Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Giáo án ngữ văn 7 cả năm chuẩn mới 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.72 KB, 66 trang )

Tit 1
VN BN:
CNG TRNG M RA
Theo Lý Lan
Ngy son:
I MC CN T
- Thy c tỡnh cm sõu sc ca ngi m i vi con th hin trong
mt tỡnh hung c bit: ờm trc ngy khai trng.
- Hiu c nhng tỡnh cm cao quý, ý thc trỏch nhim ca gia ỡnh
i vi tr em tng lai nhõn loi.
- Hiu c giỏ tr ca nhng hỡnh thc biu cm ch yu trong mt
vn bn nht dng.
II TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc
- Tỡnh cm sõu nng ca cha m, gia ỡnh vi con cỏi, ý ngha ln lao
ca nh trng i vi cuc i mi con ngi, nht l vi tui thiu niờn,
nhi ng.
- Li vn biu hn tõm trng ngi m i vi con trong vn bn.
2. K nng:
- c hiu mt vn bn biu cm c vit nh nhng dũng nht ký
ca ngi m.
- Phõn tớch mt s chi tit tiờu biu din t tõm trng ca ngi m
trong ờm chun b cho ngy khai trng u tiờn ca con.
- Liờn h vn dng khi vit mt bi vn biu cm.
* Kĩ năng sống: :
- Xác định giá trị bản thân: biết ơn những ngời đã sinh thành và dỡng dục
mình.
- Suy nghĩ, sáng tạo: phân tích, bình luận về những cảm xúc và tâm trạng của
ngời mẹ trong ngày khai trờng đầu tiên của con.
3.Thái độ.
- Có ý thức yêu thích bộ môn


- Nghiêm túc tự giác trong học tập
II. CHUN B:
1. Giỏo viờn: c ti liu, son bi.
2. Hc sinh: c vn bn, tr li cỏc cõu hi trong SGK.
IV. CC BC LấN LP:
1. n nh t chc:


2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Trong ngày khai trường đầu tiên vào lớp 1, ai là người đưa em đến
trường? Em nhớ lại đêm trước ngày khai trường mẹ em đã làm gì?
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú
thích
- GV đọc mẫu
- Gọi HS đọc văn bản.
- HS đọc.
- Hỏi chú thích 1, 2, 7, 10
(Tích hợp giải nghĩa từ với - HS trả lời.

Nội dung cần đạt
I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG
1. Đọc:
2. Chú thích:


phần từ ghép).
- Tóm tắt văn bản 5 – 7
câu

- HS tóm tắt văn
bản.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản.
- Văn bản viết về việc gì? - HS trả lời: VB viết
về tâm trạng của
người mẹ trong đêm
không ngủ trước
ngày khai trường của
con.
- Tìm những chi tiết cho
- HS phát hiện chi
thấy tâm trạng của mẹ và
tiết.
con trước ngày khai
trường?

- Vì sao tâm trạng của mẹ
và con có sự khác nhau
đó?
- Chi tiết nào chứng tỏ
ngày khai trường đầu tiên

HS nhận xét:

- HS phát hiện:


II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Tâm trạng của người mẹ và
con trước ngày khai trường:

- Mẹ:
+ Không ngủ được
+ Thao thức suy nghĩ triền miên
- Con:
+ Giấc ngủ đến dễ dàng
+ Thanh thản, nhẹ nhàng, vô tư
tâm trạng của mẹ và con có sự
khác nhau. trong mẹ đan xen tỡnh
cảm về đứa con yêu dấu và những
kỉ niệm của mẹ thời thơ ấu. con
hồn nhiên ngây thơ sống trong
vũng tay yờu thương của mẹ.


đã để lại dấu ấn thật sâu
đậm trong tâm hồn người
mẹ?
- Đó có phải là lý do chính
khiến mẹ không ngủ
không?

- Qua đó em thấy mẹ là
người như thế nào?
- Em hãy đọc 1 câu ca dao,
câu thơ, câu danh ngôn nói

về tấm lòng của mẹ?
- Có phải mẹ đang trực
tiếp nói với con không?
Cách viết này có tác dụng
gì?
* HS quan sát tranh. Bức
tranh miêu tả điều gì?
GV mở rộng nói về sự
quan tâm của tất cả mọi
người trong nước và trên
thế giới đối với việc học
tập của trẻ vì “Trẻ em
hôm nay, thế giới ngày
mai”.
* Em hãy đọc câu văn “Ai
cũng biết rằng mỗi sai
lầm...”
- Câu văn này nói về điều
gì?

