Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Mối Liên Quan Giữa Acid Uric Máu Với Độ Dày Lớp Nội Trung Mạc Động Mạch Cảnh Ở Bệnh Nhân Tăng Huyết Áp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 26 trang )

MỐI LIÊN QUAN GIỮA ACID URIC MÁU
VỚI ĐỘ DÀY LỚP NỘI TRUNG MẠC
ĐỘNG MẠCH CẢNH
Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP
Bs.CK2 Lý Huy Khanh
Bs.CK2 Đôn Thị Thanh Thủy
Bs.CK1 Lê Thị Mỹ Duyên
Bs.CK2 Trần Cảnh Đức


ĐẶT VẤN ĐỀ
• THA ở VN: 25,1%.
• Biến đổi lớp nội trung mạc động mạch
cảnh: Hẹp, xơ vữa, dày: biến chứng của
tăng huyết áp, dự báo đột quị, nhồi máu
cơ tim.
• Tăng acid uric HT: kích hoạt các yếu tố
gây xơ vữa.
• Các thuốc ổn định huyết áp: làm tăng
hoặc làm giảm acid uric.


Tần suất tăng acid uric

Bệnh viện Trưng Vương: Năm 2012,
Tăng acid uric ở người THA: 27,5%

Current Pharmaceutical Design, 2013, 19,
2432-2438



Nguy cơ tử vong do tăng acid uric

Hazard ratios of all-cause (All), cardiovascular disease (CVD), and ischemic heart disease
(IHD) mortality for each 59.48mmol/L increase in serum uric acid levels in a follow-up study
of NHANES. Adapted from Fang and Alderman, JAMA 2000;283:2404-2410[


Mục tiêu
• Xác định nồng độ acid uric máu ở bệnh nhân
tăng huyết áp.
• Xác định độ dày nội trung mạc động mạch
cảnh ở bệnh nhân tăng huyết áp.
• Tìm mối liên quan giữa tăng acid uric máu với
dày – xơ vữa – hẹp động mạch cảnh ở bệnh
nhân tăng huyết áp.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Đối tượng: Bệnh nhân tăng huyết áp
nguyên phát đến khám và điều trị tại Bệnh

viện Trưng Vương trong thời gian từ
2/2012 đến 7/2014.
Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt

ngang


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
• Cỡ mẫu:

n = t2 x p(1_p)/d2
t = 1,96 (độ tin cậy 99%)
p = 32,1% (Tỉ lệ tăng acid uric ở người tăng
huyết áp có tổn thương động mạch cảnh)
d = 5% (Sai số cho phép)
vậy: n = 1,962*0,32*0,78/0,052 = 335


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp chọn mẫu:
• Tiêu chí chọn mẫu: Bệnh nhân được chẩn

đoán THA, đồng ý tham gia nghiên cứu.
• Tiêu chí loại trừ: Nhiễm trùng cấp; Các
bệnh hệ thống; Nghiện rượu; Suy giáp,

cường giáp.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
• Kỹ thuật đo:
 Tăng huyết áp: bệnh nhân được đo huyết áp ít nhất 2 lần
cách nhau ít nhất 5 phút có trị số huyết áp ≥ 140/90mmHg.
Hoặc bệnh nhân đã được chẩn đoán tăng huyết áp.
 Tăng Acid uric: Acid uric ≥ 360µmol/L ở nữ và

420µmol/L ở nam.





ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
• Tổn thương động mạch cảnh: Theo hướng dẫn Hội tăng
huyết áp và Hội tim mạch Châu Âu năm 2013
Siêu âm động mạch cảnh chung:
Đo đường kính lòng mạch: vị trí đo dưới chổ chia Động mạch cảnh
trong và ngoài 1cm. Đơn vị là tính mm. Đo độ dày nội trung mạc
bằng siêu âm 2D cắt dọc Động mạch cảnh chung.
+ Đánh giá độ nội trung mạc động mạch cảnh chung.
 Bình thường: khi độ dày nội tâm mạc < 0,9 mm.
 Tăng độ dày nội tâm mạc: khi độ dày nội tâm mạc 0,9 - 1,5 mm.
 Có mảng xơ vữa: khi độ dày nội tâm mạc > 1,5 mm.
 Hẹp: theo mức độ mảng xơ vữa và đỉnh vận tốc tâm thu



ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Chức năng thận: Theo KDOQI 2002 và KDIGO 2005.
Tiểu đạm:
• Tiểu albumin vi lượng: Tỉ số Albumin/Creatinine trong nước tiểu

≥ 30 mg/g và <300 mg/g.
• Tiểu albumin đại lượng: Tỉ số Albumin/Creatinine trong nước
tiểu ≥ 300 mg/g


Độ lọc cầu thận: GFR (mL/min/1.73 m2) = 186 * (SCr)(-1.154) *
(Tuổi)(-0.203) * 0.742 (nếu nữ)

Suy thận khi độ lọc cầu thận < 60ml/ph/1,73 m2 da.



ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
• Rối loạn chuyển hóa mỡ: Theo Hướng dẫn quản lý tăng
huyết áp 2013 của ESC/ESH


Phì đại thất trái: Theo Hướng dẫn quản lý tăng huyết áp

2013 của ESC/ESH: Khối cơ thất trái ≥ 115 g/m2 đối với
nam, ≥95 g/m2 đối với nữ.
• Rối loạn chức năng tâm trương thất trái: Rối loạn thư
dãn thất trái: Phân loại theo APPLETON: Type 1


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Xử lý thống kê:
• So sánh giữa các nhóm với nhau bằng 2. Tính OR.
• So sánh các số trung bình bằng Student test.
• Phân tích hồi qui đa biến: tìm sự liên quan giữa các biến
trên cùng đối tượng.
• p có ý nghĩa thống kê khi <0,05


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Đặc điểm chung của dân số nghiên cứu
Khảo sát trên 414 bệnh nhân tăng huyết áp.
Tuổi trung bình 67,9 ± 20,1.


Các nghiên cứu về dịch tễ

47.6
52.4

Nam
Nữ

học tăng huyết áp cho thấy tỉ
lệ THA gia tăng theo tuổi và
ở giới nam cao hơn giới nữ.


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Đặc điểm chung của dân số nghiên cứu
Chung
(n = 414)
67,9 ± 20,1
Tuổi (năm)
23,3 ± 4,1
BMI (Kg/m2)
5,1 ± 1,4
Cholesterol TP (mmol/L)
2,4 ± 1,6
Triglycerid (mmol/L)
1,1 ± 0,5
HDL-Chol (mmol/L)
3,3 ± 1,1
LDL_Chol (mmol/L)

Phân suất tống máu thất trái 62,1 ± 10,4
(%)
Chỉ số khối lượng cơ thất trái 133,9±36,2
(g/ m2)
Độ lọc cầu thận (ml/ph/1,73m2) 59,7 ± 22,9
Albumin/Creatinin niệu (mg/g) 229,3±495,2
1,13 ± 0,24
Chỉ số ABI

Dày, xơ vữa ĐMC

Không
(n = 359)
(n = 55)
70,1 ± 20,4 53,1 ± 9,9
23,1 ± 4,1 24,7 ± 3,9
5,0 ± 1,4
5,2 ± 1,2
2,4 ± 1,7
2,1 ± 1,2
1,1 ± 0,6
1,2 ± 0,3
3,3 ± 1,1
3,5 ± 0,9
61,6 ± 10,8 64,9 ± 6,3

p
0,000
0,006
0,310

0,273
0,011
0,338
0,001

138,9±35,7 109,2±28,6 0,000
57,7 ± 23,1 75,3± 16,1 0,000
246,2±512,8 86,4±237,8 0,071
1,15 ± 0,24 1,01 ± 0,10 0,002


