lập KHTC dài hạn:

Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp

Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp

Quyết định của lãnh đạo cấp cao


Dự báo

Kế hoạch kinh doanh

Kế hoạch tài chính của doanh nghiệp
4

Phân tích tài chính


II.3. Các Phương pháp dự báo tài chính
II.3.1. Phương pháp dự báo trên cơ sở kế hoạch hoạt động chi tiết
của doanh nghiệp

DỰ TOÁN TIÊU
THỤ

DỰ TOÁN SẢN
XUẤT

DỰ TOÁN CP NVL
TRỰC TIẾP

DỰ TOÁN CP
NHÂN CÔNG
TRỰC TIẾP

DỰ TOÁN CPSX
CHUNG


DỰ TOÁN HÀNG
TỒN KHO

DỰ TOÁN GIÁ VỐN
HÀNG BÁN

DỰ TOÁN CP BÁN
HÀNG VÀ QLDN

DỰ TOÁN TIỀN

DỰ TOÁN BÁO CÁO
KQKD & BẢNG CÂN
ĐỐI KẾ TOÁN

5


II.3.1. Phương pháp dự báo theo tỷ lệ phần trăm doanh thu
Quy Trình

Bước 1: Xác định tỷ lệ tăng trưởng doanh thu
Để xác định tỷ lệ tăng trưởng doanh thu cho các kỳ tới, chúng ta cần căn
cứ chủ yếu tỷ lệ tăng trưởng doanh thu của các kỳ trước, cùng với việc
phân tích môi trường kinh doanh và chiến lược kinh doanh của Doanh
nghiệp.
Bước 2: Xác định các chỉ tiêu biến đổi theo doanh thu
• Do việc dự báo chỉ tiêu trên BCTC được thực hiện theo tỷ lệ phần
trăm doanh thu nên ta cần xác định các yếu tố biến đổi theo doanh
thu và dự báo tỷ lệ phần trăm doanh thu của các chỉ tiêu đó.

• Đối với bảng BCKQKD, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và quản
lý doanh nghiệp là những chỉ tiêu biến đổi theo doanh thu với việc
quyết định tới tỷ suất lợi nhuận gộp và tỷ suất lợi nhuận thuần của
doanh nghiệp.
• Đối với bảng CĐKT, có thể nhận thấy hầu hết các hạng mục tài sản
ngắn hạn và nợ ngắn hạn là các chỉ tiêu biến đổi theo doanh thu.
Điển hình là các khoản phải thu khách hàng, hàng tồn kho, phải trả
người bán do các tỉ lệ phần trăm trên doanh thu của các khoản mục
này thể hiện kì thu tiền bán hàng, thời gian lưu kho hàng và kì trả
tiền mua hàng của doanh nghiệp. Ngoài ra các khoản mục tiền, phải
trả người lao động hay chi phí phải trả cũng có thể dự đoán theo tỷ lệ
phần trăm doanh thu do các khoản mục này cũng phụ thuộc vào mức
độ hoạt động (doanh thu) của doanh nghiệp.

6


• Bên cạnh các chỉ tiêu được dự báo theo tỉ lệ phần trăm doanh thu, có
một số khoản mục trọng yếu mà nếu dự báo theo tỉ lệ phần trăm
doanh thu thì kết quả dự báo có thể không chính xác, chúng ta
Cần tìm hiểu các kế hoạch chị tiết để dự báo cho chỉ tiêu này. Ví dụ
cần căn cứ vào kế hoạch đầu tư TSCĐ để dự báo cho chỉ tiêu TSCĐ
trên bảng cân đối kế toán. Giá trị TSCĐ đầu tư mới có thể xác định
theo chỉ tiêu này.
Bước 3: Dự báo báo cáo kết quả kinh doanh
Dựa trên cơ sở doanh thu dự báo bước1 và tỉ lệ phần trăm trên doanh thu
dự kiến của các chỉ tiêu ở bước 2 tiến hành lập bảng BCKQKD dự kiến
cho các năm.
Bước 4: Dự báo bảng cân đối kế toán và xác định nhu cầu vốn bổ
sung

Trên cơ sở báo cáo kết quả kinh doanh dự kiến và phần trăm trên doanh
thu của các chỉ tiêu biến đổi tiến hành lập bảng CĐKT dự kiến. Nhu cầu
vốn bổ sung chính là chênh lệch giữa Tài sản và Tổng nguồn vốn.
Bước 5: Điều chỉnh dự báo
Dựa vào các quyết định của doanh nghiệp như chính sách tài trợ( bổ sung
từ nguồn nào? Nợ vay hay VCSH, giới hạn ngân sách vốn bao nhiêu),
chính sách cổ tức ( giữu lại bao nhiêu lợi nhuận để tái đầu tư) để tiến hành
điều chỉnh cho phù hợp.
Bước 6: dự báo báo cáo lưu chuyển tiền
Căn cứ vào bảng cân đối kế toán cuối kỳ trước và bảng Cân đối kế toán
năm dự kiến liền kề, cùng với bảng KQKD năm dự báo đó chúng ta sẽ lập
báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp.

