Tải bản đầy đủ (.doc) (216 trang)

Giáo án Số học 6 năm học 2016 1017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (954.41 KB, 216 trang )

Trường THCS Quảng Tâm - Thành phố Thanh Hóa

Ngày soạn 19/ 08/ 2016
CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1.
TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP
I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập
hợp, nhận biết được một đối tượng có thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .
2. Kĩ năng: Biết viết, đọc và sử dụng ký hiệu ∈, ∉ .
3. Thái độ: Rèn tư duy khi dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp .
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Giáo án, Phấn mầu, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố
2. Học sinh: Chuẩn bị sách vở và các điều kiện cần thiết cho việc học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
? Hãy kể tên các đồ vật có trên bàn GV .
? Cho biết các số tự nhiên bé hơn 5 .
- Gộp tất cả các đồ vật trong một phạm vi nào
đó( chẳng hạn cái bàn) ta dùng khái niệm tập
hợp.
- GV giới thiệu các ví dụ về tập hợp...... .
? cho vài ví dụ về tập hợp .
- Để phân biệt các tập hợp với nhau, ngta đặt
tên cho nó và dùng các kí hiệu có liên quan
- GV giới thiệu các cách viết tập hợp A các số
tự nhiên bé hơn 5 là: A = {4 ; 3 ; 2 ; 1; 0} .
- GV giới thiệu phân tử của tập hợp .
? Nhận xét các phần tử trong tập hợp A được
viết trong cặp dấu gì và được ngăn cách bởi
các dấu gì?


? Có thể viết A = {0 ; 2 ; 3 ; 1 ; 4} không ?
- Như vậy khi liệt kê các phần tử ta có cần chú
ý đến thứ tự của chúng không ?
? viết tập hợp B gồm các chữ cái có trong từ
NHAN DAN
- Để chỉ một phần tử có trong tập hợp ta dùng
kí hiệu ∈ và dùng kí hiệu ∉ để chỉ một phần
tử không có trong tập hợp
- GV giới thiệu các ký hiệu ∈ , ∉ và cách đọc
các ký hiệu này . Cho vài ví dụ .
? Viết và đọc một phần tử của tập hợp A, một
chữ cái không thuộc tập hợp B .

Nội dung kiến thức
1. Các ví dụ
- Tập hợp các đồ trên bàn
GV(Cặp,phấn,thước…) .
- Tập hợp các số tự nhiên bé hơn 5:
(0;1;2;3;4)
- Tập hợp các học sinh lớp 6A .
- Tập hợp các cây trong vườn
-Tập hợp các ngón tay trên một bàn tay
-Tập hợp các GV trong trường
HS lắng nghe
2.Cách viết - Các ký hiệu tập hợp
- Dùng chữ cái in hoa A,B,C… để đặt
tên cho các tập hợp .
- Các phần tử được liệt kê trong cặp
dấu { } và ngăn cách bởi một dấu ; (nếu
là số) hoặc dấu , .

- Mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần .
A = {0 ; 2 ; 3 ; 1 }
B = {N, H, A, D }
- Phần tử 3 ∈ A, 12 ∉ A
N ∈ B, K ∉ B

Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ


Trường THCS Quảng Tâm - Thành phố Thanh Hóa

? HS làm bài tập ?1 ; ?2
? Ta còn có cách viết tập hợp nào khác ?
? Theo cách liệt kê các phần tử, yêu cầu HS
hãy viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 .
? Ta có gặp khó khăn gì khi liệt kê ?
- GV giới thiệu cách viết mới : chỉ ra các tính
chất đặc trưng của các phần tử .

?1 và ?2 hs lên bảng làm
- Ta có thể viết tập hợp bằng cách chỉ
ra tính chất đặc trưng cho các phần tử
- Hs viết tập hợp các số tự nhiên lớn
hơn 3
A = { x ∈ N /x > 3 }
*Chú ý : (SGK)

- GV giới thiệu thêm sơ đồ Ven . Minh hoạ
bằng sơ đồ Ven cho các tập hợp A và B của
bài tập 3.


A_

? HS giải bài tập 1 .

- HS làm bài tập 1 SGK

.1
.0

.3
.2

3. Củng cố:
- HS làm bài tập số 3 SGK tại lớp .
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Bài tập về nhà 5 trang 6 SGK.
- Học sinh 6A làm thêm các BT : 6, 7, 8, 9/3, 4 SBT.
+ Bài 3/6 (Sgk) : Dùng kí hiệu ∈ ; ∉
+ Bài 5/6 (Sgk): tháng dương lịch có 30 ngày (4, 6, 9, 11).

BGH Kiểm tra ngày 21 / 8 / 2016
HT

Phạm Xuân Thu

Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ


Trường THCS Quảng Tâm - Thành phố Thanh Hóa


Tiết 2 .