“Hằng năm ... dài và
hẹp.”
- đó là 1 lý do xong
cảm xỳc cơ bản
khiến mẹ không ngủ
là tỡnh cảm về đứa
con yêu dấu trước
ngày khai trường đầu
tiên. mẹ muốn con
có ấn tượng sâu đậm

– như ngày xưa khi
bà ngoại đưa mẹ tới
trường.
- hs nhận xột:
- HS tìm và đọc.
- Làm nổi bật tâm
trạng, khắc họa được
tâm tư, tình cảm,
những điều sâu
thẳm, khó nói bằng
lời trực tiếp.
* Mẹ yêu thương con, quan tâm
tới việc học của con.

- HS đọc.
- HS trả lời: Câu văn
nói về vai trò, vị trí
của nhà trường.

2. Vai trò và vị trí của nhà
trường.


- câu nói của mẹ “đi đi
con... thế giới kỡ diệu sẽ
mở ra.”
em hiểu thế
gv gọi một số giới kỳ diệu
đó là gỡ?em trỡnh bày sau
đó chốt lại.


- hs thảo luận nhúm.

hoạt động 3: tổng kết
- văn bản này, các em cần
hs đọc ghi nhớ.
ghi nhớ điều gỡ?
hoạt động 4: luyện tập,
củng cố
- gv nờu cõu hỏi cho học
hs thảo luận
sinh thảo luận.
- gv gợi ý:
+ đó là kỉ niệm gỡ? vỡ sao
đáng nhớ (gắn liền với ai)?
- Câu nói của mẹ “Đi đi
con... thế giới kì diệu sẽ
mở ra.”
Em hiểu thế giới kỳ diệu
- HS thảo luận
đó là gì?
nhóm.
GV gọi một số em trình
bày sau đó chốt lại.
Hoạt động 3: Tổng kết
- Văn bản này, các em cần HS đọc ghi nhớ.
ghi nhớ điều gì?
Hoạt động 4: Luyện tập,
củng cố
- GV nêu câu hỏi cho học HS thảo luận

sinh thảo luận.
- GV gợi ý:
+ Đó là kỉ niệm gì? Vì sao
đáng nhớ (gắn liền với ai)?
4. Hướng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.

trường học đem đến cho con
người tri thức khoa học, những tư
tưởng, tỡnh cảm tốt đẹp, chắp
cánh cho em những ước mơ tươi
sáng, đẹp đẽ.
iii. tổng kết
ghi nhớ: sgk/9
iv. luyện tập:
bài 1:
- hồi hộp nhất vỡ là lần đầu.
- dấu ấn sâu đậm vỡ kỉ niệm tuổi
thơ
bài 2:

Trường học đem đến cho con
người tri thức khoa học, những tư
tưởng, tình cảm tốt đẹp, chắp
cánh cho em những ước mơ tươi
sáng, đẹp đẽ.
III. TỔNG KẾT
Ghi nhớ: SGK/9
IV. LUYỆN TẬP:
Bài 1:

- Hồi hộp nhất vì là lần đầu.
- Dấu ấn sâu đậm vì kỉ niệm tuổi
thơ
Bài 2:


- Hon thin bi tp.
- Son vn bn M tụi.
________________________________________________________

Tit 2
Vn bn:

M TễI
ẫt-mụn-ụ A-mi-xi

Ngy son:
I MC CN T
Qua bc th ca mt ngi cha gi cho a con mc li vi m, hiu
tỡnh yờu thng, kớnh trng cha m l tỡnh cm thiờng liờng i vi mi
ngi.
II TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc
- S gin v tỏc gi ẫt-mụn-ụ A-mi-xi
- Cỏch giỏo dc va nghiờm khc, va t nh, cú lớ v cú tỡnh ca
ngi cha khi con mc li.
- Ngh thut biu cm trc tip qua hỡnh thc mt bc th.
2. K nng:
- c hiu mt vn bn vit di hỡnh thc mt bc th.
- Phõn tớch mt s chi tit liờn quan n hỡnh nh ngi cha (tỏc gi

bc th) v ngi m nhc n trong bc th.
* Kĩ năng sống: - Tự nhận thức và xác định đợc giá trị của lòng nhân ái, tình
thơng và trách nhiệm cá nhân với hạnh phúc gia đình.
- Giao tiếp, phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tởng, cảm
nhận của bản thân về các ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật, giá trị
nội dung và nghệ thuật của văn bản.
3.Thái độ.
- Có ý thức yêu thích bộ môn
- Nghiêm túc tự giác trong học tập
- Thy c tỏc dng ca cỏch din t tỡnh cm v phng thc
vit th.
III. CHUN B:
1. Giỏo viờn: c ti liu, son bi, chun b truyn: Nhng tm cao c.
2. Hc sinh: c vn bn, tr li cỏc cõu hi trong SGK.
IV. CC BC LấN LP:
1. n nh t chc:


2. Kiểm tra:
Bài học sâu sắc mà em rút ra được từ văn bản “Cổng trường
mở ra” là gì?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Trong cuộc đời mỗi chúng ta, người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết
sức lớn lao, thiêng liêng, cao cả. Nhưng chẳng phải khi nào ta cũng ý thức
được điều đó. Chỉ khi mắc lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. Bài văn “Mẹ tôi” sẽ
đem đến cho các em một bài học như thế.
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy


Hoạt động của
trò

Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu
chú thích
- Theo em, cần đọc văn
bản với giọng như thế
- HS trả lời.
nào?
- HS đọc.
- Gọi HS đọc.
- Quan sát phần cuối văn - HS quan sát
trả lời câu hỏi.
bản và chú thích *, nêu
hiểu biết của em về tác
giả, tác phẩm?
- HS giải nghĩa
- Hỏi chú thích 1, 5, 7,
các từ.
(Tích hợp giải nghĩa từ
với phần từ ghép).
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản.
- Văn bản được viết theo - HS trả lời: VB
thể loại nào?
nhật dụng
- Ai viết thư? Viết cho ai? - HS phát hiện
Viết để làm gì?

- Tâm trạng của Enricô
khi đọc thư?


HS nhận xét:

Nội dung cần đạt
I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG:
1. Đọc:
2. Chú thích:
- Tác giả: Ét-môn-đô đơ A-mi-xi
(1846-1908) là nhà văn I-ta-li-a.
- Tác phẩm:
Trích “Những tấm lòng cao cả”.

II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

1. Hoàn cảnh viết thư :
Bố En-ri-cô viết cho con, phê phán
nghiêm khắc khi En-ri-cô nhỡ thốt ra
một lời thiếu lễ độ với mẹ khi cô giáo
đến thăm mẹ em.
Em rất xúc động.
2. Nội dung bức thư :


- Tìm những chi tiết biểu
hiện thái độ của bố đối
với Enricô?

- HS phát hiện
chi tiết.


- Qua những chi tiết đó
em thấy thái độ của bố
đối với Enricô là thái độ
như thế nào?
Vì sao ông có thái độ
đó?

- HS suy nghĩ
trả lời.

- Những chi tiết, hình ảnh
nào nói về mẹ Enricô?
- Từ những chi tiết, hình
ảnh đó, em thấy mẹ
Enricô là người như thế
nào?
- Tình cảm của mẹ Enricô
cho em nhớ tới tình cảm
của người mẹ trong văn
bản nào đã học?
- Điều gì khiến Enricô
xúc động vô cùng khi đọc
thư bố?

- HS phát hiện.
- HS suy nghĩ
trả lời.

* Ông hết sức buồn bã, đau đớn và tức
giận vì Enricô có lời lẽ thiếu lễ độ với

mẹ.

b. Tình cảm của mẹ Enricô.
- Mẹ thức suốt đêm ... mất con
- Người mẹ ... cứu sống con.
* Mẹ thương yêu con sâu nặng.

- Văn bản
“Cổng trường
mở ra”.
- HS suy nghĩ
trả lời.