7


II.4. Phương pháp Lập kế hoạch tài chính dài hạn
Quy trình
B1. Thiết lập các giả định cho việc dự báo tài chính
Giả định cho BCKQKD
Khoản mục
Doanh thu

Giả thiết

Nguồn

Kế hoạch kinh doanh % DT

Bộ phận kinh doanh

Số liệu quá khứ

tốc độ tăng trưởng doanh thu
Giá vốn hàng bán

% doanh thu

Thuế TNDN

% theo thu nhập chịu thuế

Dựa vào quan hệ lịch
sử
Dựa vào quan hệ lịch
sử
Dựa vào quan hệ lịch
sử
Hợp đồng tín dụng,
lãi suất của cho vay
NHTM
Luật thuế TNDN

Chi phí bán hàng

% doanh thu

Chi phí QLDN

Chi phí QLDN cố định + %
DT

Lãi suất vay ngắn, dài hạn bình
quân

Cổ tức cổ phần
thường

% trên thu nhập một CP
thường

Chính sách cổ tức của
công ty

Lãi vay

• Giả định cho bảng CĐKT
Phần Tài Sản
Tiền mặt
Khoản phải thu

% Doanh thu

Dựa vào quan hệ lịch sử

Vòng quay khoản phải thu
Tỷ lệ % DT

Dựa vào quan hệ lịch sử
Chính sách bán chịu và chiết
khấu thanh toán


Hàng tồn kho

- Vòng quay hang tồn kho

Nguyên giá
TSCĐ

Mỗi năm dự kiến đầu tư thêm
bao nhiêu

Dựa vào quan hệ lịch sử
Chính sách quản lý hàng tồn kho
Chính sách đầu tư vốn, kế hoạch
đầu tư TSC Đ

Khấu hao lũy kế

Mức khấu hao của cả năm

Kế hoạch khấu hao TSCĐ

Tài sản dài hạn
khác

Tăng thêm bao nhiêu

Xu hướng quá khứ

Phần nguồn vốn
8



Vay ngắn hạn

Mỗi năm vay thêm bao
nhiêu

Quan hệ lịch sử và hình thức cho
vay của ngân hàng

Nợ phải trả nhà
cung cấp
Các khoản nợ
chiếm dụng

% giá vốn hàng bán/ % DT

Dựa vào quan hệ lịch sử

% doanh thu

Dựa vào quan hệ lịch sử

Vay nợ dài hạn

Bao nhiêu mỗi năm
Duy trì ổn định

Dựa vào hợp đồng tín dụng, chính
sách tài trợ của DN


Vốn cổ phần
thường

Duy trì ổn định

Kế hoạch phát hành thêm CP, Mua
cổ phiếu quỹ

Lợi nhuận giữ
lại

Số dư đầu kỳ + Lợi nhuận
giữ lại trong kỳ

Dựa vào chính sách cổ tức

B2. Thực hiện dự báo tài chính
Dự báo bảng kết quả kinh doanh
Dự báo bảng cân đối kế toán
Xác định nhu cầu vốn cần bổ sung
B3.điều chỉnh dự báo tài chính
Sau khi hoàn thành kết quả dự báo lần đầu, nhà quản trị thực hiện đánh giá và điều chỉnh
các dự báo sau khi phân tích các kết quả dự báo.
Điều chỉnh các giả định và chính sách nhằm đảm bảo nhu cầu vốn và nguồn tài trợ

B4. Đánh giá rủi ro trong dự báo tài chính
Do dự báo nhu cầu tài chính trong tương lai nên các chính sách dự kiến, quy mô
hoạt động dự kiến không hoàn toàn là chắc chắn người ta sẽ tiếp tục thực hiện các
bước tiếp theo để đánh giá rủi ro trong các dự báo tài chính.

Các kỹ thuật phân tích rủi ro trong các dự báo tài chính:
+ Phân tích tình huống : (khả quan, bi quan, bình thường, xác suất...)
+ Phân tích độ nhạy là xác định mức độ tác động của một biến số nào đó tới kết
quả dự báo tài chính. Vd tỷ lệ lợi nhuận giữ lại tang từ 40% lên 60%.
.

