TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
TRẦN PHONG NHÂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
“ỨNG DỤNG GIS ĐỂ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU BẢN ĐỒ CHUYÊN ĐỀ ĐẤT ĐAI
TẠI XÃ MINH THỌ - HUYỆN NÔNG CỐNG – TỈNH THANH HOÁ”
Chuyên ngành: Quản Lý Đất Đai
Mã ngành : 52850103
Người hướng dẫn: Ths.LƯU THUỲ DƯƠNG
Hà Nội – 2015
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình đào tạo Đại học khóa 2011- 2015, được sự đồng
ý của Khoa Quản Lý Đất Đai – Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội,
dưới sự hướng dẫn của cô giáo - ThS. Lưu Thùy Dương, tôi đã tiến hành thực hiện
đồ án tốt nghiệp với tiêu đề: “Ứng dụng GIS để xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ
chuyên đề đất đai tại xã Minh Thọ - Huyện Nông Cống - Tỉnh Thanh Hóa”. Trong
thời gian thực hiện đồ án, ngoài sự nỗi lực của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều
sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo, gia đình và bạn bè.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới cô giáo - ThS. Lưu Thùy
Dương người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, góp ý và giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình thực hiện đồ án tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn những lời động viên và ý kiến góp ý chuyên môn
của các thầy cô giáo Khoa Quản lý đất đai, gia đình và bạn bè đã tạo điều kiện nhất
có thể, khuyến khích động viên để tôi hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Tuy nhiên, do sự mới mẻ của đề tài, bản thân còn những hạn chế nhất định
về mặt chuyên môn và thực tế, thời gian hoàn thành đồ án không nhiều nên bài báo
cáo không tránh được những thiếu sót. Kính mong được sự góp ý của các thầy cô
giáo và các bạn để bài báo cáo của tôi trở nên hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
Sinh viên thực hiện
Trần Phong Nhân
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
i
MỤC LỤC
ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH
v
ĐẶT VẤN ĐỀ
1
1. Tính cấp thiết của đề tài
1
2. Mục tiêu nghiên cứu
3
2.1. Mục tiêu chung
3
2.2 Mục tiêu cụ thể
3
3. Yêu cầu
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
5
1.1. Tổng quan về ứng dụng tin học trong quản lý dữ liệu đất đai trên thế giới và ở
việt nam
5
1.1.1. Ứng dụng tin học trong quản lý dữ liệu đất đai trên thế giới
5
1.1.2. Ứng dụng tin học trong quản lý dữ liệu đất đai ở Việt Nam
5
1.2. Sơ lược về quản lý nhà nước về đất đai của nước ta qua các thời kỳ
7
1.2.1. Thời kỳ phong kiến và thực dân phong kiến
7
1.2.2. Thời kỳ từ sau cách mạng tháng tám năm 1945 đến nay
8
1.2.2. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai
11
1.3. Tổng quan về cơ sở dữ liệu tài nguyên đất
12
1.4. Giới thiệu về hệ thống thông tin địa lý GIS
14
1.4.1. Hệ thống thông tin địa lý GIS và các thành phần của nó
14
1.4.2. MicroStation và MapInfo
14
1.4.3. Chức năng cơ bản của MapInfo
15
1.4.4. Khả năng của MapInfo
15
1.4.5. Tổ chức thông tin trong Mapinfo
16
1.5. Tổng quan về ứng dụng GIS trong xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên đất
17
ii
1.5.1. Tình hình ứng dụng trên thế giới
17
1.5.2. Tình hình ứng dụng ở Việt Nam
18
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 21
2.1. Nội dung nghiên cứu
21
2.1.1. Nghiên cứu tổng quan tài liệu
21
2.1.2. Điều tra thu thập số liệu
21
2.1.3. Xử lý dữ liệu
21
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
21
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
21
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
22
2.3. Phương pháp nghiên cứu
22
2.3.1. Trong thu thập số liệu
22
2.3.2. Trong xử lý dữ liệu không gian
22
2.3.3. Trong xử lý và phân tích số liệu
22
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
23
3.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
23
