Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Đồ án tốt nghiệp rơ le bảo vệ trạm biến áp 110KV thủ đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (613.13 KB, 59 trang )

Đại học SPKT TP.HCM

PHẦN 2

KHẢO SÁT THỰC TẾ
TRẠM 110/15 KV THỦ ĐỨC BẮC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP RƠ LE BẢO VỆ TRẠM BIẾN ÁP 110/15KV
KHẢO SÁT THỰC TẾ TRẠM 110/15 KV THỦ ĐỨC BẮC


Đại học SPKT TP.HCM

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU TRẠM 110/15 KV THỦ ĐỨC BẮC

I. VỊ TRÍ ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠM :

1. Vò trí :
- Trạm biến áp 110/15KV Thủ Đức Bắc nằm ở hướng Đông Bắc thành
phố HCM
tọa lạc trên vùng đất với diện tích 3050 m2 thuộc đòa phận tỉnh Bình
Dương .
- Trạm trực thuộc Công Ty Truyền Tải Điện 4 ,Tổng Công Ty Điện
Lực Việt Nam .
- Trạm được đưa vào vận hành ngày 16/ 12/ 1996 .

2. Đặc điểm :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP RƠ LE BẢO VỆ TRẠM BIẾN ÁP 110/15KV
KHẢO SÁT THỰC TẾ TRẠM 110/15 KV THỦ ĐỨC BẮC




Đại học SPKT TP.HCM

- Là trạm nút trung gian với công suất 2 x 40 MVA .
- Trạm nhận điện áp 110 KV từ hai nguồn : đường dây 110KV
Long Bình – Thủ Đức Bắc và đường dây 110KV GT.Thủ Đức – Thủ Đức
Bắc biến đổi sang cấp điện áp 15 KV cung cấp phụ tải cho phía Bắc quận
Thủ Đức , khu công nghiệp Linh Trung ,Sóng Thần và một phần khu dân
cư tỉnh Bình Dương.
- Trạm sử dụng các thiết bò theo công nghệ chế tạo mới ,hiện đại.
Phần lớn các thiết bò nhất thứ và nhò thứ đều của nhà chế tạo GEC
ALSTHOM.
- Được thiết kế với hệ thống 2 thanh cái 110KV , 2 thanh cái 15KV
và 2 máy biến thế lực ; có thể vận hành độc lập và khi cần thiết thì vận
hành ở chế độ song song.



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP RƠ LE BẢO VỆ TRẠM BIẾN ÁP 110/15KV
KHẢO SÁT THỰC TẾ TRẠM 110/15 KV THỦ ĐỨC BẮC


Đại học SPKT TP.HCM

CHƯƠNG 2

GIỚI THIỆU THIẾT BỊ NHẤT THỨ CỦA TRẠM

I . MÁY BIẾN ÁP LỰC :


Trạm sử dụng 02 máy biến áp lực có công suất 40 MVA/máy.
Chỉ danh vận hành trong sơ đồ trạm là 1T và 2T .

1. Thông số kỹ thuật :
Hiệu : ABB .
Kiểu : TSBH – 96508 / 900 .
Tiêu chuẩn : IEC – 76 .
Số máy : GT – 063 – 96 .
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP RƠ LE BẢO VỆ TRẠM BIẾN ÁP 110/15KV
KHẢO SÁT THỰC TẾ TRẠM 110/15 KV THỦ ĐỨC BẮC


Đại học SPKT TP.HCM

Công suất đònh mức : 30/40 MVA .
Điện áp đònh mức :
HV : 115 KV  8 x 1,5%
LV : 15,75 KV .
TV : 6,6 KV .
Kiểu làm mát : ONAN/ONAF .
Số pha : 03 .
Tần số : 50 Hz .
Tổ nối dây : YNYnoD1 .
Dòng điện đònh mức : 150,6
(200,8)/1099,7(1466,3)/984,1(1312,2) A .
Độ tăng nhiệt độ dầu : 60 o C .
Độ tăng nhiệt độ cuộn dây : 65o C .
Biến dòng chân sứ :
- HV : 1200/5


số lượng 09/3pha .

- HN : 1200/5

số lượng 01 .

- LV : 2000/5

số lượng 09/3pha .

- LN : 1200/5

số lượng 01 .