9


BÀI TẬP ÁP DỤNG

Công ty in lộc phát đã hoạt động trong ngành in nhiều năm, nhờ đầu tư máy móc thiết bị
hiện đai, các biện pháp giảm chi phí nên không những chất lượng in tốt mà giá cả in cũng
rất canh tranh, do đó công ty ngày càng có nhiều đơn đặt hàng.
Được biết công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, sản xuất
theo đơn dơn đặt hàng nên không có sản phẩm dở dang và thành phẩm cuối kỳ, hàng tồn
kho của công ty chủ yếu là giấy và mực in.
Chiến lược của công ty trong các năm qua là dự trữ lượng nguyên vật liêu đủ lớn để
được hưởng chiết khấu và chống lạm phát .
BCTC của công ty 3 năm gần đây như sau ( ĐVT: triệu đồng)
BẢNG KẾT QUẢ KINH DOANH
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lãi gộp
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Lãi vay
Tổng thu nhập chịu

thuế
Thuế TNDN(25%)
Lãi ròng

2011
75.504,00
44.792,32

2012
83.632,00
47.833,92

2013
94.295,08
52.750,00

30.711,68

35.798,08

41.545,08

4.828,00

5.347,73

6.622,00

15.676,00


16.516,00

17.696,00

2.277,36

2.369,44

2.648,94

7.930,32

11.564,91

14.578,14

1.982,58

2.891,23

3.644,54

5.947,74

8.673,68

10.933,60

Bảng cân đối kế toán
Tài sản

Tài sản lưu động

2011

2012

2013

29.768,40

33.230,20

42.015,00

Tiền và các khoản tương đương tiền

3.342,00

3.959,00

5.489,00

Khoản phải thu

7.550,40

8.363,20

10.636,00


Hàng tồn kho

18.876,00

20.908,00

25.890,00

Tài sản cố định

21.978,00

18.804,25

15.630,50

Nguyên giá

25.390,00

25.390,00

25.390,00

khấu hao lũy kế
Tổng tài sản

(3.412,00)
51.746,40
10


(6.585,75)
52.034,45

(9.759,50)
57.645,50


Nguồn vốn

2011

2012

2013

22.250,95

22.895,16

25.940,48

4.657,18

4.683,10

5.764,55

Vay ngắn hạn


1.661,09

1.839,90

2.278,32

Các khoản phải trả

2.996,09

2.843,20

3.486,23

17.593,78

18.212,06

20.175,93

17.593,78

18.212,06

20.175,93

Vốn chủ sở hữu

29.495,45


29.139,29

31.705,03

- Vốn chủ sở hữu

27.855,45

27.855,45

27.855,45

1.640,00

1.283,84

3.849,58

51.746,40

52.034,45

57.645,50

Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn

Nợ dài hạn
Vay dài hạn


- Lợi nhuận chưa phân phối
Tổng nguồn vốn

Tài liệu kế toán chi tiết
Trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh có:
- Khấuhao TSCĐ (12,5% nguyên giá)
- Tiền thuê cơ sở, thiết bị
- Chi bảo hiểm tài sản (5% tổng tài
sản)
- Chi quản lý
- Chi phí cố định khác
Cộng ( F gồm KH)

2011

2012

2013

3.173,75

3.173,75

3.173,75

1.428,00
2.587,32

1.980,00
2.601,72


1.980,00
2.882,28

1.203,00
1.120,00
9.512,07

1.289,00
1.220,00
10.264,47

1.459,00
1.541,35
11.036,38

Biết:
lãi suất vay dài hạn = 12%
lãi suất vay ngắn hạn tính bình quân = 10%
Năm 2013 công suất máy đã đạt gần mức tối đa.

Kế hoạch năm 2014
Quyết định phân phối cổ tức

80% lãi ròng.

Quyết định tài trợ
Tài sản lưu động tăng thêm mỗi năm được tài trợ từ nguồn nợ ngắn hạn ( vay ngắn hạn lãi suất 10%)
Vay ngắn hạn không quá 4000, nếu vượt quá sẽ được tài trợ thêm từ LNGL
Tài sản cố định được tài trợ từ LNGL (sau khi trừ đi phần tài trợ cho TSLĐ) phần

còn thiếu sẽ huy động từ nợ vay dài hạn
Dự báo doanh thu và quyết định đầu tư
Bộ phận ngiên cứu thị trường dự đoán nhu cầu tiêu thụ sẽ tăng trong những năm sắp đến
Nên đầu 2014 dự kiến đầu tư thêm máy móc thiết bị, vốn đầu tư là 15.000 và đưa vào sử dụng ngay.
11


Sau khi đầu tư dự kiến doanh thu các năm sẽ tăng với tốc độ bình quân 12,5%
Bình quân Biến phí chiếm 70% DTT
Ngoài khấu hao, định phí tăng thêm mỗi năm là 3.590
Công ty KH theo phương pháp tuyến tính cố định, thời hạn đầu tư hiêu quả của máy móc là 8 năm.
Quyết định quản trị tài sản
Tiền và tương đường tiền tối đa không quá 5% DTT
Lạm phát giảm so với năm trước nên không cần tích lũy hàng tồn kho nhiều để chống lạm phát ,Hàng
tồn kho duy trì ở mức không quá 25% doanh thu thuần
YÊU CẦU: Lập KHTC dài hạn trong 5 năm tới và KHTC ngắn hạn
năm 2014