Ngày soạn 21/ 08/ 2016
TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự
trong tập hợp số tự nhiên N .
2. Kĩ năng: Biết biễu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số tự
nhiên nhỏ hơn thì nằm bên trí điểm biểu diễn số tự nhiên lớn hơn .
Biết phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu >, < , ≥, ≤; biết viết số
tự nhiên liền trước, liền sau của một số tự nhiên .
3. Thái độ: Có thái độ cẩn thận , chính xác khi sử dụng các ký hiệu .
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ
2. Học sinh: Ôn tập các số TN học ở Tiểu học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1 . Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 : Nêu cách viết liệt kê một tập hợp . Áp dụng : Viết tập hợp K các chữ cái
có trong từ THAI BINH DUONG , tập hợp J các chữ cái trong từ TRUONG SON .
Tìm và viết một phần tử của tập hợp K mà không phải là phần tử của tập hợp J, một
phần tử vừa thuộc tập hợp K, vừa thuộc tập hợp J .
Câu hỏi 2 :
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 8 bằng hai cách (liệt kê các phần
tử và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử)
Điền vào chỗ trống các ký hiệu thích hợp : 0 ... A ; 5 ... A ; ...... ∈ A ; ...... ∉ A
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh


Nội dung kiến thức
1. Tập hợp N và tập hợp N*
? Hãy cho biết các số tự nhiên đã học ở tiểu - Tập hợp số tự nhiên kí hiệu là N
học .
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; ... }
- GV giới thiệu ký hiệu tập hợp số tự nhiên . - HS : các số tự nhiên là : 59 ; 2005 ; 0
? HS thử xét số nào sau đây là số tự nhiên và ∈ N
ghi ký hiệu . 1,5 ; 59 ; 2005 ; 0,3 ; 0
- Các số tự nhiên được biểu diễn trên một tia 0 1 2 3 4
số GV vẽ tia số rồi biểu diễn các số 0;1;2;...
trên tia số và cách đọc các điểm vừa mới
biểu diễn .
Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ


Trường THCS Quảng Tâm - Thành phố Thanh Hóa

? Mỗi số tự nhiên được biễu diễn bởi bao
- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một
nhiêu điểm trên tia số?
điểm trên tia số
- GV giới thiệu tập hợp N* .
- Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu
*
? Hãy so sánh hai tập hợp N và N* ? viết tập là N
N* = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; ... }
hợp N* bằng hai cách?
*
? BT : HS điền ký hiệu ∈, ∉ vào chỗ chấm N = { x∈N/x > 0 }
- Hs : lên bảng làm

cho đúng
5 ... N ; 5 .... N* ; 0 ... N ; 0 .... N*

2. Thứ tự trong N
- GV giới thiệu các tính chất thứ tự trong tập (SGK)
hợp số tự nhiên như SGK đặc biệt chú trong
các ký hiệu mới như ≥, ≤ cùng với cách đọc,
cũng như số liền trước, số liền sau của một
số tự nhiên .
? HS tìm số liền trước của số 0 , số tự nhiên
- HS đứng tại chỗ trả lời
lớn nhất, số tự nhiên nhỏ nhất , số phần tử
của tập hợp số tự nhiên ?
3. Củng cố: - Cả lớp làm bài tập số 8 .
- Viết các bộ ba số tự nhiên liên tiếp trong đó có số 10 .
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Bài tập về nhà : 7, 10/ 8 SGK.
- Bài 11; 12; 13; 14; 15/5 SBT
- Hướng dẫn :
+ Bài 7: Liệt kê các phần tử của A , B , C .
Tập N * (không có số 0)
+ Bài 10: Điền số liền trước, số liền sau.

Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ


Trường THCS Quảng Tâm - Thành phố Thanh Hóa

Ngày soạn 2 / 9/2016
Tiết 3.


GHI SỐ TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là hệ thập phân và cách ghi số trong hệ thập phân , phân
biệt được số và chữ số, hiểu được giá trị của mỡi chữ số thay đổi theo vị trí
2. Kĩ năng: Biết đọc và viết số La mã không quá 30 .
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bảng phụ ghi sẵn các số La Mã từ 0 – 30
2. Học sinh : Ôn bài cũ
III. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 : Viết tập hợp N và N* . Làm bài tập số 7 SGK . Viết tập hợp các số tự
nhiên x sao cho x ∉ N*
Câu hỏi 2 : Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách và biểu
diẽn trên tia số.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức
1. Số và chữ số
- GV yêu cầu HS lấy một vài số tự nhiên - Ta dùng các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,
và đọc .
8, 9 để ghi các số tự nhiên . Mỗi số tự
? Để ghi các số tự nhiên người ta dùng nhiên có thể có một, hai, ba, ... chữ số .
bao nhiêu chữ số là những chữ số nào ?
* Chú ý : (SGK)
? Lấy một vài số tự nhiên có 1, 2, 3 ...
chữ số và đọc .
- GV giới thiệu cách ghi số tự nhiên cho

dễ nhìn, số chục và chữ số hàng chục, số
trăm và chữ số hàng trăm ...
? HS làm bài tập số 11
Bài 11: HS lên bảng làm
? Hệ thập phân có cách ghi số như thế
nào ? ? GV viết một vài số tự nhiên và
yêu cầu HS viết giá trị của nó dưới dạng
tổng theo hệ thập phân?