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Đặc điểm chung của dân số nghiên cứu
Giới Nam
Cao tuổi (≥60)

Chung
Dày, xơ vữa ĐMC
(n = 414)

Không
P, OR
n (%)
(n = 359)
(n = 55)
197 (47,6) 121 (33,7) 16 (29,1)
0,498
274 (66,2) 265 (73,8)
9 (16,4) 0,000 14,41[6,79-30,57]


Thừa cân _ béo phì

209 (51,2) 174 (49,0)

35 (66,0)

0,021 0,49[0,27-0,91]

Đái tháo đường

131 (31,8) 122 (34,2)

9 (16,4)

0,008 2,65[1,26-5,60]

Cholesterol TP tăng
Triglycerid tăng
HDL giảm

106 (25,7) 86 (24,0)
237 (57,4) 209 (58,4)
154 (37,2) 143 (39,8)

20 (36.4)
28 (50,9)
11 (20,0)

0,051

0,297
0,005 2,65[1,32-5,30]

LDL tăng
Rối loạn sinh xơ vữa

106 (25,7) 87 (24,2)
109 (26,3) 102 (28,4)

19 (35,2)
7 (12,7)

0,086
0,014 2,72[1,19-6,21]

Phân suất tống máu giảm 44 (10,9) 42 (12,1)
Phì đại thất trái
269 (65,0) 244 (60,8)

2 (3,6)
25 (45,5)

0,064
0,001 2,55[1,43-4,53]

Suy thận

182 (44,0) 172 (47,9)

10 (18,2)


0,000 4,14[2,02-8,47]

Tiểu đạm

151 (36,5) 145 (40,4)

6 (10,9)

0,000 5,53[2,31-13,25]

ABI > 1,3

79 (26,0)

3 (9,7)

0,029 1,60[1,06-12,19]

76 (27,8)


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Nồng độ acid uric huyết thanh
Acid uric huyết thanh
Chung
(n = 414)
Trung bình
(mmol/L)


Nam
(n = 137)

p

400,1 ± 136,6 451,6 ± 113,3 374,6± 140,2 0,001

Tăng n, (%)

197 (47,6)

Nghiên cứu

Trung bình

Tỉ lệ tăng

Châu Ngọc Hoa

394 ± 72,2

63,0

Nguyễn Đức Công

371,3±85,7

51,2


Lê Thanh Vân

Nữ
(n = 277)

76 (55,5)

20,0

121 (43,7) 0,024
OR=1,61 [1,06 – 2,43]


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Độ dày lớp nội trung mạc động mạch
cảnh chung
Độ dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh
Chung
(n = 414)

Nam
(n = 137)

p

Nữ
(n = 277)

Trung bình

(mm)

1,39 ± 0,42

1,43 ± 0,52 1,37± 0,37

0,301

Dày, xơ vữa n,
(%)

359 (86,7)

121 (88,3)

0,498

238 (85,9)

Sun Y et al (2002)

Khảo sát 1781 người bình thường ở Đài Loan, 1131 nam và 650 nữ,
trung bình 49 tuổi: 36,9% có mảngxơ vữa, với mức tăng ước tính
0,005 mm/năm.

Nguyễn Đức Công et
al (2013)

Dày – xơ vữa động mạch cảnh ở người THA 73,4%



KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Mối liên quan giữa tăng acid uric với
hẹp xơ vữa động mạch cảnh
Hẹp - Xơ vữa động
mạch cảnh

Không
n = 359
n = 55
Tăng acid uric n,
(%)
Tác giả

Tổng
n = 414



180 (50,1) 17 (30,9)

197 (47,6)

Không

179 (49,9) 38 (69,1)

217 (52,4)


p, OR

p = 0,008;
OR = 2,25
[1,22 - 4,13]