12


B1. Thiết lập các giả định cho việc dự báo tài chính
• Bảng kết quả kinh doanh

Tốc độ tăng trưởng DT
Biến phí/DTT
Định phí tăng thêm/năm
Tỷ lệ khấu hao
Lãi suất vay dài hạn/ngắn hạn
Thuế suất thuế TNDN


12,5%
70%
3.590
1/8
12% / 10%
2014-2015: 22%
2016-> : 20%

Ta có: CPSXKD = F + V = (GVHB + CPBH + CPQLDN)
 V = (GVHB + CPBH + CPQLDN) - F
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần
F (gồm KH)
V
EBIT
Lãi vay
Tổng thu nhập chịu thuế
Thuế TNDN(25%)
Lãi ròng

2011
73,88%

BẢNG KẾT QUẢ KINH DOANH
2011
2012
75.504,00
83.632,00
9.512,07

10.264,47
55.784,25
59.433,18
10.207,68
13.934,35
2.277,36
2.369,44
7.930,32
11.564,91
1.982,58
2.891,23
5.947,74
8.673,68

2013
94.295,08
11.036,38
66.031,62
17.227,08
2.648,94
14.578,14
3.644,54
10.933,60

TỶ LỆ % DT của BIẾN PHÍ
2012
2013
TB
71,07%
70,03%

71,66%

DK
70%

Ta thấy theo số liệu quá khứ tỷ lệ % DT của biến phí giảm dần qua
các năm, trung bình 3 xấp xỉ 71,6%, năm gần nhất tỷ lệ V/DT xấp xỉ
70% => Bô phận kinh doanh đưa ra tỷ lệ V/DT = 70% là hợp lý
Tính tốc độ tăng trưởng DTT
Doanh thu thuần

2011

2012
10,76%

• Bảng cân đối kế toán
Tài sản

Nguồn vốn

Tiền và tương
đương tền
Khoản phải
thu
Hàng tồn kho

2013
12,75%


TB
11,76%

dự kiến
12,5%

≤ 5% DT

Các khoản phải trả

3,7% DT

10,5% DT

Vay ngắn hạn

Nhu cầu vốn lưu động

≤ 25% DT

Vay dài hạn

Đầu tư TSCĐ, LNGL

13


TSCĐ đầu tư
thêm


2014: 15.000

LNCPP

Tỷ lệ chi cổ tức 80%

2015 – 2018 : 5.000

Tỷ lệ %/DT
2011
2012
2013
Tiền và các khoản tương đương tiền
4,43% 4,73% 5,82%
Khoản phải thu
10,00% 10,00% 11,28%
Hàng tồn kho
25,00% 25,00% 27,46%
Các khoản phải trả
3,97% 3,40% 3,70%
-

TB
dự kiến
4,99%
5,00%
10,43% 10,50%
25,82% 25,00%
3,69%
3,7%


Hàng tồn kho / DT qua các năm trước đều chiếm 25% ,riêng 2013 do lạm phát
tăng nên tăng tỷ lệ HTK để dự trữ chống lạm phát , năm 2014 do lạm phát đã giảm
nên DN không cần tích trữ nhiều hàng tồn kho để chống lạm phát như những năm
trước, tỷ lệ HTK được đưa về mức 25%

B2. Thực hiện dự báo tài chính
• Dự báo bảng kết quả kinh doanh
BẢNG DỰ KIẾN BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH 2014
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần
Định phí (gồm KH)
Biến phí
EBIT
Lãi vay
EBT
Thuế TNDN
Lãi ròng

năm 2014
106.081,97
16.501,38
74.257,38
15.323,21
2.648,94
12.674,27
2.788,3
9.885,93

DTT = DTT 2013 x (1+ tốc độ tăng trưởng DTT dự kiến) = 94.295,08 x

(1+12,5%) = 106.081,97
ĐỊNH PHÍ = F đầu kỳ + F tăng thêm trong kỳ ( chi phí cố định tăng thêm +
khấu hao tăng thêm trong kỳ) = 11.036,38 + (3.590 + 15.000/8) = 16.501,38
BIẾN PHÍ (V) = 70% x DTT = 70% x 106.081,97 = 74.257,38
Lãi vay (I) = D1 x i1+ D2 x i2
D1, D2 Nợ vay ngắn hạn, dài hạn
i1, i2 lãi vay ngắn hạn, dài hạn

 Lãi vay 2014 giữ nguyên như 2013 sẽ điều chỉnh sau khi xác định
nguồn vốn bổ sung.