2. Hệ thập phân
Trong hệ thập phân :
- Cứ 10 đơn vị của một hàng làm thành
một đơn vị ở hàng liền trước nó .
VD : 235 = 200 + 30 +5
? Có nhận xét gì về giá trị của các chữ số - Giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa
Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ


Trường THCS Quảng Tâm - Thành phố Thanh Hóa

2 trong số 222 ?
? Thử đổi chỗ vài chữ số trong một số tự
nhiên, ta thấy giá trị của số đó như thế
nào ?
? HS làm bài tập ?

phụ thuộc vào bản thân chữ số đó , vừa
phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã
cho
? HS lên bảng làm


3. Cách ghi số La Mã
- Ta dùng các chữ cái I, V, X, L, C, D, M
- GV giới thiệu cách ghi số La Mã dựa để ghi số La Mã (tương ứng với 1, 5, 10,
trên các chữ cái I, V, X, L, C, D, M và 50, 100, 500, 1000 trong hệ thập phân)
giá trị tương ứng của các chữ cái này Bài 15: HS lên bảng làm
trong hệ thập phân
- GV giới thiệu một số số La Mã thường
gặp
từ 1 đến 30 .? HS làm bài tập 15 SGK .
3. Củng cố
- HS làm các bài tập 12, 13, 14 theo nhóm . Kết quả được các nhóm đối chiếu chéo
nhau theo sự hướng dẫn của GV
4. Hướng dẫn học ở nhà:
* Bài 15/10 SGK: Đọc viết số La Mã :
- Tìm hiểu thêm phần “Có thể em chưa biết”
- Kí hiệu :

I

V
1

X

L

C

D


5

10

50

100

M
500

1000

- Các trường hợp đặc biệt :
IV = 4 ; IX = 9 ; XL = 40 ; XC = 90 ; CD = 400 ; CM = 900
- Các chữ số I , X , C , M không được viết quá ba lần ; V , L , D không được
đứng liền nhau .
IV. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Ngày soạn 5/9/2016
Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ


Trường THCS Quảng Tâm - Thành phố Thanh Hóa

Tiết 4 .

SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP - TẬP HỢP CON
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều, vô số hoặc không có
phần tử nào, hiểu được khái niệm của tập hợp con, khái niệm của tập hợp bằng nhau
2. Kĩ năng: Biết tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp có phải
là tập hợp con không , biết viết tập hợp con, biết sử dụng các ký hiệu ⊂ , ∅
3. Thái độ: Rèn tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu ∈, ∉, ⊂
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập, phấn mầu
2. Học sinh: Ôn cách viết một tập hợp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1 : Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân. Cho biết các chữ số và các số
các hàng . Viết một số tự nhiên có 5 chữ số trong đó số trăm là số lớn nhất có 3 chữ
số và hai chữ số còn lại lập thành số nhỏ nhất có hai chữ số .
Câu hỏi 2 :
A = {16 ; 27 ; 38 ; 49} ; B = {41 ; 82} và C = {59 ; 68}.
Cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức
1. Số phần tử của một tập hợp .
- Một tập hợp có thể có một, nhiều, vô số hoặc
không có phần tử nào .
A = {8 ; 9 ; 10 ; 11 ; 12 ; 13 ; 14… }: Có vô số
phần tử
B = {4}: Có 1 phần tử
C = không có phần tử nào
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp


? Mỗi tập hợp ở bài 2 có bao nhiêu phần
tử ?
- Viết các tập hợp sau và đếm xem mỗi
tập hợp có bao nhiêu phần tử : các số tự
nhiên lớn hơn 7, các số tự nhiên lớn hơn
3 và bé hơn 5, các số tự nhiên lớn hơn 6
và bé hơn 7 .
? HS làm các bài tập ?1, ?2 .
rỗng . Ký hiệu : ∅
- Tập hợp C gọi là tập rỗng. Thế nào là
tập rỗng?
Bài 17 và 18 : học sinh lên bảng làm
? HS làm bài tập 17 và 18 để củng cố
2. Tập hợp con
Ví dụ :
? GV dùng sơ đồ Ven sau đây để hướng
E={x,y}
dẫn HS trả lời các câu hỏi sau :
Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ


Trường THCS Quảng Tâm - Thành phố Thanh Hóa

F={a,b,x,y}
a.

x.

b.


F

y.

E

- Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập F
? Liệt kê ra các phần tử của tập hợp E và
F?
? Nhận xét gì về quan hệ của các phần tử
của tập hợp E với tập hợp F ?
? Tập hợp E như vậy gọi là tập hợp con
của tập hợp F. Khi nào E được gọi là tập
hợp con của tập hợp F?
? HS làm bài tập ?3 SGK
- GV giới thiệu hai tập hợp bằng nhau và
ghi ký hiệu
3. Củng cố :
- HS làm các bài tâp 16, 19 và 20 tại lớp
4. Hướng dẫn học ở nhà:

* Khái niệm : Ta viết E ⊂ F đọc là E là tập
hợp con của tập hợp F hay E được chứa
trong F hay F chứa E.
- Bài tập ?3 hs lên bảng làm

- Nếu A ⊂ B và B ⊂ A thì A = B

- Bài tập về nhà : 29 - 34/7 SBT.

17 – 25 /13, 14 SGK.
Hướng dẫn:
Bài 18 : Không thể nói A = ∅ vì A có 1 phần tử .
Bài 19 : A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 }
B = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ;4 }
B⊂A
IV. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Ngày soạn: 5/9/2016
Tiết 5.

