Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

BÀI tập lý 12 có đáp án CHI TIẾT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.56 KB, 4 trang )

BÀI TẬP LÝ 12 CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu 1. Chu kì dao động bé của con lắc đơn phụ thuộc vào:
A. Biên độ dao động B. Gia tốc trọng trường g
vật nặng
D. Năng lượng dao động
T = 2π

C. Khối lượng

l
g

Đáp án: B. Do
Câu 2. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khi màn quan sát cách
cách màn chắn chứa hai khe một đoạn D 1 thì người ta nhận được một hệ vân giao
thoa. Dời màn quan sát đến vị trí cách màn chắn chứa hai khe một đoạn D 2 thì
người ta nhận được một hệ vân khác trên màn mà vị trí vân tối thứ k trùng với vị
D2
trí vân sáng bậc k của hệ vân ban đầu. Tỉ số D1 là :
2k − 1
A. k

k
B. 2k − 1

2k
C. 2k + 1

x s,k = k

Đáp án: D: Vị trí vân sáng bậc k:


Lập tỉ số được

λD1
a

; Vị trí vân tối thứ k:

2k
D. 2k − 1
1  λD

x t,k =  k − ÷ 2
2 a


.

2k
2k − 1

Câu 3. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát đồng thời 3
bức xạ đơn sắc thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy có bước sóng lần lượt
λ 2 = 0,56µm



λ3

, với


λ3 > λ 2

λ1 = 0, 42µm

,

. Trên màn, trong khoảng giữa vân sáng trung tâm tới

vân sáng tiếp theo có màu giống màu vân sáng trung tâm, ta thấy có 2 vạch sáng là
sự trùng nhau của hai vân sáng
sáng

λ1



λ3

. Bước sóng

λ3

λ1



λ2

, 3 vạch sáng là sự trùng nhau của hai vân


là:

A. 0,60μm
B. 0,65μm
C. 0,76μm
D. 0,63μm
Đáp án: D
Vị trí có vân cùng màu vân trung tâm là vị trí có cả 3 bức xạ: Lúc đó
k1λ1 = k 2 λ 2 = k 3λ3


Xét


k1λ1 = k 2 λ 2
λ2



k1 0,56 4 8 12
=
= = =
k 2 0, 42 3 6 9

nên vị trí vân bậc 9 của

12λ1 = k 3λ3 ⇒ k 3λ 3 = 5, 04µm
⇒ 6, 63 ≤ k 3 ≤ 13, 26

. Vì


λ2

λ3

. Mặt khác do

. Do trong khoảng có hai vạch trùng của

và bậc 12 của

λ1

có cả bức xạ

là ánh sáng nhìn thấy nên có

λ3 > λ 2 ⇒ k 3 < 9

λ3

λ1

, nghĩa là

0, 38µm ≤ λ 3 ≤ 0, 76µm

, kết hợp đk của k3 ở trên ta nhận k3

hai giá trị 7 và 8. Vì trong khoảng xét có 3 vạch trùng của


λ1



λ3

, nghĩa là chia

⇒ λ 3 = 0, 63µm

đoạn đó ra thành 4 khoảng nên k3 phải là bội số của 4. Nhận k3 = 8.
Câu 4. Trong đoạn mạch xoay chiều có điện trở R, cuộn dây thuần cảm L, tụ điện
C mắc nối tiếp. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch:
A. Luôn lớn hơn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện
B. Có thể nhỏ hơn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện
C. Luôn lớn hơn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây
D. Có thể nhỏ hơn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở
Đáp án B
Câu 5. Mạch dao động của một máy thu vô tuyến có cuộn cảm với độ tự cảm biến
thiên từ 0,5μH đến 10μH và tụ điện với điện dung biến thiên từ 10pF đến 50pF.
Máy thu có thể bắt được các sóng vô tuyến trong vùng bước sóng :
A.

2, 4m ≤ λ ≤ 125,15m

B.