14


• Dự báo bảng cân đối kế toán
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN DỰ KIẾN 2014
Tài sản
Tài sản lưu động
Tiền và các khoản tương đương tiền
Khoản phải thu
Hàng tồn kho
Tài sản cố định ròng
Nguyên giá
Khấu hao lũy kế
Tổng tài sản
Nguồn vốn
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Vay ngắn hạn
Các khoản phải trả

Nợ dài hạn
Vay dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu
LNCPP
Nguồn vốn bổ sung
Tổng nguồn vốn

2014
42.963,20
5.304,10
11.138,61
26.520,49
25.581,75
40.390,00
(14.808,25)
68.544,95
26.379,28
6.203.35
2.278,32

3.925,03
20.175,93
20.175,93
33.682,21
27.855,45
5.826,76
8.483,47
68.544,95


2013
42.015,00
5.489,00
10.636,00
25.890,00
15.630,50
25.390,00

Chênh lệch
948,20

(9.759,50)
57.645,50
2013
25.940,48
5.764,55
2.278,32
3.486,23
20.175,93
20.175,93
31.705,03
27.855,45
3.849,58

9.951,25

10.899,45
838,37
0
438,80

0
1.977,18
0
1.977,18

57.645,50

Trong đó:
 Tài sản
• Tiền và các khoản tương đương tiền = 5% x DTT = 5% x 106.081,97 =
5.304,10









Khoản phải thu = 10,5% x DTT = 10,5% x 106.081,97 = 11.138,61
Hàng tồn kho = 25% x DTT = 25% x 106.081,97 = 26.520,49
Nguyên giá TSCĐ = TSCĐ đầu kỳ + TSCĐ tăng trong kỳ - TSCĐ giảm
trong kỳ = 25.390 + 15.000 = 40.390
Khấu hao lũy kế = Khấu hao lũy kế đầu kỳ + khấu hao tăng trong kỳ - khấu
hao giảm trong kỳ = 9.759,50 + 40.390x 12,5% = 14.808,25
Nguồn vốn
Các khoản phải trả = 3,7% x DTT = 3,7% x 106.081,97 = 3.925,03
LNCPP = LNCPP năm trước + LNCPP năm nay
= 3.849,58 + (1-80%) x 9.885,93 = 5.826,76


• Xác định nhu cầu vốn cần bổ sung

Nguồn vốn bổ sung = Tổng tài sản – (Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu)
= 68.544,95 – (26.379,28 + 33.682,21) = 8.433,47

15


B3.điều chỉnh dự báo tài chính
Sau khi hoàn thành kết quả dự báo lần đầu, nhà quản trị thực hiện đánh giá và điều
chỉnh các dự báo sau khi phân tích các kết quả dự báo.
Ta có: Tổng giá trị TS tăng (giảm) = Tổng nguồn vốn tăng (giảm)
<=> ∆Tài sản lưu động +∆ tài sản cố định = ∆ Nợ phải trả + ∆ VCSH (1)
Trong đó,
∆ Nợ phải trả = ∆ nợ ngắn hạn + ∆ nợ dài hạn
∆ VCSH = ∆ LNGL + ∆ Vốn cổ phần tăng thêm (phát hành thêm cổ phiếu)
• Theo chính sách tài trợ của doanh nghiệp. ta có
∆Tài sản lưu động = ∆ nợ ngắn hạn (2)
<=> ∆ TSLĐ = ∆ Phải trả + ∆ vay ngắn hạn
=> ∆ vay ngắn hạn = ∆ TSLĐ - ∆ Phải trả = 948,20 – 438,80 = 509,4
=> tổng vay ngắn hạn = 2.278,32 + 509,4 = 2.787,72
Từ (1), (2) => ∆ tài sản cố định = ∆ nợ dài hạn + ∆ LNGL (DN không phát hành
thêm cổ phiếu)
 ∆ nợ dài hạn = ∆ tài sản cố định - ∆ LNGL (3)
Dể xác định LNGL, phải xác định LNST muốn vậy ta phải xác định chi phí lãi vay
(I ), do đó để xác định lãi vay, ta phải xác định được DN vay bao nhiêu (D1, D2 ).
I = D1 x i1+ D2 x i2
LNGL = (EBIT – I)x(1-t)x(1-y) với, t là thuế suất thuế TNDN, y là Tỷ lệ chia cổ
tức

 Gọi X là tổng nợ vay dài hạn của DN
 Nợ dài hạn cần huy động thêm = (X - 20.175,93)
Từ (3) ta có;
(X - 20.175,93) = 9.951,25 - (15.323,21 – (2.787,72 x 10% + X x 12%))x(122%)x(1-80%)
 X = 28.310,21
DN cần huy động thêm nợ vay dài hạn là = 28.310,21 - 20.175,93 = 8.134,29
 I = 2.787,72 x 10% + 28.310,21 x 12% = 3.676
 LNGL = (15.323,21 – 3.676) x (1-22%) x (1-80%) = 1.816,96
LNCPP tính lại = LNCPP 2013 + (1-tỷ lệ chia cổ tức) x Lãi ròng 2014 = 3.849,58
+ (1-80%) x 9.084,82 = 5.666,54