LUYỆN TẬP

Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ


Trường THCS Quảng Tâm - Thành phố Thanh Hóa

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Củng cố lại cách viết một tập hợp dưới nhiều cách khác nhau
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết tập hợp các số tự nhiên thoả mãn một số điều kiện nào
đó, tính số phần tử của một tập hợp, rèn kỹ năng sử dụng các ký hiệu ∈, ∉, ⊂, ⊃ , kỹ
năng so sánh các số tự nhiên .
3. Thái độ: Rèn tính chính xác , tư duy sáng tạo .
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập, phấn mầu
2. Học sinh: Làm trước các bài tập ở nhà

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 : Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 10 và tập hợp B các số tự
nhiên khác 0 có một chữ số . Cho biết mối quan hệ giữa hai tập hợp A và B . Dùng
ký hiệu để viết .
Câu hỏi 2 : Viết liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp sau :
C = { x∈ N | 8 ≤ x ≤ 20 }

;

D = { x∈ N* | 7 < x < 21 }

2. Luyện tập ở lớp:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bài tập 21 :
? GV cho HS nhận xét các phần tử của tập
hợp A là dãy các số tự nhiên có tính chất gì ?
? Có thể phát biểu bằng lời đề và lời giả của
tập hợp B như thế nào ?
Bài tập 23 :
? GV cho HS nhận xét các phần tử của tập
hợp C là dãy các số tự nhiên có tính chất gì ?
? Tập hợp D và E có bao nhiêu phần tử?
? Có bao nhiêu số lẻ (số chẵn) có 2 và 3 chữ
số?
Bài tập 22 :
- GV nêu các khái niệm số chẵn, số lẻ và tính
chất của hai số chẵn (lẻ) liên tiếp .
? Yêu cầu HS viết các tập hợp C, L, A, B
trong bài tập trên bảng con . GV theo dõi để

nhận xét .

Nội dung kiến thức
Bài tập 21 :
Tập B có 90 phần tử .HS ghi ý tổng
quát vào vở học .

Bài tập 23 :
Tập D có 40 phần tử .
Tập E có 33 phần tử .
HS ghi ý tổng quát vào vở học .

Bài tập 22 :
C = {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 }
D = {11 ; 13 ; 15 ; 17 ; 19 }
A = {18 ; 20 ; 22 }
B = {25 ; 27 ; 29 ; 31}

Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ


Trường THCS Quảng Tâm - Thành phố Thanh Hóa

- Dùng các tổng quát ở bài tập 23 để khẳng
định tính đúng đắn của công thức tính số phần
tử của tập hợp số tự nhiên chẵn, lẻ .
Bài tâp 24 :
? Hãy dùng cách liệt kê để viết các phần tử
của các tập hợp A, B, N* .
? Trả lời câu hỏi của bài tập và trả lời thêm

câu hỏi: Trong các tập hợp trên có tập hợp
nào là tập con của tập còn lại không ?
Bài tập 25 :
? Nhìn vào bảng cho biết diện tích của bốn
nước lớn nhất
- Gọi hai hs lên viết các nước lớn nhất và nhỏ
nhât dưới dạng tập hợp
Bài tập 36 SBT : Cho A = {1 ; 2 ; 3}. Trong
các cáh viết sau cách nào viết đúng cách nào
viết sai
a. 1∈ A b. {1}∈ A

c. 3⊂ A

Bài tâp 24 :
A ⊂ N ; B ⊂ N ; N* ⊂ N

Bài tập 25 :
Inđônêxia > Mianma > Thái Lan >
Việt Nam

Bài 36 SBT : HS đứng tại chỗ trả lời

d. {2 ; 3}⊂ A
3. Hướng dẫn học ở nhà:
1. Tìm tập hợp các số tự nhiên x sao cho :
a/ x + 3 = 4;

b/ 8 - x = 5;


c/ x : 2 = 0;

d/ 0 : x = 0

2. Viêt tập hợp M các sô tự nhiên x mà: x ∉ N*
3. Tính số phần tử của các tập hợp sau:
a) A = { 40 ; 41 ; 42; ...

... ; 100 }

b) B = { 35 ; 37; 39; ..; 105 }

IV. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Tiết 6.

Ngày soạn 10/ 9/2016
PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN

I. MỤC TIÊU :
Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ


Trường THCS Quảng Tâm - Thành phố Thanh Hóa

1. Kiến thức: Nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân , biết phát biểu
và viết dạng tổng quát của các tính chất đó .

2. Kĩ năng: Biết vận dụng các tính chất của phép cộng và nhân một cách hợp lý và
sáng tạo để giải toán .
3. Thái độ: Biết vận dụng các tính chất của phép tính vào các bài tập cụ thể
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Chuẩn bị bảng phụ có ghi sẵn các ví dụ tương tự ?1
2. Học sinh : Kẻ bảng ?1 vào nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1 : Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số ? Một quyển sách kể cả bìa gồm tất
cả 263 trang . Hỏi quyển sách đó có bao nhiêu tờ .
Câu hỏi 2 :
Hãy tính chu vi và diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài la 32m và chiều
rộng là 25m .
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức
1. Tổng và tích của hai số tự nhiên
? Hãy nêu các phép tính mà em đã dùng - HS đứng tại chỗ trả lời
để làm bài kiểm tra số 2 . Chỉ ra các số
hạng, tổng, thừa số, tích trong các phép
tính đó .
?1 Hs lên bảng làm
? HS làm bài tập ?1 , ?2 SGK
- Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên
? Tổng và tích của một số tự nhiên là một luôn có kết quả là số tự nhiên .
số gì ?
CTTQ :
C=a+b
- GV yêu cầu hs viết CTTQ