- LV(OB) : 1467/1,5

số lượng 01 (dùng đo nhiệt độ

cuộn dây ) .
Điều thế dưới tải (OLTC) : Nhà chế tạo : ABB
Kiểu : UZERN 380/500 .
Số nấc :  8 .

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP RƠ LE BẢO VỆ TRẠM BIẾN ÁP 110/15KV
KHẢO SÁT THỰC TẾ TRẠM 110/15 KV THỦ ĐỨC BẮC


Đại học SPKT TP.HCM


Loại dầu làm mát : Shell Diala B .
Trọng lượng : Tổng cộng 80 tấn .
Dầu : 23 tấn .
Máy biến thế không dầu : 45 tấn .
Phụ kiện chính : 32,7 tấn .
Sứ cách điện : HV : GOB 550 .

N : GOB 325 .
TV : 10NF/2000 .
LV : 20NF/2000 .
Nước sản xuất : Thổ Nhó Kỳ .
Năm sản xuất : 1996 .

2. Thông số vận hành :
* Nhiệt độ dầu :
- Báo động nhiệt độ dầu cao : 85o C .
- Báo động và cắt máy biến thế : 95o C .
* Nhiệt độ cuộn dây :
- Khởi động quạt làm mát 80o C .
- Ngưng quạt làm mát 65o C .
- Báo động nhiệt độ cuộn dây cao 90o C .
- Báo động và cắt máy biến thế 105o C .

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP RƠ LE BẢO VỆ TRẠM BIẾN ÁP 110/15KV
KHẢO SÁT THỰC TẾ TRẠM 110/15 KV THỦ ĐỨC BẮC


Đại học SPKT TP.HCM

3. Hệ thống làm mát :


- Thông số kỹ thuật .
- Kiểu : MT100LA 08(MT100LA 288) .
- Hiệu : ASEA .
- Số lượng : 04 .
- Số pha : 03 .
- Tần số : 50 Hz .
- Công suất : 0.75 KW .
- Dòng điện : 2.8 A .
- Điện thế : 380/ 220 V.
- Cấp nguồn cho động cơ quạt 380VAC cấp cho cả 04 quạt .
- Nguồn điều khiển : 220V- DC .
- Vận hành với 02 chế độ : Bằng tay và tự động .

II. MÁY CẮT :

1. Máy cắt phía 110 KV :
Chỉ danh điều hành : MC171 và MC172 .
Máy cắt điện phía 110 KV dùng máy cắt loại khí SF6 , nhà chế tạo
GEC ALSTHOM , kiểu FXT11 .

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP RƠ LE BẢO VỆ TRẠM BIẾN ÁP 110/15KV
KHẢO SÁT THỰC TẾ TRẠM 110/15 KV THỦ ĐỨC BẮC


Đại học SPKT TP.HCM

Máy cắt điện gồm 03 cực (mổi cực cho 01 pha ) và 01 bộ truyền
động lò xo (để đóng mở tiếp điểm chung một lần thao tác cho cả 03 cực )
tất cả được lắp đặt trên cùng 01 giá đỡ bắng kim loại .

* Thông số kỹ thuật :
+ Kiểu : FXT11 .

+ Nhiệt độ tối thiểu cho phép 25o C .
+ Điện thế đònh mức : 123 KV .
+ Dòng điện đònh mức : 1250 A .
+ Tần số đònh mức : 50 Hz .
+ Dòng ngắn mạch : 31,5 KA .
+ Dòng điện ngắn hạn : 3 giây 25KA .
+ Điện thế ở tần số công nghiệp : 230 KV .
+ Điện thế chòu được xung sét : 550 KV .
+ Dung lượng cắt đònh mức ngắn mạch đối xứng : 25 KA .
+ Thời gian mở 37 ms .
+ Tổng chu trình cắt : 60 ms .
+ Thời gian đóng : 90 ms .
+ Điện trở tiếp xúc <= 40 M .
+ Tỉ trọng khí SF6 .
Đònh mức : 52,29 Kg/ m3 .
Cấp 1 : 48,86 Kg/ m3 .
Cấp 2 : 47,40 Kg/ m3 .

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP RƠ LE BẢO VỆ TRẠM BIẾN ÁP 110/15KV
KHẢO SÁT THỰC TẾ TRẠM 110/15 KV THỦ ĐỨC BẮC


Đại học SPKT TP.HCM

+ p suất khí SF6 :
Đònh mức : 7 bar .
Cấp 1 (P1) = 6,4 bar (P1 + 0,2  0,05 bar ) .