3.1.1. Điều kiện tự nhiên
23
3.1.2. Các nguồn tài nguyên
25
3.1.3. Đánh giá lợi thế và hạn chế về điều kiện tự nhiên của xã
27
3.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội
28
3.2.1. Dân số và lao động
28
3.2.2. Thực trạng cơ sở hạ tầng
30
3.2.3. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội
33
3.3. Hiện trạng sử dụng đất của xã
35
3.4. Tình hình quy hoạch sử dụng đất
36
3.5. Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin đất đai xã Minh Thọ - huyện Nông Cống –
tỉnh Thanh Hóa
37
3.5.1. Các tài liệu thu thập
37
3.5.2. Phân lớp và tổng hợp thông tin
37
ii
3.5.3. Xây dựng dữ liệu đất đai phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai
38
3.5.4. Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin đất đai
38
3.5.5. Chức năng tìm kiếm và hiển thị thông tin
51
KẾT LUẬN VÀ KHIẾN NGHỊ
61
KẾT LUẬN
61
KIẾN NGHỊ
62
ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Thứ tự
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
1
GIS
Hệ thống thông tin địa lý
2
CNTT
Công nghệ thông tin
3
LIS
Hệ thống thông tin tài nguyên đất
4
CSDL
Cơ sở dữ liệu
5
HĐBT
Hội đồng bộ trưởng
6
UBND
Ủy ban nhân dân
7
CSDLTNĐ
Cơ sở dữ liệu tài nguyên đất
8
TMDV
Thương mại dịch vụ
9
TTCN
Trung tâm công nghiệp
10
THCS
Trung Học Cơ Sở
11
TDTT
Thể dục, Thể thao
12
BTNMT
Bộ tài nguyên môi trường
13
HTSDĐ
Hiện trạng sử dụng đất
14
SDĐ
Sử dụng đất
15
UNEP
Chương trình Môi trường Liên Hiệp Quốc
(United Nations Environment Programme)
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Nội Dung
Bảng
Trang
3.1
Tình hình dân số, lao động trên địa bàn xã Minh Thọ
29
3.2
Hiện trạng hệ thống giao thông xã Minh Thọ
30
3.3
Hiện trạng sử dụng đất xã minh thọ năm 2014
35,36
3.4
Các trường thuộc tính của lớp HANH_CHINH_XA bản đồ hành
43
chính
3.5
Các trường thuộc tính của lớp DUONG_GT - Bản đồ hiện trạng sử
dụng đất
3.6
45
Các trường thuộc tính của lớp thửa đất VUNG_THUA_DAT
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
3.7
Các trường thuộc tính của lớp Dat_trong_lua Bản đồ chuyên
đề đất nông nghiệp
3.8
46
48
Các trường thuộc tính của lớp
Dat_trong_cay_lau_nam Bản đồ chuyên đề đất nông nghiệp
49
Các trường thuộc tính của lớp
3.9
Dat_nuoi_trong_thuy_san_nuoc_ngot bản đồ chuyên đề đất
nông nghiệp
iv
50
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Nội dung
Hình
Trang
1.1
Sơ đồ khái niệm về một hệ thống thông tin địa lý
14
3.1
Sơ đồ vị trí xã Minh Thọ
23
3.2
Cơ cấu sử dụng đất xã minh thọ năm 2014
26
3.3
Cơ cấu các nguồn thu của xã Minh Thọ năm 2014
33
3.4
Các bước nhập và xử lý dữ liệu
39
3.5
Nhập thuộc tính lớp VUNG_THON Bản đồ hành chính
44
3.6
Bảng thuộc tính của bản đồ hành chính xã Minh Thọ
44
3.7
thuộc tính lớp DUONG_GT – Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
46
3.8
Nhập thuộc tính lớp VUNG_THUA_DAT Bản đồ hiện trạng sử
dụng đất
3.9
Nhập thuộc tính lớp DAT_TRONG_LUA Bản đồ chuyên đề đất
50
nông nghiệp
3.10
Bảng thuộc tính lớp DAT_TRONG_CAY_HANG_NAM
51
Bản đồ chuyên đề đất nông nghiệp
3.11
kiếm thông tin theo đơn vị thôn, xóm
52
3.12
Tìm kiếm thông tin của từng thửa đất
52
3.13
Cửa sổ New Report
53
3.14
Cửa sổ Crystal Reports for Mapinfo Pro
53
3.15
Cửa sổ Create Report Expert
54
3.16
Trang in báo cáo
54
3.17
Cửa sổ Export table
55
3.18
Cửa sổ Export table to file
55
3.19
Cửa sổ hộp thoại Select
56
3.20
Kết quả chọn tất cả các thửa đất ở nông thôn bằng lệnh select
57
3.21
Cửa sổ hộp thoại SQL select
58
v
3.22
Kết quả tìm kiếm tất cả thửa đất ở nông thôn của thôn Vũ Yên 1
58
3.23
Cửa sổ hộp thoại Create Thematic Map Step 1
59
3.24
Cửa sổ hộp thoại Create Thematic Map Step 2
60
3.25
Cửa sổ hộp thoại Create Thematic Map Step 3
60
v
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá đối với mỗi quốc
gia, là điều kiện tồn tại và phát triển của con người cùng các sinh vật khác trên trái
đất.