S = a.b

- GV cho HS làm ? 2 vào vở
Bài tập 30(SGK) : Tìm x biết
15(x – 34) = 0

Trong đó a, b là các số hạng ; C là tổg và
S là tích
* Chú ý : Cách ghi phép nhân (SGK)
?2 a) a.0 = 0
b) a.b = 0 nếu a=0 hoặc b = 0
Bài 30
Áp dụng ?2 ⇒ x = 34
Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ


Trường THCS Quảng Tâm - Thành phố Thanh Hóa

- HD : Vận dụng bài tập ?2 để làm

Bài 26: HS lên bảng trình bày

3. Củng cố:
- Phép cộng và phép nhân có những tính chất gì tương tự nhau .
- HS giải bài tập 27, 31 tại lớp .
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân.
- Làm bài tập 27, 28, 29, 30b, 31/16 + 17sgk .
- Hướng dẫn bài 26: Quãng đường ô tô đi chính là quãng đường bộ .
- Nhắc HS chuẩn bị phần 2 của bài học cho tiết sau

IV. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Ngày 11 tháng 9 năm 2016
Hiệu trưởng

Phạm Xuân Thu

Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ


Trường THCS Quảng Tâm - Thành phố Thanh Hóa

Tiết 7 .

Ngày soạn 7/ 9/2016
PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân , biết phát biểu
và viết dạng tổng quát của các tính chất đó .
2. Kĩ năng: Biết vận dụng các tính chất của phép cộng và nhân một cách hợp lý và
sáng tạo để giải toán .
3. Thái độ: yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ có ghi sẵn các tính chất của phép nhân và cộng số
tự nhiên được che bớt phần nội dung .
2. Học sinh : Kẻ bảng ?1 vào vở

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ:
Tính và so sánh 2+3 và 3+2
5 × 8 và 8 × 5
(3+4)+5 và 3+(4+5)
(5 × 2) × 3 và 5 × (2 × 3)
?Từ đó phát biểu các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
- GV dùng bảng phụ đã ghi sẵn các tính Tính chất : (SGK)
chất của hai phép toán cộng và nhân để
yêu cầu HS phát biểu và ghi tổng quát .

HS phát biểu tính chất bằng lời

Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ


Trường THCS Quảng Tâm - Thành phố Thanh Hóa

? Tính chất nào liên quan đến cả phép
cộng và phép nhân.

?3 HS lên bảg làm

? HS làm bài tập ?3 theo nhóm trao đổi
kết quả để chấm chéo . GV gọi đại diện
từng nhóm báo cáo cách làm .


Kết quả:

Yêu cầu HS phát biểu lại các tính chất

a) 117

dưới dạng tổng quát.

b) = 3700

Bài 26: HS lên bảng trình bày

c) = 8700

3. Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân.
- Làm bài tập 27, 28, 29, 30b, 31/16 + 17sgk .
- Nắm vững tên gọi của các số trong tổng và trong tích
Chuẩn bị bài tiếp theo

Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ


Trường THCS Quảng Tâm - Thành phố Thanh Hóa

Ngày soạn 12/09/2016
Tiết 8.

LUYỆN TẬP


I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Rèn kỹ năng trên cơ sở ôn tập các tính chất của phép cộng, phép nhân
để áp dụng giải toán nhanh , toán nhẩm một cách hợp lý .
2. Kĩ năng: Rèn sử dụng máy tính điện tử bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng và
nhân .
3. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức được học vào tự giác làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập, phấn mầu, máy tính bỏ túi
2. Học sinh : Máy tính bỏ túi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1 :Tính nhanh :
A = 81 + 243 + 19
B = 5.25.2.16.4
C = 168 + 79 + 132
D = 32.47 + 53.32
Câu hỏi 2 : Trong các tích sau đây, không tính kết quả hãy tìm các tích bằng nhau :
A= 11.18 ; B=15.45 ; C = 11.2.9 ; D= 45.3.5 ; E = 6.3.11 ; F= 9.5.15
2. Luyện tập ở lớp:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Tính nhanh
? Trong dạng toán này ta thường hỏi phải áp
dụng những tính chất nào, lợi dụng vào đặc
điểm gì ?
Bài tập 32: GV hướng dẫn HS một ví dụ .
Bài tập 32:
- HS nên sử dụng số lớn hơn và tìm thêm số Kết quả :
Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ



Trường THCS Quảng Tâm - Thành phố Thanh Hóa

hạng cộng thêm để tròn trăm, tròn ngàn ...