Kết quả

Mutluay R

acid uric tương quan độc lập với bề dày lớp nội trung mạc đm cảnh

Viazzi

Tăng acid uric làm tăng nguy cơ tổn thương đm cảnh gấp 2 lần

NeoGi T

Xơ vữa động mạch cảnh tăng với mức độ tăng acid uric máu

Holme L.

nguy cơ nhồi máu cơ tim cấp, tai biến mạch máu não và suy tim tăng
khi acid uric máu tăng


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Nồng độ acid uric ở các mức độ dày
lớp nội trung mạc động mạch cảnh

Tác giả
NeoGi T
(2009)

420

400

380

Kết quả

Acid uric (mmol/L)

Nc đa trung tâm, 4.466
người. Tăng acid408,9
uric ±máu
139,4liên
406,5 ± 105,4
quan với xơ vữa động mạch cảnh, và nguy cơ này tăng
với mức tăng acid uric OR 1,0, 1,29, 1,61, 1,75, cho acid
p = 0,004
uric <5 , 5 đến <6, 6 đến < 6,8, ≥ 6,8 mg/dl.

Krishnan E.
ở người không có hội chứng chuyển hóa, không tăng CRP,
343,6
± 118,1
(2014)
tăng acid uric liên quan với tăng huyết áp


360

340

Mức acid uric trong huyết thanh có liên quan mảng xơ vữa
động mạch cảnh, không lệ thuộc những nguy cơ khác gây
xơ vữa động mạch ở nam không có hội chứng chuyển
Bình thường
Xơ vữa
Dày (n=22)
hóa,(n=55)
ở nữ có hay không
hội chứng chuyển
hóa(n=337)

Nobukazu I.
(2005)

320

300


Tương quan giữa nồng độ acid uric máu
và độ dày nội trung mạc động mạch cảnh

R=0,13; B = 41,9; p = 0,044



Phân tích hồi qui logistic
Acid Uric
Tuổi
BMI
Đái tháo đường
HDL_Cholesterol
Rối loạn lipid sinh xơ vữa
Phân suất tống máu
Chỉ số khôi lượng cơ thất trái
Độ lọc cầu thận
Tiêu đạm
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ
chân – cánh tay

B
0,006
0,141
-0,109
0,091
-0,115
0,670
-,008
0,019
0,022
1,195

Sig.
0,021
0,000
0,077

0,915
0,838
0,330
0,810
0,053
0,121
0,132

-0,245 0,855

95.0% C.I.của EXP(B)
Exp(B) Nhỏ nhất Lớn nhất
1,006
1,001
1,012
1,151
1,081
1,225
0,896
0,794
1,012
1,095
0,206
5,834
0,891
0,295
2,694
1,953
0,508
7,510

0,992
0,928
1,060
1,019
1,000
1,039
1,022
0,994
1,051
3,305
0,697 15,680
0,783

0,057

10,742



KẾT LUẬN
• Khảo sát 414 người bệnh tăng huyết áp:
Tăng acid uric 197, tỉ lê 47,6%.
Nồng độ trung bình acid uric huyết thanh ở người tăng huyết
áp 400,1 ±136,6mmol/L.
Nồng độ acid uric huyết thanh ở nam cao hơn nữ; Nam giới
có tỉ lệ tăng acid uric cao hơn nữ, OR=1,61 [1,06 – 2,43],
Độ dày nội trung mạc động mạch cảnh trung bình 1,39 ±
0,42. Động mạch cảnh dày – xơ vữa 86,7%
Có sự liên quan giữa hẹp – xơ vữa động mạch cảnh với tăng
acid uric với OR = 2,25 [1,22 - 4,13]; Nồng độ acid uric thay

đổi từ thấp đến cao theo tổn thương động mạch cảnh từ dày
– xơ vữa – hẹp; Có sự tương quan yếu giữa nồng độ acid uric
với độ dày nội trung mạc động mạch cảnh.


×