4, 21m ≤ λ ≤ 42,1m


C.

4, 21m ≤ λ ≤ 32, 05m

D.

4, 2m ≤ λ ≤ 122,3m

Đáp án B. Ta có

2πc L1C1 ≤ λ ≤ 2πc L 2C 2

Câu 6. Một chất điểm dao động điều hòa: Tại thời điểm t 1 có li độ 3cm thì tốc độ
là 60 3 cm/s. Tại thời điểm t2 có li độ 3 2 cm thì tốc độ 60 2 cm/s. Tại thời điểm t3
có li độ 3 3 cm thì tốc độ là:
B. 30 3 cm/s

A. 60 cm/s
A 2 = x12 +

Đáp án A. Tại t1 :

v12
ω2

A 2 = x 22 +

(1). Tại t2 :

D. 30 2 cm/s


C. 30 cm/s
v 22
ω2

(2).



A=6cm,

ω = 20

rad/s


Khi

x3 = 3 3

⇒ v3 = ω A 2 − x 32 = 60

m

cm/s

Câu 7. Giao thoa
A. Là sự chồng chất hai sóng trong không gian
B. Chỉ xảy ra khi ta thực hiện thí nghiệm trên mặt nước
C. Là hiện tượng đặc trưng cho sóng

D. Chỉ xảy ra khi ta thực hiện với sóng cơ
Đáp án C
Câu 8. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn phát ra đồng thời ba
bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là

λ1 = 0, 4µm

;

λ 2 = 0,5µm

;

λ 3 = 0, 6µm

.

Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng tiếp theo cùng màu vân sáng
trung tâm có tổng số các vân sáng đơn sắc riêng biệt của một trong ba bức xạ trên
là:
A. 34
B. 21
C. 27
D. 20
Đáp án D: Vân sáng cùng màu vân sáng trung tâm phải có sự trùng nhau cả 3 bức
xạ, nên có
k1λ1 = k 2 λ 2 = k 3λ3 ⇒ k1 : k 2 : k 3 = 15 :12 :10

. Vậy khoảng cách giữa vân trung tâm đến


vân sáng tiếp theo cùng màu vân sáng trung tâm có 14 vân của
vân của

λ3

λ1

, 11 vân của

λ2

,9

.
 k1 5 10
 = =
 k2 4 8
 k1λ1 = k 2λ 2
 k2 6

 k 2 λ 2 = k 3λ 3 ⇒  =
k λ = k λ
 k3 5
3 3
 1 1
 k1 3 6 9 12
 = = = =
 k3 2 4 6 8

Hệ vân gồm 2 bức xạ trùng nhau trong vùng xét:

Tất cả 7 vân không đơn sắc, mỗi vân mất 2 vân đơn sắc, vậy tổng số vân đơn sắc
tìm được là:
(14+11+9) – l4 = 20
Câu 9. Con lắc đơn gồm vật nhỏ khối lượng m=500g, chiều dài dây treo l, dao
động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s 2 với góc lệch cực đại là


α 0 = 60

2
, lấy π = 10 . Giá trị lực căng dây treo khi con lắc đi qua vị trí vật có động

năng bằng ba lần thế năng là:
A. 4,086N
B. 4,97N

C. 5,035N

D. 5,055N

α
α= 0
2
2
Đáp án C: Vì Wd = 3Wt nên có
2 . Ta có T = mg(1 − 1, 5α + α 0 ) = 5, 035N

Câu 10. Một mạch dao động điện từ gồm cuộn dây có độ tự cảm 0,1H và tụ điện
có điện dung C = 10μF thực hiện dao động điện từ tự do. Khi điện áp giữa hai bản
tụ điện là 4V thì cường độ dòng điện trong mạch là i = 30mA. Cường độ dòng điện

cực đại trong mạch là:
A. 50mA
B. 60mA
C. 40mA
D. 48mA
I0 =

Đáp án A:

C 2 2
u + i = 50mA
L



×