16


BẢNG DỰ KIẾN BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH 2014 ĐIỀU CHỈNH
Chỉ tiêu

năm 2014

Doanh thu thuần
Định phí (gồm KH)

106.081,97
16.501,38

Biến phí

74.257,38

EBIT


15.323,21
3.676,00

Lãi vay

11.647,21

EBT

2.562,4

Thuế TNDN

9.084,82

Lãi ròng

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN DỰ KIẾN ĐIỀU CHỈNH 2014
Tài sản

2014

Tài sản lưu động
Tiền và các khoản tương đương tiền

42.963,20
5.304,10

Khoản phải thu


11.138,61

Hàng tồn kho

26.520,49

Tài sản cố định ròng

25.581,75
40.390,00

Nguyên giá

(14.808,25)

Khấu hao lũy kế

68.544,95

Tổng tài sản
Nguồn vốn
Nợ phải trả

35.022,96
6.712,75

Nợ ngắn hạn
Vay ngắn hạn


2.787,72

Các khoản phải trả

3.925,03
28.310,21

Nợ dài hạn
Vay dài hạn

28.310,21

Vốn chủ sở hữu

33.521,99

Vốn chủ sở hữu

27.855,45
5.666,54

LNCPP
17


Tổng nguồn vốn
BẢNG DỰ KIẾN BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Chỉ tiêu

năm 2014


năm 2015

năm 2016

Doanh thu thuần

106.081,97 119.342,21

năm 2017

68.544,95

năm 2018

134.259,99

151.042,49

169.922,80

Định phí (gồm KH)

16.501,38

16.501,38

16.501,38

16.501,38


16.501,38

Biến phí

74.257,38

83.539,55

93.981,99

105.729,74

118.945,96

EBIT

15.323,21

19.301,28

23.776,62

28.811,37

34.475,46

3.676,00

3.332,54


2.986,28

2.618,65

2.227,39

11.647,21

15.968,75

20.790,33

26.192,72

32.248,07

2.562,4

3.513,1

4.158,1

5.238,5

6.449,6

9.084,82

12.455,63


16.632,26

20.954,18

25.798,46

Lãi vay
EAT
ThuếTNDN
Lãi ròng

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN DỰ KIẾN
Tài sản

2013

2014
42.963,20

2015
48.333,59

2016
54.375,30

2017
61.172,20

2018

68.818,73

Tài sản lưu động

42.015,00

Tiền và các khoản
tương đương tiền

5.489,00

5.304,10

5.967,11

6.713,00

7.552,12

8.496,14

Khoản phải thu

10.636,00

11.138,61

12.530,93

14.097,30


15.859,46

17.841,89

Hàng tồn kho

25.890,00

26.520,49

29.835,55

33.565,00

37.760,62

42.480,70

Tài sản cố định ròng

15.630,50

25.581,75

20.533,00

15.484,25

10.435,50


5.386,75

Nguyên giá

25.390,00

40.390,00

40.390,00

40.390,00

40.390,00

40.390,00

Khấu hao lũy kế

(9.759,50)

(14.808,25)

(19.857,00)

(24.905,75)

(29.954,50)

57.645,50


68.544,95

68.866,59

69.859,55

71.607,70

74.205,48

2013

2014
35.022,96

2015
32.853,48

2016
30.519,98

2017
28.077,30

2018
25.515,39

6.712,75


8.415,66

8.967,62

9.588,57

10.287,14

Tổng tài sản
Nguồn vốn
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn

25.940,48
5.764,55

(35.003,25

Vay ngắn hạn

2.278,32

2.787,72

4.000,00

4.000,00

4.000,00


4.000,00

Các khoản phải trả

3.486,23

3.925,03

4.415,66

4.967,62

5.588,57

6.287,14

20.175,93

28.310,21

24.437,81

21.552,36

18.488,73

15.228,24

Vay dài hạn


20.175,93

28.310,21

24.437,81

21.552,36

18.488,73

15.228,24

Vốn chủ sở hữu

31.705,03

33.521,99

36.013,12

39.339,57

43.530,40

48.690,09

Vốn chủ sở hữu

27.855,45


27.855,45

27.855,45

27.855,45

27.855,45

27.855,45

Nợ dài hạn

18


LNCPP
Tổng nguồn vốn

3.849,58

5.666,54

8.157,67

11.484,12

15.674,95

20.834,65


57.645,50

68.544,95

68.866,59

69.859,55

71.607,70

74.205,48

B4. Đánh giá rủi ro trong dự báo tài chính
Phân tích tình huống:

thuận lợi
bình thường
khó khăn

Phân tích tình huống khi doanh thu năm 2014 thay đổi
xác
Tốc dộ tăng nhu cầu vốn nợ ngắn hạn
nợ dài hạn
suất
trưởng DTT
bổ sung
vay thêm
vay thêm
15,0%
9.240,65