Cấp 2 (P2 ) = 6,2 bar  0,1 bar .
Trọng lượng khí SF6 = 7 kg .
+ Truyền động bằng lò xo :
Kiểu truyền động lò xo BLR.XE .
+ Nguồn thao tác :
Cuộn đóng mở : 110VDC , 250W .
Nguồn thắp sáng 220VAC .
Nguồn sưởi : 220VAC – 2x30 W qua cảm biến nhiệt AC 220V - 50W
Động cơ : AC – 220V <= 500W .
+ Vận hành : Thao tác tại máy cắt và thao tác tại phòng điều
hành .

2. Máy cắt phía 15 KV:
a/ Mô tả :
Máy cắt điện phía 15KV loại hộp bộ dập hồ quang bằng chân
không, đặt trong nhà, tủ
máy cắt được chia làm 3 ngăn chính :
* Ngăn trên : Chứa toàn bộ mạch điều khiển , đo đếm bao gồm :

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP RƠ LE BẢO VỆ TRẠM BIẾN ÁP 110/15KV
KHẢO SÁT THỰC TẾ TRẠM 110/15 KV THỦ ĐỨC BẮC


Đại học SPKT TP.HCM

+ Nút ấn đóng , nút ấn mở , đèn báo sự cố , đèn báo trạng
thái máy cắt đóng mở
đồng hồ ampere (01 cái ) , rơle điện tử quá dòng và chạm đất 50/
51ABCN, điện năng kế 3 pha .
+ Ngăn giữa : Bao gồm toàn bộ phần cơ truyền động đóng

mở máy cắt , hộp
chân không chứa bộ tiếp điểm máy cắt , bộ truyền động đưa máy cắt ra
khỏi vò trí hiện hành .
+ Ngăn dưới gồm : Đầu cáp lực dẫn điện 15KV (22KV) ,
biến dòng điện , bộ truyền động dao tiếp đất .

+ Thông số kỹ thuật :
Máy cắt chân không VCB 22KV hiệu AEG .
Hiệu AEG .
Kiểu VB6 25/8 (máy cắt ở các phát tuyến 15KV) .
VB6 25/20 (máy cắt tổng và máy cắt kết dàn ) .
Dòng điện đònh mức :
I = 800 A (Máy cắt VB6 25/8)
I = 2000 A (Máy cắt VB6 25/20) .
Điện thế đònh mức 24 KV .
Tần số đònh mức 50 Hz .
Thời gian đóng : 50 ms .

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP RƠ LE BẢO VỆ TRẠM BIẾN ÁP 110/15KV
KHẢO SÁT THỰC TẾ TRẠM 110/15 KV THỦ ĐỨC BẮC


Đại học SPKT TP.HCM

Thời gian mở : 42 ms .
Thời gian cắt : 60 ms .
Chu trình thao tác 0,3 CO 3 min CO .
Điện thế cuộn đóng : 110VDC .
Điện thế cuộn cắt : 110VDC .
Truyền động bằng lò xo liên động 3 pha .

Điện thế động cơ truyền động 110VDC .

III . DAO CÁCH LY : Nhà chế tạo GEC ALSTHOM

Dao cách ly là thiết bò điện dùng để đóng và ngắt mạch điện nhất
thứ cao áp khi không có dòng điện phụ tải chạy qua mạch điện ấy . Dao
cách ly khi ở trạng thái mở sẽ tạo ra một khoảng cách trông thấy được
giữa phần có điện và phần không có điện .
Dao cách ly có loại 1 cực , có loại 3 cực , có loại đặt ngang , có loại
đặt đứng .
Theo cách đóng mở , dao cách ly được chia làm 3 loại :
+ Loại tiếp điểm động (lưởi dao) chuyển động trng mặt phẳng đứng
để đóng , mở với tiếp điểm tónh (ngàm dao ) .
+ Loại tiếp điểm động chuyển động quay 90o trong mặt phẳng
ngang để đóng , mở tiếp điểm tónh .
+ Loại quay kép (double rotation type ) , đóng ngắt ở giữa (center –
break) . Đây là loại cách ly 3 cực , có thanh truyền động liên kết chung 3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP RƠ LE BẢO VỆ TRẠM BIẾN ÁP 110/15KV
KHẢO SÁT THỰC TẾ TRẠM 110/15 KV THỦ ĐỨC BẮC