A = 1041 .
B = 235
Bài tập 33:
Bài tập 33:
? HS hãy tìm quy luật của dãy số . Có thể 1;1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55;...
GV hỏi thêm rằng số 144, 199 , 233 số nào
thuộc dãy số trên ?
Bài tập 37: GV giới thiệu thêm tính chất a. Bài tập 37:
(b-c) = ab - ac để vận dụng tính nhẩm .
A = 16.19 = 16.(20-1)
= 16.20 - 16.1 = 320 - 16
= 304
Các bài toán khác
Bài tập 39:
Bài tập 39: HS dùng máy tính để thực hiện Các tích đều có 6 chữ số 2,8,5,7,1,4
phép tính nhân 142 857 lần lượt với 2,3,4,5,6 (giống các chữ số của số bị nhân)
đẻ nhận xét các két quả qua gợi ý của GV tuy vị trí các chữ số này khác nhau .
trong mỗi tích có mấy chữ số, gồm những
chữ số nào , thứ tự các chữ số đó ?
Bài tập 40:
Bài tập 40:
Bình Ngô đại cáo được Nguyễn Trãi
Viết abcd có phải là phép nhân không? nó là viết năm 1428
gì ? Tổng số ngày hai tuần lễ là bao nhiêu ?

hai chữ số c,d là những chữ số nào .
3. Hướng dẫn học ở nhà:
1. Tính tổng :
A = 0 + 1 + 2 + 3 + .... + 100
B = 5 + 10 + 15 + 20+ ......+ 2005
2. Tính nhanh :
a) 25 . 12 + 64 . 12 + - 39 . 12
b) 5. 25 . 2. 16 . 4
c) 17 . 85 + 15 . 17 - 120
d) 36 . 28 + 36 . 82 + 64 . 69 + 64 . 41
3. Tính nhẩm :
a) 45 . 105
b) 217 - 99
c) 34567 - 29999
BGH Kiểm tra ngày
/ 9 / 2016
HT

Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ


Trường THCS Quảng Tâm - Thành phố Thanh Hóa

Nguyễn Thu Hương

Tiết 9.

Ngày soạn 13/09/2016
PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA


I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: - Biết khi nào kết quả phép trừ, phép chia là 1 số tự nhiên ?
- Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ và phép chia hết, phép chia có dư .
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải
bài toán
3. Thái độ : Biết tính toán trong các phép tính cụ thể.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập, phấn mầu
2. Học sinh : Xem lại kiến thức đã học ở lớp 5
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1 . Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi : Tìm x ∈ N biết:
a/ 6 : x = 2
c/ 12(x - 2) = 0
b/ 16 . x - 2 = 32
d/ 0 : x = 0
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phép trừ hai số tự nhiên
? Có tồn tại x ∈ N để 3 + x = 7 không ?
? Tìm số tự nhiên x để 7 + x = 3?
- GV giới thiệu phép trừ
GV chuẩn bị bảng phụ để hs thấy có thể
tìm hiệu của 2 số nhờ tia số.

Nội dung kiến thức
1. Phép trừ hai số tự nhiên
- Với a, b ∈ N, nếu có x ∈ N sao cho b +
x = a. Ta có phép trừ
a-b=x

a: số bị trừ ; b: số trừ ; x: hiệu

Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ


Trường THCS Quảng Tâm - Thành phố Thanh Hóa

6
0

1

2
4

3

4

2
5

Ví dụ : 2 + x = 5
x = 3 hay 5 - 3 = 2

6

7
2
0


1

2
5

3
5

4

5

6

7

6

0 1 2
3
4 5
?1 điền vào chỗ trống.
- Nhờ vào hình vẽ tia số HS thấy được 5 6 không được
? Điều kiện để tồn tại phép trừ trong N là
vì sao ?
Phép chia hết và phép chia có dư
? Có tồn tại x ∈ N để 3 . x = 6 không ?
- GV : Phép chia 6 cho 3 là phép chia hết
? Thế nào là phép chia hết?

? Với bài tập ?2a em có nhận xét gì về
giá trị số chia ? ∀ a∈ N (a ≠ 0) thì 0 : a =
0.
Áp dụng vào làm bài tập
Bài tập 48 :
- GV hướng dẫn HS cách thêm vào số
hạng này để được số tròn trăm, tròn
chục ... và bớt ở số hạng kia chừng ấy
đơn vị để thực hiện phép cộng nhanh hơn
.
Bài tập 49 :
- GV hướng dẫn HS cách thêm vào số trừ
để được số tròn trăm, tròn chục ... và
thêm ở số bị trừ chừng ấy đơn vị để thực
hiện phép trừ nhanh hơn .

* Chú ý :
a/ a - a = 0
b/ a - 0 = a
c/ a - b thực hiện được khi a ≥ b (a,b
∈ N)

2. Phép chia hết và phép chia có dư
Có x = 2 vì 6 : 3 = 2
a) Phép chia hết
*Với a,b∈ N , b ≠ 0, nếu có x ∈ N sao cho
b.x = a . Ta có phép chia hết a cho b ký
hiệu a : b = x
- a: số bị chia ; b: số chia ; x: thương
Ví dụ: 3 . x = 12

x = 4 (vì 12 : 3 = 4)

Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ


Trường THCS Quảng Tâm - Thành phố Thanh Hóa

Hướng dẫn sử dụng máy tính điện tử
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ
nhờ máy tính điện tử tương tự như trong
phép cộng .

?2 HS lên bảng làm
Bài tập 48 :
Tính nhẩm
a/ 35 + 98 = (35 - 2) + (98+2)
= 33 +100 = 133
Bài tập 49 :
a/ 321 - 96 = (321 + 4) - (96 + 4)
= 325 - 100 = 225

3. Củng cố:
? Nhắc lại điều kiện để có thể thực hiện được phép trừ
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- HS lập bảng tóm tắt như SGK .
Ngày soạn: 17/09/2016
Tiết 10.

PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA (tiếp)


I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: - Biết khi nào kết quả phép trừ, phép chia là 1 số tự nhiên ?
- Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ và phép chia hết, phép chia có dư .
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải
bài toán
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập, phấn mầu, máy tính bỏ túi
2. Học sinh : Máy tính bỏ túi
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra)
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phép chia hết và phép chia có dư
? HS thực hiện phép chia 15 : 3 ; 15 : 4 .
? Phép chia 7 cho 3 là phép chia có số dư
bằng ?
? Thế nào là phép chia có dư ?

Nội dung kiến thức
2. Phép chia hết và phép chia có dư
- Là phép chia có số dư khác 0
b) Phép chia có dư
* Với a,b ∈ N , b ≠ 0 ta luôn có 2 số tự
nhiên q, r duy nhất sao cho: a = b.q + r (0
≤ r
Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ


Trường THCS Quảng Tâm - Thành phố Thanh Hóa


- GV nhấn mạnh khắc sâu phép chia hết,
có dư và sự khác nhau giữ hai phép chia
này .
- Với từng bài tập HS phải giải thích
được là phép chia hết hay phép chia có
dư .
- GV nhấn mạnh số chia bao giờ cũng
khác 0 và phải lớn hơn số dư .
? HS làm bài tập ?3 SGK
Bài tập vập dụng
Bài tập 52 :
- GV hướng dẫn cách nhân nhanh nhờ
việc nhân thừa số này và chi thừa số kia
với cùng một số .
? HS làm bài tập 52a .
- GV hướng dẫn cách chia nhanh nhờ
việc nhân cả số bị chia và số chia với
cùng một số
? HS làm bài tập 52b .
Bài tập 53 :
? Ta phải làm phép toán gì để biết được
số vở bạn Tâm mua được
? Số vở mua được nhiều nhất của từng
loại là số gì trong phép chia ? Trong từng
trường hợp , Tâm dư bao nhiêu đồng ?
Bài tập 54:
? Số toa để chở hết khác trong trường
hợp số hành khách chia hết cho số chỗ
ngồi là gì ? trong trường hợp không chia

hết là gì

- Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết .
- Nếu r ≠ 0 thì ta có phép chia có dư

?3 gọi hs lên bảng làm
Bài tập 52 :
a/ 14.50 = (14:2).(50:2) = 7.100 = 700

b/ 2100:50= (2100.2):(50.2)
= 4200:100 = 42

Bài tập 53 :
Kết quả : a/ 10 quyển vở loại 1
b/ 14 quyển vở loại 2
Bài tập 54 :
Số toa cần để chở hết số khách là :11 toa .

Sử dụng máy tính điện tử để thực hiện phép chia hét , tìm số dư trong phép chia có
dư .
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép chia (sử dụng phím ÷) để thực hiện phép
chia
Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ


Trường THCS Quảng Tâm - Thành phố Thanh Hóa

? Khi nào ta nhận biết được phép chia hết, phép chia có dư trên máy tính ?
? Làm thế nào để tìm được số dư trong phép chia có dư bằng máy tính ? (GV hướng
dẫn các thao tác qua các bước sau : Chia - Trừ thương cho phàn nguyên của thương Nhân hiệu với số chia = số dư )

3. Củng cố:
- HS nhắc lại khi nào ta có phép chia hết .
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- HS lập bảng tóm tắt như SGK .
- HS làm các bài tập SGK
- Tiết sau Luyện tập .

Ngày soạn 18/09/2016
Tiết 11

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải
toán .
Khắc sâu các quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư
2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng thực hiện phép chia, tìm số chia hoặc số bị chia, số dư,
thương trong phép chia hết hoặc phép chia có dư.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập, phấn mầu, máy tính bỏ túi
2. Học sinh : Máy tính bỏ túi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1 : Tìm x ∈ N biết:
a/ 7x - 8 = 713
b/ 1428 : x = 14
Giải thích các dạng toán: Thế nào là phép chia hết ? Viết công thức tổng quát
Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ



Trường THCS Quảng Tâm - Thành phố Thanh Hóa

Câu hỏi 2 : Khi nào ta có phép chia dư ? Viết công thức tổng quát .
Áp dụng : với a là số bị chia, b là số chia, q là thương và r là số dư , tìm a biết: b =
14; q = 25; r = 10 ; tìm b biết: a = 420; q = 12; r = 0 .
2. Luyện tập ở lớp:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ôn luyện hai phép tính trừ và chia số tự
nhiên
Bài tập 46 :
? Giải thích vì sao trong phép chia cho 2
số
dư chỉ có thể = 0 hay = 1 không? Từ đó
tổng quát cho số dư r trong phép chia a
cho b .
- GV giải thích công thức 2k; 2k + 1
? HS hình thành công thức tổng quát áp
dụng khi chia hết cho 3; không chia hết
cho 3.
Luyện tập phép tính trừ, phép chia và
tính nhanh
Bài tập 47 :
- GV cho 3 HS lên bảng trình bày và giải
thích rõ từng bước làm .

