Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

CAU TAO TRONG CUA THAN LAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.8 KB, 3 trang )

Tuần : 21 - Tiết : 41
Ngy soạn : 10/01/2015
Ngy dạy : 19/01/2015
Bài 39:

CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
a. Đạt chuẩn: Nêu được đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn. Mô tả được hoạt động của các
hệ cơ quan.
- Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và sự thích nghi
của cơ thể với đời sống hoàn toàn ở cạn.
- Sự tiến hoá hơn so với lưỡng cư: Bộ xương, tuần hoàn, hô hấp, thần kinh.
b. Trên chuẩn: Tiến hoá và thích nghi thứ sinh của cá sấu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
CN: Mô hình: cấu tạo trong thằn lằn
- Giáo án điện tử
HS: Xem lại nội dung kiến thức bài 36
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Trực quan
- Hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn
toàn trên cạn.
Đáp án: HS nêu được:
- Đặc điểm của da (2 đ), cổ (1 đ), mắt (2 đ), tai (1 đ), thân + đuôi (2 đ), chi (2 đ)
3. Dạy bài mới.
* Mở bài : Đời sống cạn phức tạp hơn  sự tiến hoá gắn liền với sự chuyển đời sống từ
dưới nước lên cạn. Vậy các loài bò sát đã biến đổi cấu tạo như thế nào để làm nên thời đại
phồn thịnh cách đây hàng triệu năm và các loài bò sát đã hoàn thiện nhưng biến đổi đó như


thế nào để hoàn toàn thích nghi với đời sống trên cạn, chúng ta đã tìm hiểu các đặc điểm cấu
tạo ngoài thích nghi với đời sống hoàn toàn trên cạn. Hôm nay chúng ta học các đặc điểm
cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống trên cạn đánh dấu một mốc tiến hoá của
động vật
* Các hoạt động :
Hoạt động 1: Bộ xương
* Mục tiêu: Giải thích được sự khác nhau cơ bản giữa bộ xương thắng lằn và bộ xương ếch
Hoạt động của giáo viên và học sinh
GV: yêu cầu HS quan sát bộ xương thằn lằn  Xác định vị trí cái xương
- HS quan sát hình, đọc kĩ chú thích  Ghi nhớ tên các xương của thằn lằn.
- XĐ xương đầu, cột sống, xương sườn, các xương đai và các xương chi.
CN: Phân tích: Xuất hiện xương sườn cùng với xương ác.

Nội dung cơ bản
Bài 39: Cấu tạo trong của Thằn lằn
I/ Bộ xương:


 Lồng ngực có tầm quan trọng lớn trong sự hô hấp
KL:
- CN yêu cầu HS đối chiếu bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch  Nêu rõ sai
khác nổi bật
- HS so sánh bộ xương thằng lằn với bộ xương ếch  Nêu rõ sai khác nổi
bật.
- HS nêu rõ bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch  Nêu được sai khác cơ
bản:
+ Thằn lằn xuất hiện xương sườn  Trong quá trình hô hấp
+ 8 đốt sống cổ  Cử động linh hoạt
+ Cột sống dài gồm nhiều đốt sống cổ, thân, đuôi
+ Đai vai khớp cột sống  Chi trước linh hoạt  Thích nghi hơn với đời

sống ở cạn.
HĐ2: Các cơ quan dinh dưỡng
Mục tiêu:
1. Xác định được vị trí, nêu được cấu tạo 1 số cơ quan dinh dưỡng của thằn
lằn.
2. So sánh các cơ quan dinh dưỡng của thằn lằn với ếch để thấy sự hoàn thiện
hơn.
Yêu cầu HS quan sát hình 39.2 SGK được chú thích  Xác định vị trí các hệ
cơ quan tuần hoàn, bài tiết, sinh sản.
- HS tự xác định vị trí các hệ cơ quan trên hình 39.2
1-2 HS chỉ các cơ quan trên tranh  Lớp nhận xét, bổ sung
? Xác định bộ phận của hệ tiêu hoá của thằn lằn.
? Nêu sự sai khác so với ếch
? Khả năng hấp thu lại nước có ý nghĩa gì với thằn lằn khi sống ở cạn?

Y/c HS quan sát hình 39.3 SGK  Thảo luận
* Tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác ếch?

* Hô hấp của thằn lằn khác ếch ở điểm nào? Ý nghĩa?
? Vì sao thằn lằn vẫn là động vật biến nhiệt?
Tuần hoàn và hô hấp hoàn thiện hơn  hoạt động hiệu quả hơn cung cấp
nhiều năng lượng hơn khi di chuyển trên cạn, nhưng còn chưa hoàn thiện.
GV giải thích khái niệm thân  Chốt lại các đặc điểm bài tiết.
? Nước tiểu đặc của thằn lằn liên quan gì đến đời sống ở cạn?
HĐ3: thần kinh và giác quan
MT: Nêu được đặc điểm cấu tạo hệ thần kinh và giác quan của thằn lằn.
HS quan sát hình bộ não thằn lằn  Xác định các bộ phận của não
? Bộ não thằn lằn khác ếch ở điểm nào?

- Có cột sống dài.

- Xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác
tạo thành lồng ngực Tham gia thông khí ở
phổi
- Cổ dài: Có 8 đốt sống cổ.

 Ống tiêu hoá phân hoá rõ hơn ếch.
- Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước.
2. Tuần hoàn
- Hô hấp
+ Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, tâm thất
xuất hiện vách hụt)
+ 2 vòng tuần hoàn máu đi nuôi cơ thể ích bị
pha hơn.
- Hô hấp:
+ Phổi có nhiều vách ngăn và nhiều mao mạch
bao quanh
+ Sự thông khí phổi nhờ xuất hiện của các cơ
liên sườn

3. Bài tiết
- Thận sau
- Có khả năng hấp thụ lại nước, nước tiểu đặc
III. Thần kinh và giác quan:
- Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển:
+ Não trước và tiểu não phát triển.
Đời sống và hoạt động phức tạp hơn.
+ Màng nhĩ nằm sâu trong hốc nhỏ
+ Xuất hiện mí thứ 3

4. Kiểm tra và đánh giá

- Điền bảng sau ý nghĩa của từng đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi đời sống ở
cạn.


Đặc điểm
1. Xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác làm thành
lồng ngực
2. Ruột già, có khi hấp thu lại nước
3. Phổi có nhiều vách ngăn
4. Tâm thất xuất hiện vách hụt
5. Xoang huyệt có khả năng hấp thu lại nước
6. Não trước và tiểu não phát triển

Ý nghĩa thích nghi

5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo câu hỏi và kết luận SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh về các loài bò sát.
- Kẻ phiếu học tập
V/ RÚT KINH NGHIỆM
__________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________
Duyệt của BGH

Giáo viên

Nguyễn Thị Thuý Quỳnh




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×