- Đọc thư bố Enricô đã
nhận ra điều gì?
- Em có nhận xét gì về
cách lập luận của bố

a) Thái độ của bố trước lỗi lầm của
con:
- Sự hỗn láo của con như nhát dao
đâm vào tìm bố vậy.
- Bố ... không nén được cơn giận dữ.
- Thật đáng xấu hổ.
- Không bao giờ con được thốt ra.
- Con phải xin lỗi mẹ.
- Con hãy cầu xin mẹ... tiếc rằng bố
không có con còn hơn con bội bạc với
mẹ.


- HS nhận xét.

- Bố gợi lại những kỉ niệm giữa mẹ và
Enricô.
- Những lời nói chân tình, sâu sắc
xong thái độ kiên quyết, nghiêm khắc.
* Enricô nhận ra: Tình yêu thương
kính trọng mẹ là tình cảm thiêng liêng
hơn cả. Mất mẹ là nỗi bất hạnh lớn lao
nhất trong đời người.
- Lập luận chặt chẽ, có sức thuyết
phục cao (điều đó có tác dụng với cảm


Enricô?
- Em hãy suy nghĩ xem
tại sao bố Enricô không
nói trực tiếp mà phải viết
thư?
(Cho HS thảo luận nhóm)

xúc).

- HS thảo luận
nhóm, cử đại
diện trình bày:
Tình cảm sâu
sắc thường tế
nhị, kín đáo,
nhiều khi không

thể nói trực tiếp.
Viết thư là chỉ
viết riêng cho
người mắc lỗi,
vừa giữ được sự
kín đáo, tế nhị,
giữ được lòng
tự trọng cho
người mắc lỗi.
Đây là cách ứng
xử trong đời
sống gia đình và
- Qua đó em hiểu gì về bố xã hội.
Enricô?
- HS suy nghĩ
- Bố Enricô thương yêu con, mong và
trả lời.
luôn giáo dục con trở thành người con
hiếu thảo, trân trọng vợ.
Ông là người chồng, người cha tốt.
- Đọc xong bức thư của
- HS thảo luận.
bố, Enricô sẽ suy nghĩ và
hành động như thế nào?
- Đây là bức thư người bố - HS thảo luận.
gửi cho con, tại sao lại lấy
tên văn bản là “Mẹ tôi”?
Hoạt động 3: Tổng kết
III. TỔNG KẾT:
- Em có nhận xét gì về lời

- Lập luận chặt chẽ, lời lẽ chân thành,
lẽ trong thư?
giản dị, giàu cảm xúc, có sức thuyết
phục cao.
- Hãy nêu nội dung chính
- Tâm tư tình cảm buồn khổ và thái độ
của bức thư?
nghiêm khắc cua người cha trước lỗi
lầm của con.
* Hãy đọc to phần ghi
HS đọc ghi nhớ. - Tình cảm thiêng liêng sâu nặng của


nhớ.
Hoạt động 4: Luyện tập,
củng cố
HS thảo luận
- Đã có lần nào em nói
năng thiếu lễ độ với cha mẹ
chưa? Nếu có thì văn bản
này gợi cho em suy nghĩ
gì?

cha mẹ đối với con cái và con cái đối
với cha mẹ.
IV. LUYỆN TẬP:

4. Hướng dẫn học tập:
- Học thuộc ghi nhớ và bài thơ “Thư gửi mẹ”.
- Viết 5 - 7 câu nêu cảm nghĩ khi đọc “Mẹ tôi” và “Cổng trường mở

ra”.
- Soạn: Từ ghép.

Gi¸o ¸n 6,7,8,9 so¹n theo s¸ch chuÈn kiÕn
thøc kü n¨ng míi n¨m häc
§óNG THEO S¸CH CHUÈN KIÕN THøC MíI
LI£N HÖ §T 0168.921.86.68

_________________________________________
Tiết 3
Ngày soạn:

TỪ GHÉP

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nhận biết được hai loại từ ghép: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính
phụ.