Đại học SPKT TP.HCM

cực và liên kết với một bộ truyền động bằng động cơ điện . Mổi cực có
02 cột sứ đỡ , mổi cột sứ có lắp một thanh dẫn điện . Khi chuyển động
đóng mở , bộ truyền động làm quay một trục truyền động chính , đặt đứng
, quay quanh đường trục đứng theo hai chiều (đóng mở dao cách ly ) . Khi
trục đứng quay , kéo hai cột sứ của mổi cực đều quay 90 o để hai thanh
dẫn (của mổi cực ) quay cho đóng , mở tiếp điểm giữa mỗi cực .

Trên cùng một giá đỡ của bộ dao cách ly (loại quay kép ) có thể
lắp kèm bộ dao tiếp đất 3 pha ở một phía hoặc ở cả hai phía dao cách ly .
Mỗi bộ dao tiếp đất 3 pha có một bộ truyền động kiểu tay đòn .

IV. MÁY BIẾN ĐIỆN ÁP (TU):

Kí hiệu trên sơ đồ :
110KV 110V 110V
/
/
)
3
3
3

TU-11 và TU-12 ,tổ nối dây //

(

TU-52 và TU-51 ,tổ nối dây Y/ (

15 0.11
3

/

3

KV).


Công dụng của máy biến điện áp :
+ Cách ly điện áp của mạch điện nhất thứ với điện áp thấp của
mạch kiểm soát.

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP RƠ LE BẢO VỆ TRẠM BIẾN ÁP 110/15KV
KHẢO SÁT THỰC TẾ TRẠM 110/15 KV THỦ ĐỨC BẮC


Đại học SPKT TP.HCM

+ Giảm điện áp cao phía sơ cấp của máy biến điện áp xuống điện
áp hạ áp cho phù hợp để cung cấp nguồn tín hiệu cho thiết bò đo đếm và
bảo vệ.

V. MÁY BIẾN DÒNG ĐIỆN (TI) :

Trong sơ đồ sử dụng tổng cộng 27 máy biến dòng điện :
- 23 Máy biến dòng có tỷ số biến đổi 800/1 A.
- 04 Máy biến dòng có tỷ số biến đổi 3000/1 A.
- 06 Biến dòng chân sứ (BCT) tỷ số 300/1A , 2000/1A.
* Máy biến dòng dùng để cấp tín hiệu dòng cho các thiết bò đo
đếm và thiết bò bảo vệ rơle.
Thông số kỹ thuật :
+ TI 11 ,12 : 30VA - Cấp chính xác : 1 – 0,5
+ TI 51 ,52 : 30VA - Cấp chính xác : 1 – 0,5

VI. MÁY BIẾN THẾ TỰ DÙNG :

Hiệu : THIBIDI (Việt Nam).
Chỉ danh vận hành : MBT 3T và 4T.

Điện áp : 15/0,380KV.
Công suất : 75KVA/ máy.

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP RƠ LE BẢO VỆ TRẠM BIẾN ÁP 110/15KV
KHẢO SÁT THỰC TẾ TRẠM 110/15 KV THỦ ĐỨC BẮC


Đại học SPKT TP.HCM

MBT 3T và 4T dùng để cung cấp điện áp 380/220V cho mạch điện
điều khiển các thiết bò nhất thứ, hệ thống chiếu sáng và sinh hoạt của
trạm.

**

CHƯƠNG 3

KHẢO SÁT HỆ THỐNG RƠLE BẢO VỆ
TRẠM BIẾN ĐIỆN 110KV/15KV THỦ ĐỨC BẮC

I. SƠ ĐỒ NHẤT THỨ :

1/ Phân tích sơ đồ :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP RƠ LE BẢO VỆ TRẠM BIẾN ÁP 110/15KV
KHẢO SÁT THỰC TẾ TRẠM 110/15 KV THỦ ĐỨC BẮC


Đại học SPKT TP.HCM

(Xem hình vẽ sơ đồ nhất thứ trạm)


Trạm Thủ Đức Bắc là trạm biến áp trung gian với cấp điện áp
110KV ở nguồn vào và 15KV ở các phát tuyến phụ tải.