Nội dung kiến thức

Bài tập 46 :
a/ HS trả lời và giải thích số dư trong

phép chia cho 3 là: 0; 2; 1
cho 4 là: 0; 3; 2; 1
cho 5 là: 0; 4; 3; 2; 1
b/ Tương tự:
3k : 3
3k + 1 hay 3k + 2 là dạng tổng quát của
các số không chia hết cho 3

Bài tập 47 :
a/ (x - 35) - 120 = 0
x - 35 = 120
x = 120 + 35 = 155
Vậy x = 155 thì (x - 35) - 120 = 0

- Nhắc lại các mối quan hệ trong phép -,
+, :, x
- GV chú ý cách trình bày bài giải .
Bài tập 52c :
? Nhận xét số đem nhân hay chia đó phải
Bài tập 52c :
thoả mãn điều kiện gì ?
- GV hướng dẫn cách chia một tổng cho
một số trong trường hợp từng số hạng c/ 132:12 = (120+12):12
= 120:12 + 12:12
chia hết cho số đó .
= 10 + 1 = 11
? HS làm bài tập 52c .
Bài tập : Tìm x biết
a) x – 36 : 18 = 12
Bài tập :

Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ


Trường THCS Quảng Tâm - Thành phố Thanh Hóa

a) x – 36 : 18 = 12
x – 2 = 12
x
= 12 + 2
b) (x - 36) : 18 = 12
x
= 14
Bài tập thực tế
b) (x – 36) : 18 = 12
Bài tập 71(SBT) : (GV treo bảng phụ)
x – 36 = 12 x 18
? Y/c hs tóm tắt đê bài và thảo luận nhóm
x – 36 = 216
sau đó đại diện nhóm lên trình bày
x
= 216 + 36
x
= 252
a)Nam đi làm lâu hơn Việt
3 – 2 = 1 (h)
b) Việt đi làm lâu hơn Nam
2 + 1 = 3 (h)
3. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm bài trong SBT 78; 84; 83
- HS hoàn chỉnh các bài tập đã hướng dẫn giải .

- Chuẩn bị bài mới : Luỹ thừa với số mũ tự nhiên . Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số

Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ


Trường THCS Quảng Tâm - Thành phố Thanh Hóa

Ngày soạn 19/09/2016
Tiết 12.
LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN .NHÂN HAI LUỸ THỪA
CÙNG CƠ SỐ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu được định nghĩa luỹ thừa và phân biệt được cơ số và số mũ .
- Tính được một luỹ thừa với số mũ tự nhiên, biết cách viết gọn một tích có nhiều
thừa số giống nhau thành một luỹ thừa .
- Nắm được công thức nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số và áp dụng .
2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức vào tính toán
3. Thái độ: Thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng luỹ thừa .
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bảng phụ ghi bình phương và lập phương của 10 số tự nhiên đầu tiên
2. Học sinh: Ôn tập về phép nhân nhiều thừa số bằng nhau.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi :
a)
Viết gọn rồi tính: 3 + 3 + 3 + 3 = ?
b)
Phép cộng và phép nhân có mối liên hệ như thế nào ?
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh


Nội dung kiến thức
1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên

- Với phép cộng các số hạng giống nhau ta
có cách viết gọn như 3 + 3 + 3 = 3.3 . Trong
trường hợp phép nhân nhiều thừa số giống Ví dụ : 2.2.2.2. = 24
nhau, ta có cách viết gọn nào không ? GV
a.a.a.a.a.a.a = a7
giới thiệu bài mới
- GV đưa ra vài ví dụ cụ thể và giới thiệu Định nghĩa :
(SGK)
(đgl phép nâng lên lũy thừa). Rồi nêu cách
Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ

an


Trường THCS Quảng Tâm - Thành phố Thanh Hóa

đọc
? Thế nào là phép nâng lên lũy thừa?
- GV giới thiệu các thành phần của một luỹ
thừa như cơ số, số mũ .
? Trong một luỹ thừa, số mũ( cơ số) cho ta
biết điều gì ?
? HS làm bài tập ?1
- GV giới thiệu các thuật ngữ bình phương,
lập phương và quy ước .
? Hãy viết các tích sau đây thành dạng lũy

thừa : (3.3.3.3).(3.3) ; a4 . a3 .
? Nhận xét về số mũ và cơ số luỹ thừa kết
quả với số mũ và cơ số của các luỹ thừa
thành phần . Từ đó dự đoán am . an = ?

số mũ
cơ số
luỹ thừa
?1 Hs lên bảng làm
* Chú ý : (SGK)
Quy ước : a1 = 1
2. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
Ví dụ : (3.3.3.3).(3.3) = 3 6
a4 . a3

am . an = am + n

? Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm
* Quy tắc :( SGK)
như thế nào ?
?2 hs lên bảng làm
? HS làm bài tập ?2
3. Củng cố:
- Trong các cách viết sau cách nào viết đúng cách nào viết sai
A) 52 = 5.5 ; B) 52 = 10 ; C) 52 = 25 ; D) 52 = 5 + 5 ; E) 52 = 5.2 ; F) 52 = 5 + 2
G) 53 .57 = 510 ; H) 53 .57 = 521 ; I) 53 .57 = 15.35 ;
- HS là bài tập số 56 và 60 tại lớp .
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo SGK . L ập bảng bìnhphương vào vở học (bài tập 58a)
- Làm các bài tập 57, 58, 59, 61 - 65

- Tiết sau : Luyện tập .
BGH kiểm tra ngày
21 / 9 / 2016
HT

Nguyễn Thu Hương

Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ


×