Sở giáo dục đào tạo SƠN LA
CNG HềA X HI CH NGHA VIT NAM
Trờng THPT Chiềng sinh
c lp - T do - Hnh phỳc
KIM TRA HC Kè I (Nm hc 2008 - 2009)
Mụn: Ng vn lp 12- Nõng Cao
(Thi gian: 90 phỳt)
A. BI
Cõu 1 (2 im)
Theo anh (ch) hon cnh ra i bi th "Vit Bc" ca nh th T Hu cú
nhng im gỡ cn lu ý, giỳp ngi c hiu sõu thờm v tỏc phm ny?
Cõu 2 (2 im)
Trỡnh by ngn gn quan im sỏng tỏc vn hc ca H Chớ Minh.
Cõu 3 (6 im)
Phõn tớch v p hỡnh tng ngi lớnh trong on th sau:
"Tõy Tin on binh khụng mc túc
Quõn xanh mu lỏ d oai hựm
Mt trng gi mng qua biờn gii
ờm m H Ni dỏng kiu thm
Ri rỏc biờn cng m vin x
Chin trng i chng tic i xanh
o bo thay chiu anh v t
Sụng Mó gm lờn khỳc c hnh
("Tõy Tin" - Quang Dng)
B. P N - BIU IM
Cõu 1
Trỡnh by ỳng nhng im ỏng lu ý v hon cnh ra i bi th "Vit
Bc" ca nh th T Hu, giỳp ngi c hiu sõu thờm v tỏc phm ny (cú th
theo nhng cỏch khỏc nhau).
a. Cn cú cỏc ý sau:
1
- Việt Bắc là quê hương, là căn cứ địa vững chắc của cuộc kháng chiến, nơi đã
che chở, đùm bọc cho Đảng, Chính phủ, bộ đội trong suốt những năm kháng
chiến chống Pháp gian khổ…
- Sau chiến thắng Điện Biên phủ; tháng 7/1954, hiệp định Giơnevơ về Đông
Dương được kí kết , hoà bình trở lại, miền Bắc nước ta được giải phóng…
- Tháng 10/1954, các cơ quan trung ương Đảng và Chính phủ rời chiến khu Việt
Bắc về thủ đô Hà Nội…
- Một trang sử mới của đất nước và một giai đoạn mới của Cách mạng được mở
ra, nhân sự kiện trọng đại này, Tố Hữu viết bài thơ Việt Bắc.
b. Cách cho điểm
- Cho 2 điểm: Thí sinh trình bày đủ 4 ý trên và diễn đạt gãy gọn, chữ viết sáng
sủa.
- Cho 1 điểm khi: : Nêu được khoảng một nửa số ý và diễn đạt gãy gọn, chữ viết
cẩn thận.
- Các mức điểm khác, giáo viên dựa vào 2 thang điểm trên để vận dụng cho
thích hợp.
Câu 2
a. Cần có các ý sau:
- Hồ Chí Minh xem sáng tác văn nghệ là một hoạt động tinh thần phong phú và
phục vụ có hiệu quả cho sự nghiệp cách mạng.
- Người đặc biệt chú ý đến đối tượng thưởng thức. Người cho rằng văn chương
trong thời đại Cách mạng phải coi quảng đại quần chúng là đối tượng phục vụ.
- Người luôn quan niệm tác phẩm văn chương phải có tính chân thật.
b. Cách cho điểm
- Cho 2 điểm: Thí sinh trình bày đủ 3 ý trên và diễn đạt gãy gọn, chữ viết sáng
sủa.
- Cho 1 điểm khi: : Nêu được khoảng một nửa số ý và diễn đạt gãy gọn, chữ viết
cẩn thận.
- Các mức điểm khác, giáo viên dựa vào 2 thang điểm trên để vận dụng cho
thích hợp.
Câu 3
1. Yêu cầu về kĩ năng
Biết cách làm bài văn nghị luận phân tích hình tượng nghệ thuật trong một
đoạn thơ trữ tình. Kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng, diễn đạt tốt. Không mắc lỗi
chính tả, dùng từ và ngữ pháp.
2. Yêu cầu về kiến thức
Trên cơ sở những hiểu biết về bài thơ "Tây Tiến" của Quang Dũng, học sinh
biết phát hiện, phân tích những đặc sắc nghệ thuật để làm nổi bật hình tượng
người lính Tây Tiến trong đoạn thơ.
a. Về nghệ thuật
- Sự kết hợp hài hoà giữa hai bút pháp hiện thực và lãng mạn; hình ảnh gợi cảm
gây ấn tượng sâu sắc.
2
- Sử dụng nhiều từ Hán Việt; giọng thơ gân guốc, chắc khoẻ, giàu tính nhạc,
ngôn ngữ tạo hình độc đáo,…
b. Về nội dung
Đoạn thơ khắc hoạ hình ảnh người lính Tây Tiến với vẻ đẹp hào hùng, hào
hoa và bi tráng.
- Khí phách, lẫm liệt, sức mạnh phi thường bên trong hình hài tiều tuỵ.
- Tâm hồn trẻ trung, hào hoa, lãng mạn
- Tinh thần xả thân vì lí tưởng, sự hy sinh cao cả được tổ quốc ngưỡng vọng
3. Các mức điểm cụ thể như sau:
- Điểm 6: Đáp ứng được các yêu cầu trên; cảm nhận sâu sắc, dẫn chứng chọn lọc
và chính xác; văn viết có cảm xúc, có thể còn một vài sai sót.
- Điểm 4: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên. Diễn đạt tương đối tốt. Có thể
mắc một số sai sót nhỏ.
- Điểm 2: Hiểu được yêu cầu cơ bản của đề bài. Tỏ ra nắm được nội dung chính
của đoạn trích, nhưng phân tích còn lúng túng. Đã nêu được khoảng một nửa số
ý. Dẫn chứng tạm đủ, nhưng còn có chỗ chưa chọn lọc hoặc chưa thật chính
xác.Tuy hành văn chưa trôi chảy, nhưng diễn đạt được ý. Chữ viết tương đối cẩn
thận.
- Điểm 1: Chưa hiểu đề, chưa nắm được tác phẩm; phân tích quá sơ sài. Diễn đạt
quá kém.Chữ viết cẩu thả.
- §iÓm 0: Kh«ng viÕt ®îc g×.
Kí duyệt Người ra đề
Nguyễn Tiến Dũng Nguyễn Lan Huệ
3