* Nguồn vào 110KV được cấp từ 02 nhánh đường dây :
- Đường dây 110KV Long Bình - Thủ Đức Bắc : qua máy cắt 171
đến thanh cái 11 cung cấp điện thế 110KV cho máy biến thế 1T.
- Đường dây 110KV GT. Thủ Đức - Thủ Đức Bắc : qua máy cắt 172
đến thanh cái 12 cung cấp điện thế 110KV cho máy biến thế 2T.
- Máy cắt 100 dùng để đóng kết dàn 02 thanh cái 11 và 12.

* Nguồn ra 15KV từ cuộn dây thứ cấp máy biến thế :
- Điện áp 15KV của MBT 1T qua MC 531 đến TC 51 cung cấp cho
các phụ tải trên TC 51 ( gồm 5 phát tuyến 15KV).
- Điện áp 15KV của MBT 2T qua MC 532 đến TC 52 cung cấp cho
các phụ tải trên TC 52 ( gồm 5 phát tuyến 15KV).

* TI 11,TU 11: Là biến dòng và biến điện áp 110KV , cung cấp
nguồn tín hiệu dòng và áp cho mạch điện đo đếm và bảo vệ phía đường
dây và TC 11.

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP RƠ LE BẢO VỆ TRẠM BIẾN ÁP 110/15KV
KHẢO SÁT THỰC TẾ TRẠM 110/15 KV THỦ ĐỨC BẮC


Đại học SPKT TP.HCM

* TI 12,TU 12 : Là biến dòng và biến điện áp 110KV, cung cấp
nguồn tín hiệu dòng và áp cho mạch điện đo đếm và bảo vệ phía đường
dây và TC 12.


* BCT (300/1A) : Biến dòng chân sứ ( MBT 1T ,2T) cấp nguồn tín
hiệu dòng cho mạch điện đo đếm và R.50/51, R.49 bảo vệ phía 110KV
của MBT.

* BCT (300/1A) : Biến dòng chân sứ trung tính cuộn dây 110KV (
MBT 1T ,2T) cấp nguồn tín hiệu dòng trung tính cho R.64 bảo vệ MBT.

* BCT (2000/1A) : Biến dòng chân sứ trung tính cuộn dây 15KV (
MBT 1T ,2T) cấp nguồn tín hiệu dòng trung tính cho R.64N bảo vệ MBT.

* TU 51,52 (15/0,11KV) và TI 51,52 : Biến điện áp và biến dòng
điện cung cấp nguồn tín hiệu áp và dòng cho mạch điện đo đếm và bảo
vệ TC 51,52.

* MBT 3T và 4T (75KVA) : Cung cấp nguồn điện tự dùng
380/220V dùng cho mạch điện điều khiển, ánh sáng và sinh hoạt trong
trạm.

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP RƠ LE BẢO VỆ TRẠM BIẾN ÁP 110/15KV
KHẢO SÁT THỰC TẾ TRẠM 110/15 KV THỦ ĐỨC BẮC


Đại học SPKT TP.HCM

2. Phương thức vận hành và kết lưới hệ thống :

a/ Chế độ vận hành bình thường :

- MC 172 ở chế độ thường mở.

- MC 171đóng , trạm nhận nguồn điện 110KV từ đường dây 110KV
Long Bình - Thủ Đức Bắc.
- MC 100 đóng kết dàn 2 thanh cái 11,12 : MBT 1T và 2T nhận
điện 110KV qua MC 171.
- MC 500 ở chế độ thường mở : 02 thanh cái 11 và 12 vận hành
độc lập.

b/ Chế độ bất thường hoặc sự cố :

* Khi có sự cố (hoặc bảo trì - sửa chữa) đường dây 110KV LB TĐB :
- Mở MC 171: Cô lập nguồn từ phía đường dây 110KV LB TĐB.
- Đóng MC 172 , MC 100 : MBT 1T,2T nhận nguồn 110KV từ
đường dây 110KV GT.Thủ Đức -Thủ Đức Bắc.