1.376,91
8.584,31
20%
65%
12,5%
8.483,47
509,40
8.684,87
15%

trung bình

LNST
9.526,66
9.033,29

10,0%

7.726,26

-358,12

8.785,43

8.539,92

0,13

8.521,32


552,77

8.679,84

9.057,96

Phân tích độ nhạy:
Thay đổi chính sách cổ tức năm 2014
70%
80%
tỷ lệ chi trả cổ tức
60%
3.704,60
2.751,70
1.816,96
LNGL

90%
899,90

tổng vay dài hạn

26.422,57

27.375,48

28.310,21

29.227,28


vay dài hạn thêm

6.246,65

7.465,76

8.684,87

9.903,98

nhu cầu vốn bổ sung

6.506,27

7.494,87

8.483,47

9.472,05

19


III. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NGẮN HẠN
III.1.Khái niệm:
Kế hoạch tài chính ngắn hạn là một phần của kế hoạch tài chính dài hạn; có nghĩa là từ kế
hoạch tài chính dài hạn, doanh nghiệp cụ thể hóa thành từng kế hoạch tài chính ngắn hạn,
như kế hoạch tài chính năm, kế hoạch tài chính quý, kế hoạch tài chính tài chính tháng,
kế hoạch tài chính hàng tuần, hàng ngày (kế hoạch thu chi tiền mặt).
Lập kế hoạch tài chính ngắn hạn nhằm đáp ứng cho nhu cầu tài sản ngắn hạn (tài sản lưu

động) của doanh nghiệp, vì vậy kế hoạch tài chính ngắn hạn sẽ liên quan đến quản trị tài
sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Các tài sản ngắn hạn chủ yếu bao gồm:
vốn bằng tiền, khoản phải thu và hàng tồn kho. Nguồn tài trợ chủ yếu cho tài sản ngắn
hạn chính là nợ ngắn hạn. Nợ ngắn hạn quan trọng nhất là các khoản vay ngắn hạn tại
ngân hàng thương mại và các khoản nợ ngắn hạn.
III.2.Căn cứ lập kế hoạch ngắn hạn:
• Các kế hoạch: doanh thu, thu tiền, mua hàng, thanh toán tiền mua hàng, thanh toán
các chi phí, tiền mặt.
• Bảng cân đối kế toán kỳ trước.
• Các thông tin cần thiết.
III.3.Phương pháp lập kế hoạch tài chính ngắn hạn:
III.3.1. Phương pháp gián tiếp:
III.3.1.1.Phương pháp tỉ lệ phần trăm (%) trên doanh thu:
Cơ sở phương pháp: Sự biến động cùng chiều của vốn lưu động và doanh thu.
Tài liệu dùng để dự báo nhu cầu tài chính bao gồm: Báo cáo tài chính các kỳ trước và dự
kiến doanh thu của kỳ kế hoạch.
Các bước tiến hành dự báo:
• Bước 1: Căn cứ vào bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp trong thời kì đã qua để
tính lại số bình quân bảng cân đối kế toán.
• Bước 2: Lựa chọn các khoản mục tài sản ngắn hạn và nguồn vốn chiếm dụng
trong bảng cân đối kế toán chịu sự tác động trực tiếp và có quan hệ chặt chẽ với
doanh thu và tính tỷ lệ phần trăm các khoản mục đó so với doanh thu cùng kỳ.
• Bước 3: Giả định những khoản nợ tích lũy sẽ tăng, giảm cùng tốc độ với sự tăng,
giảm của doanh thu. Trên cơ sở đó tính chênh lệch tài sản tăng cần tìm nguồn tài
trợ.
• Bước 4: Dự kiến nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn tăng thêm của doanh nghiệp.
20


Ví dụ: Tại công ty ABC có số liệu như sau:

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CHỈ TIÊU
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
Trong đó: Lãi vay
8. Chi phí bán hang
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Lợi nhuận sau thuế TNDN

Cả năm
4,125,500
123,765
4,001,735
3,041,319
960,416
140,000
100,000
42,000

240,104
360,156
400,156
45,200
37,450
7,750
407,906
114,214
293,692

Trong đó:
Tổng chi phí hoạt động kinh doanh: Số tiền
-

Biến phí
Định phí
Cộng

2,638,321
1,003,258
3,641,579

Số dư bình quân năm bảng cân đối kế toán đã được tính như sau:
TÀI SẢN
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
II. Các khoản đầu tư TCNH
III. Các khoản phải thu
ngắn hạn