C. Mác đã viết rằng: “Đất đai là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện
cần để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ
bản trong nông, lâm nghiệp”.
Ngay phần mở đầu của Luật đất đai 1993 nước CHXHCN Việt Nam có ghi:
“Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành
phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư,
xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng. Trải qua nhiều
thế hệ nhân dân ta đã tốn bao công sức, xương máu mới tạo lập, bảo vệ được vốn
đất đai như ngày nay”.
Nước ta, hiện nay đang trong công cuộc đổi mới chúng ta tiến hành công
nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước, nền kinh tế chuyển sang nền kinh tế hàng hoá
nhiều thành phần phát triển theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước kéo
theo nhu cầu đất đai của các ngành ngày càng tăng lên một cách nhanh chóng, bên
cạnh đó tình hình sử dụng đất của các địa phương trong cả nước cũng ngày một đa
dạng và phức tạp. Vậy nên ngành quản lý đất đai buộc phải có hệ thống thông tin,
dữ liệu về tài nguyên đất một cách chính xác đầy đủ cùng với sự tổ chức sắp xếp và
quản lý một cách khoa học chặt chẽ thì mới có thể sử dụng chúng một cách hiệu quả
cho nhiều mục đích khác nhau phục vụ việc khai thác, quản lý và sử dụng hợp lý
nguồn tài nguyên đất gắn liền với quan điểm sinh thái bền vững và bảo vệ môi
trường.
Thông tin đất đai giữ vai trò quan trọng trong công tác quản lý đất đai nó là
cơ sở cho việc đề xuất các chính sách phù hợp và lập ra các kế hoạch hợp lý nhất
cho các nhà quản lý phân bổ sử dụng đất cũng như trong việc ra các quyết định liên
1
quan đến đầu tư và phát triển nhằm khai thác hợp lý nhất đối với tài nguyên đất đai.
Hiện tại và trong tương lai công nghệ thông tin phát triển mạnh, nó cho phép ta sử
dụng để giải quyết các vấn đề phức tạp của kinh tế – xã hội và đây cũng là yêu cầu
tất yếu đặt ra. Để đáp ứng và khai thác tốt phương pháp tiên tiến này trong ngành
Quản lý đất đai thì yêu cầu tốt lõi đặt ra là phải có sự đổi mới mạnh mẽ trong tổ
chức cũng như chất lượng thông tin.
Hệ thống thông tin địa lý (GIS) là một tập hợp các công cụ phục vụ cho việc
thu thập, lưu trữ thể hiện và chuyển đổi các dữ liệu mang tính chất không gian từ
thế giới thực để giải quyết các bài toán ứng dụng phục vụ các mục đích cụ thể.
trong khai thác, quản lý, sử dụng đất GIS là công cụ quan trọng giúp con người:
- Biên tập các đối tượng (điểm, đường, vùng, dạng TEXT).
- Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian.
- Xây dựng dữ liệu thuộc tính (lưu trữ các dữ liệu thuộc tính trên bản đồ).
- Chỉnh lý biến động trên bản đồ.
- Xây dựng bản đồ chuyên đề.
- Tra cứu và tìm kiếm thông tin.