* Khi có sự cố (hoặc bảo trì - sửa chữa) 01 trong 02 MBT :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP RƠ LE BẢO VỆ TRẠM BIẾN ÁP 110/15KV
KHẢO SÁT THỰC TẾ TRẠM 110/15 KV THỦ ĐỨC BẮC


Đại học SPKT TP.HCM

Ví dụ cần tách MBT 2T ra khỏi lưới :
- MC 172 ,MC 500 đang ở vò trí mở.
- Mở MC 100 , MC 532 : MBT 2T được cô lập.
- Đóng MC 500 : Kết dàn 02 thanh cái 11 và 12, các phụ tải
trên 02 TC 11,12 đều nhận điện 15KV từ MBT 1T.

c/ Chế độ hòa điện :

Trên sơ đồ kết lưới hệ thống điện 110KV hiện nay, người ta đã

thiết lập mạch vòng kín. Mà trạm Thủ Đức Bắc cũng là một điểm nút
trong hệ thống. Cho nên khi cần thiết phải kết lưới , tại trạm Thủ Đức
Bắc sẽ vận hành ở chế độ
hòa điện :
- Tại trạm Thủ Đức Bắc : Đóng MC 171, MC 100, MC 172.
- Tại nhà máy điện Thủ Đức : Đóng MC 172 để hòa lưới 110KV.

**

II. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG RƠLE BẢO VỆ :

A/ SƠ ĐỒ :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP RƠ LE BẢO VỆ TRẠM BIẾN ÁP 110/15KV
KHẢO SÁT THỰC TẾ TRẠM 110/15 KV THỦ ĐỨC BẮC


Đại học SPKT TP.HCM

( Xem hình vẽ sơ đồ hệ thống rơle bảo vệ trạm)

B/ PHÂN TÍCH :

1. Rơle bảo vệ đưòng dây 110KV :

1.1/ R.67A,B,C : METI-31 – MCGG-82 (GEC)

Rơle bảo vệ quá dòng chạm pha có hướng cho 03 pha A,B,C. Đây
là tổ hợp gồm 02 rơle đặc tính góc để xác đònh hướng sự cố (kiểu METI)
và rơle quá dòng điện (kiểu MCGG). Rơle này chỉ tác động khi có sự cố
trên đường dây 110KV. Nguồn tín hiệu điều khiển được lấy từ TI 171

(800/1A) và TU 11 cho tuyến đường dây 110KV Long Bình - Thủ Đức
Bắc (MC 171) ; từ TI 172 (800/1A) và TU 12 cho tuyến đường dây
110KV Gas Thủ Đức - Thủ Đức Bắc (MC 172). Khi có sự ngắn mạch
ngoài đường dây 110KV thì sẽ làm cho sự lệch pha giữa dòng điện và
điện áp trên đường dây vượt quá trò số cho phép. Rơle sẽ tác động và gởi
tín hiệu đi cắt máy cắt 171(172).

1.2/ R.67N : METI-31 – MCGG-82 (GEC)

Là rơle quá dòng chạm đất có hướng. Kết cấu cũng tương tự như
R.67 ABC. Nguồn tín hiệu được lấy từ điện áp U0 của cuộn dây tam giác
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP RƠ LE BẢO VỆ TRẠM BIẾN ÁP 110/15KV
KHẢO SÁT THỰC TẾ TRẠM 110/15 KV THỦ ĐỨC BẮC


Đại học SPKT TP.HCM

hở TU 11(TU 12) và dòng I0 lấy từ điểm trung tính Y của 03 cuộn biến
dòng cấp cho R.67A,B,C. Rơle chỉ tác động khi có sự cố trên đường dây
110KV. Khi có sự cố quá dòng do chạm đất trên đường dây 110KV thì
xuất hiện điện áp U0 khác không và I0 khác không. Rơle sẽ tác động và
gởi tín hiệu đi cắt máy cắt 171(hoặc MC 172).

2.3/ R.50/51ABC : MCGG 82 (GEC)

Rơle bảo vệ quá dòng chạm pha A,B,C không hướng. Nguồn tín
hiệu điều khiển được lấy từ TI 171 (800/1A). Khi dòng điện phụ tải IA ,IB
,IC phía 110KV vượt quá dòng đònh mức cho phép thì sau một thời gian t,
tiếp điểm rơle đóng lại để mở tự động MC 171, cắt nguồn phụ tải ra khỏi
lưới để bảo vệ đường dây và thiết bò. Rơle này được xem như bảo vệ dự

phòng cho R.67 ABC và bảo vệ MBT 1T, 2T.
Bảo vệ cũng tương tự cho tuyến MC 172.