1. Phải thu khách hang
2. Trả trước người bán
3. Các khoản phải thu khác

Số bình

NGUỒN VỐN

Số bình

quân
772,233 A - NỢ PHẢI TRẢ

quân
810,589

190,660 I. Nợ ngắn hạn

230,707

16,942 1. Vay và nợ ngắn hạn

92,500

221,101 2. Phải trả người bán

91,200

181,000 3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản nộp

25,101
Nhà nước
15,000 5. Phải trả người lao động

10,237

21

25,520
11,250


II. Nợ dài hạn
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
I. Tài sản cố định
II. Các khoản đầu tư TCDH
III. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN

327,900 B - VỐN CHỦ SỞ HỮU
15,630 I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở
1,162,541
hữu
940,300 2. Các quỹ doanh nghiệp
3. Lợi nhuận sau thuế chưa
176,080
phân phối

II. Nguồn kinh phí và quỹ
46,161
khác
1,934,774 TỔNG CỘNG NV

579,882
1,124,185
1,069,468
639,420
235,000
195,048
54,717
1,934,774

Dự kiến tình hình năm kế hoạch nhiều thuận lợi, doanh thu có thể tăng 20% so với năm
báo cáo.
Công ty dùng 80% lợi nhuận ròng để chia cổ tức cho chủ sở hữu.
Hãy tính nhu cầu vốn lưu động tăng thêm và bố trí nguồn tài trợ cho nhu cầu này?

22


Giải:
Bảng tính tỉ lệ phần trăm của các loại tài sản nguồn vốn so với doanh thu năm báo cáo:
Tỉ lệ %
TÀI SẢN

A - TÀI SẢN NGẮN
HẠN
I. Tiền và các khoản

tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư
TCNH
III. Các khoản phải thu
ngắn hạn

Số bình

so với

quân

DT

772,233
190,660

thuần
19.30
%

Tỉ lệ %
NGUỒN VỐN

0.42%

221,101

5.53%


A - NỢ PHẢI TRẢ

327,900

V. Tài sản ngắn hạn
khác
B - TÀI SẢN DÀI
HẠN
I. Tài sản cố định
II. Các khoản đầu tư
TCDH
III. Tài sản dài hạn
khác
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN

15,630

hạn
2. Phải trả người
bán
3. Người mua trả


nước
5. Phải trả người lao
động

1,162,541 29.05% II. Nợ dài hạn
940,300 23.50%

176,080
46,161

B - VỐN CHỦ SỞ
HỮU

4.40% I. Vốn chủ sở hữu
1.15%

1,934,774 48.35%

DT

810,589

92,500
91,200

2.28%

10,237

0.26%

25,520

0.64%

11,250


0.28%

các

8.19% khoản phải nộp Nhà

0.39%

quân

230,707

1. Vay và nợ ngắn

tiền trước
4. Thuế
IV. Hàng tồn kho

so với
thuần

4.76% I. Nợ ngắn hạn

16,942

Số bình

II. Nguồn kinh phí

579,882

1,124,185
1,069,468
54,717

và quỹ khác
TỔNG CỘNG

1,934,77

NGUỒN VỐN

4

3.45%

Do doanh thu bán hàng tăng nhưng tài sản dài hạn không đổi (vì đây là kế hoạch ngắn
hạn), chỉ có tài sản ngắn hạn thay đổi và các khoản nợ tích lũy thay đổi theo vì thế nhu
cầu vốn lưu động tăng thêm:
(4,950,600 – 4,001,735)*(19.3% - 3.45%) = 150,395.1
23


Số vốn lưu động tăng thêm này được tài trợ bằng lợi nhuận giữ lại là 118,275 và số còn
lại là (150,395.1- 118,275) = 32,120.1 sẽ được tài trợ bởi các nguồn khác như vay ngắn
hạn, khai thác thêm các khoản nợ tích lũy,…, nhưng thông thường sẽ được tài trợ bởi nợ
ngắn hạn.
Báo cáo kết quả kinh doanh dự kiến

CHỈ TIÊU


Năm báo cáo

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
4. Tổng định phí
5. Tổng biến phí
6. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (EBIT)
7. Lãi vay phải trả
8. Lợi nhuận khác
9. Thu nhập chịu thuế
10. Thuế TNDN phải nộp
11. Lãi ròng
12. Chia cổ tức
13. Lợi nhuận giữ lại

Kế hoạch

4,125,500
123,765

năm nay
4,950,600
0

4,001,735

4,950,600


1,003,258
2,638,321
360,156
42,000
47,750
407,906
114,214
293,692
234,954
58,738

1,003,258
3,165,985
781,357
42,000
40,000
821,357
229,980
591,377
473,102
118,275

Nhu cầu vốn và nguồn tài trợ cho năm kế hoạch như sau:

Tài sản
A – Tài sản ngắn hạn

955,465.80

B – Tài sản dài hạn


1,162,541,00

Tổng cộng

2,118,006.80

Nguồn vốn
A - Nợ phải trả

875,546.8

- Vay ngắn hạn
- Nợ tích lũy

124,620.1
24


×