Xã Minh Thọ - Huyện Nông Cống - Tỉnh Thanh Hoá cũng giống như nhiều
xã khác trong tình hình chung của huyện cũng như cả nước, hiện nay các số liệu
điều tra cơ bản, các loại bản đồ, sổ sách… liên quan đến tài nguyên đất còn chưa
được thống nhất, lưu trữ kồng kềnh, tra cứu thông tin khó khăn,… làm cho công tác
quản lý đất đai của xã gặp nhiều vướng mắc và ít có hiệu quả. Vấn đề xây dựng cơ
sở dữ liệu tài nguyên đất trên cơ sở cập nhật và đồng bộ hoá các thông tin về hệ quy
chiếu, hệ toạ độ, độ cao, các thông tin về mô hình độ cao, địa hình, thông tin về
ranh giới, địa giới hành chính, thông tin về mô hình độ cao, địa hình, thông tin về
các loại đất theo hiện trạng sử dụng, thông tin tin về những cơ sở dữ liệu liên quan
đến tài nguyên đất. Từ đó sử dụng thông tin đầu ra phục vụ yêu cầu quản lý của
chính quyền từ trung ương đến địa phương, của ngành đồng thời phục vụ thông tin
đất đai cho nhu cầu sinh hoạt của người dân. Điều này có ý nghĩa rất lớn khi hiện
2
nay công tác quản lý về đất đai đang là vấn đề thời sự thu hút sự quan tâm của các
ngành, các cấp và mọi người, tất cả đều cần tới thông tin đất đầy đủ và chính xác.
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của vấn đề, cùng với mong muốn
đóng góp một phần công sức trong việc xây dựng hệ thống thông tin quản lý đất đai
từ trung ương đến địa phương, được sự đồng ý khoa Quản Lý Đất Đai – Trường Đại
Học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội, dưới sự hướng dẫn của Cô giáo ThS.Lưu
Thùy Dương, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng GIS để xây dựng cơ sở
dữ liệu bản đồ chuyên đề đất đai tại xã Minh Thọ - Huyện Nông Cống - Tỉnh
Thanh Hóa”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
- Tìm hiểu chung về cơ sở khoa học và cơ sở lý luận của công tác thành lập cơ
sở dữ liệu đất đai nói chung và công tác quản lý nhà nước về đất đai của xã nói riêng.
- Khai thác nghiên cứu ứng dụng hệ thống thông tin để xây dựng cơ sở dữ liệu
phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về đất đai của xã Minh Thọ.
- Ứng dụng công nghệ tin học vào công tác quản lý nhà nước về đất đai của xã
Minh Thọ.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Thu thập, phân tích các thông tin, số liệu hiện có của địa phương có liên
quan đến đất đai. Các thông tin, số liệu đưa ra phải đảm bảo trung thực, chính xác
và cập nhật.
- Xây dựng một số cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về đất
đai của xã. Trong đó, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ hành chính của
xã, bản đồ chuyên đề đất nông nghiệp, bằng các phần mềm đơn giản, thông dụng
MicroStation và MapInfo.
- Từ nguồn số liệu và các thông tin có liên quan trong hệ thống cơ sở dữ liệu
đã xây dựng để đề xuất cách khai thác, sử dụng đảm bảo tính hiệu quả, hợp lý.
3
3. Yêu cầu
- Hiểu và nắm vững 15 nội dung quản lý nhà nước về đất đai (theo luật đất
đai 2013) và các tiêu chí quản lý nhà nước về đất đai.
- Hiểu và nắm vững quy trình số hóa, biên tập bản đồ, chuẩn hóa cơ sở dữ
liệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Hiểu và nắm vững cách khai thác, truy xuất, hiển thị, sử dụng, điều chỉnh
hệ thống thông tin đất đai của xã vừa thành lập.
- Các số liệu điều tra, thu thập về công tác quản lý nhà nước về đất đai, điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội phải chính xác, đầy đủ, trung thực, khách quan.
- Đánh giá đúng thực trạng quản lý và sử dụng đất ở địa phương.
- Thu thập tài liệu tại địa phương và đưa ra những kiến nghị, đề xuất phải có
tính khả thi, phù hợp với thực tế ở địa phương.
4