2.4/ R.50/51N : MCGG 82 (GEC)

Rơle bảo vệ quá dòng điện chạm đất không hướng. Nguồn tín hiệu
điều khiển được lấy từ TI 171 (800/1A) qua điểm trung tính của 03 cuộn
dây nối Y. Khi có sự cố chạm đất sẽ xuất

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP RƠ LE BẢO VỆ TRẠM BIẾN ÁP 110/15KV
KHẢO SÁT THỰC TẾ TRẠM 110/15 KV THỦ ĐỨC BẮC


Đại học SPKT TP.HCM

hiện dòng thứ tự không IN phía cuộn dây biến dòng 110KV; và vượt quá
dòng IN đặt sẵn cho rơle thì sau một thời gian t, tiếp điểm rơle đóng lại
để mở tự động MC 171, cắt nguồn phụ tải ra khỏi lưới để bảo vệ đường
dây và thiết bò. Rơle này xem như bảo vệ dự phòng cho R.67 N và bảo vệ
MBT 1T, 2T.
Bảo vệ cũng tương tự cho tuyến MC 172.

2/ Rơle bảo vệ thanh cái 110KV :

2.1/ R.50/51ABC : MCGG 82 (GEC)

Do đặc điểm của trạm khi vận hành ở chế độ bình thường, nguồn
110KV được nhận từ đưòng dây 110KV Long Bình - Thủ Đức Bắc nên
MC 100 luôn ở vò trí thường đóng. Vì vậy phải lắp đặt thêm R.50/51 để
bảo vệ thanh cái và tăng độ an toàn cũng như tính chọn lọc khi có sự cố.

Giống như trên, đây là rơle bảo vệ quá dòng điện 03 pha A,B,C.
Nguồn tín hiệu điều khiển được lấy từ TI 100 (800/1A). Khi dòng điện
phụ tải IA ,IB ,IC phía TC 12 vượt quá dòng đònh mức cho phép do chạm
pha hoặc phóng điện sứ TC thì sau một thời gian t, tiếp điểm rơle đóng lại
để mở tự động MC 100, cô lập TC 12 (hoặc TC 11).
Rơle này được xem như bảo vệ dự phòng cho MC đường dây
110KV và MBT 1T, 2T.

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP RƠ LE BẢO VỆ TRẠM BIẾN ÁP 110/15KV
KHẢO SÁT THỰC TẾ TRẠM 110/15 KV THỦ ĐỨC BẮC


Đại học SPKT TP.HCM

2.2/ R.50/51N : MCGG 82 (GEC)

Giống như trên, đây là rơle bảo vệ quá dòng điện chạm đất .
Nguồn tín hiệu điều khiển được lấy từ TI 100 (800/1A). Khi dòng thứ tự
không IN phía TC 12 khác không và vượt quá dòng IN đặt sẵn cho rơle thì
sau một thời gian t, tiếp điểm rơle đóng lại để mở tự động MC 100, cô lập
TC 12.

3/ Rơle bảo vệ máy biến thế :

3.1/ R.33 (báo hiệu mức dầu) :

+ R.33: Rơle bảo vệ mức dầu thùng chính MBT, hoạt động ở 02 cấp
: mức cao và mức thấp. Rơle này chỉ báo động bằng tín hiệu chuông và
đèn.


+ R.33 OLTC : Rơle bảo vệ mức dầu bộ đổi nấc có tải MBT, hoạt
động ở 02 cấp : mức cao và mức thấp. Rơle này cũng chỉ báo động bằng
tín hiệu chuông và đèn.

3.2/ R.26 O :

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP RƠ LE BẢO VỆ TRẠM BIẾN ÁP 110/15KV
KHẢO SÁT THỰC TẾ TRẠM 110/15 KV THỦ ĐỨC BẮC


Đại học SPKT TP.HCM

Là rơle nhiệt độ dầu được lắp đặt tại MBT. Dùng để kiểm soát và
bảo vệ MBT khi nhiệt độ dầu tăng cao do sự cố hoặc các ảnh hưởng bất
thường trong nội bộ MBT. Hoạt động ở 02 cấp :

- Cấp 1 : Nhiệt độ dầu MBT 850C : Báo động bằng tín hiệu đèn
còi.
- Cấp 2 : Nhiệt độ dầu MBT 950C : Báo động bằng tín hiệu đèn còi
và tác động cắt MC 171(172) , MC 100, MC 531 (532) ; cô lập MBT ra
khỏi lưới.

3.3/ R.26W :

Là rơle nhiệt độ cuộn dây, được lắp đặt tại MBT. Dùng để kiểm
soát và bảo vệ MBT khi nhiệt độ cuộn dây tăng cao do sự cố hoặc các
ảnh hưởng bất thường trong nội bộ MBT. Hoạt động ở 02 cấp :
- Cấp 1 : Nhiệt độ cuộn dây MBT 900C : Báo động bằng tín hiệu
đèn còi.
- Cấp 2 : Nhiệt độ cuộn dây MBT 1050C : Báo động bằng tín hiệu

đèn còi và tác động cắt MC 171(172), MC 100, MC 531 (532) ; cô lập
MBT ra khỏi lưới.

3.4/ R.63 :

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP RƠ LE BẢO VỆ TRẠM BIẾN ÁP 110/15KV
KHẢO SÁT THỰC TẾ TRẠM 110/15 KV THỦ ĐỨC BẮC


Đại học SPKT TP.HCM

Là rơle bảo vệ khi áp suất bên trong thân MBT tăng cao , được lắp
đặt tại MBT. Dùng để bảo vệ MBT khi áp suất tăng cao đột ngột do sự cố
hoặc các ảnh hưởng bất thường trong nội bộ MBT.
Khi rơle hoạt động sẽ báo tín hiệu đèn còi và tác động cắt MC
171(172), MC 100, MC 531 (532) ; cô lập MBT ra khỏi lưới.

3.5/ R.63 OLTC :
Là rơle bảo vệ khi áp suất bên trong bộ đổi nấc có tải MBT tăng
cao, được lắp đặt tại bộ đổi nấc. Dùng để bảo vệ MBT khi áp suất tăng
cao đột ngột do sự cố hoặc các ảnh hưởng bất thường trong nội bộ bộ đổi
nấc MBT.
Khi rơle hoạt động sẽ báo tín hiệu đèn còi và tác động cắt MC
171(172), MC 100, MC 531 (532) ; cô lập MBT ra khỏi lưới.

3.6/ R.96 :
Là rơle hơi được lắp đặt tại ống liên thông giữa thân MBT và thùng
dầu phụ. Dùng để kiểm soát và bảo vệ MBT khi có sự cố hoặc các ảnh
hưởng bất thường bên trong MBT. Hoạt động ở 2 cấp :
- Cấp 1 : Báo động bằng tín hiệu đèn còi.

- Cấp 2 : Báo động bằng tín hiệu đèn còi và tác động cắt MC
171(172), MC 100, MC 531 (532) ; cô lập MBT ra khỏi lưới.

3.7/ R.96 OLTC :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP RƠ LE BẢO VỆ TRẠM BIẾN ÁP 110/15KV
KHẢO SÁT THỰC TẾ TRẠM 110/15 KV THỦ ĐỨC BẮC


Đại học SPKT TP.HCM

Là rơle hơi được lắp đặt tại bộ đổi nấc có tải MBT. Dùng để kiểm
soát và bảo vệ MBT khi có sự cố hoặc các ảnh hưởng bất thường bên
trong bộ đổi nấc có tải của MBT.
Hoạt động ở 1 cấp : Báo động bằng tín hiệu đèn còi và tác động cắt
MC 171(172) , MC 100, MC 531 (532) ; cô lập MBT ra khỏi lưới.

3.8/ R.50/51P : Kiểu MCGG 52 (GEC)

Đây là rơle bảo vệ quá dòng chạm pha ABC phía 110KV của
MBT. Nguồn tín hiệu điều khiển được lấy từ BCT 110KV (300/1A). Khi
dòng điện IA ,IB ,IC phía 110KV vượt quá dòng đònh mức cho phép thì sau
một thời gian t, rơle tác động cắt MC 171(172) , MC 100, MC 531 (532) ;
cô lập MBT ra khỏi lưới.
Rơle này dùng bảo vệ dự phòng cho MBT 1T, 2T và các thiết bò
15KV.

3.9/ R.50/51NP : Kiểu MCGG 52 (GEC)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP RƠ LE BẢO VỆ TRẠM BIẾN ÁP 110/15KV
KHẢO SÁT THỰC TẾ TRẠM 110/15 KV THỦ ĐỨC BẮC



×