- Hiu c tớnh cht phõn ngha ca t ghộp chớnh ph v tớnh cht
hp ngha ca t ghộp ng lp.
- Cú ý thc trau di vn t v bit s dng t ghộp mt cỏch hp lý.
Lu ý: Hc sinh ó hc v t ghộp Tiu hc nhng cha tỡm hiu
sõu v cỏc loi t ghộp.
II TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc
- Cu to ca t ghộp chớnh ph, t ghộp ng lp
- c im v ngha ca cỏc t ghộp chớnh ph, t ghộp ng lp.
2. K nng:
- Nhn din cỏc loi t ghộp.

- M rng, h thng hoỏ vn t.
- S dng t: dựng t ghộp chớnh ph khi cn din t cỏi c th, dựng
t ghộp ng lp khi cn din t cỏi khỏi quỏt.
* Kĩ năng sống: + Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ ghép phù hợp với
thực tiễn giao tiếp của bản thân.
+ Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá
nhân về cách sử dụng từ ghép.
3.Thái độ.
- Có ý thức yêu thích bộ môn
- Nghiêm túc tự giác trong học tập
III. CHUN B:
1. Giỏo viờn: c ti liu, son bi, chun b bng ph.
2. Hc sinh: c trc bi, tr li cỏc cõu hi phn I, II trong
SGK.
IV. CC BC LấN LP:
1. n nh t chc:
2. Kim tra: Nhc li khỏi nim t ghộp?
3. Bi mi:
* Gii thiu bi:
lp 6, cỏc em ó bit khỏi nim t ghộp. Bi hc hụm nay chỳng
ta s tỡm hiu v cu to v ngha ca cỏc loi t ghộp.
* Tin trỡnh bi dy:
Hot ng ca thy

Hot ng ca
trũ

Ni dung cn t



Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại từ ghép.
* GV dùng bảng phụ ghi 2
đoạn văn - HS đọc.
- Các từ in đậm thuộc loại từ
nào?
- Đâu là tiếng chính, đâu là
tiếng phụ? Tại sao?
- Nhận xét về vị trí tiếng
chính, phụ?
- Từ ghép chính phụ có cấu
tạo như thế nào?

- HS quan sát đọc

* Đèn chiếu (bảng phụ) 2
đoạn văn tiếp.
- Các từ "quần áo", "trầm
bổng" có phải là ghép chính
phụ không? Tại sao?
- Về mặt ngữ pháp, các tiếng
có quan hệ như thế nào với
nhau?
- Từ ghép đẳng lập có cấu
tạo như thế nào?

- HS quan sát đọc

- Trả lời

- Trả lời


- Bà ngoại, thơm phức là từ ghép.
- "ngoại" bổ sung đặc điểm cho
"bà"
- "phức" bổ sung đặc điểm cho
"thơm"
- Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ
đứng sau.
b) Ghi nhớ: Ý 1 - ghi nhớ 1/ SGK14
2. Từ ghép đẳng lập:
a) Ví dụ: SGK
- "quần áo, "trầm bổng" không
phân biệt tiếng chính, tiếng phụ.
- Các tiếng bình đẳng về ngữ pháp.

Hoạt động 2: Tìm hiểu nghĩa của từ ghép
- So sánh nghĩa của từ "bà"
với "bà ngoại", "thơm" với
"thơm phức"?
- Em có nhận xét gì về nghĩa
của từ ghép chính phụ?
- So sánh nghĩa của từ "quần
áo", "trầm bổng" với nghĩa
mỗi tiếng?
- Nhận xét về nghĩa của từ

I. CÁC LOẠI TỪ GHÉP.
1. Từ ghép chính phụ:
a) Ví dụ: SGK


- "bà" chỉ người
phụ nữ sinh ra
bố hoặc mẹ.
"bà ngoại": sinh
ra mẹ
- HS nhận xét

- Nghĩa khái

b) Ghi nhớ: Ý 2 - ghi nhớ 1/SGK14
II. NGHĨA CỦA TỪ GHÉP.

- Nghĩa của từ "bà ngoại" hẹp hơn
nghĩa của từ "bà",...
- Từ ghép chính phụ có tính chất
phân nghĩa.
- Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái
quát hơn nghĩa của các tiếng tạo
nên nó.


ghép đẳng lập?
* Đọc to phần ghi nhớ.
- Bài học hôm nay cần ghi
nhớ điều gì?
* HS đọc phần đọc thêm GV mở rộng.

quát hơn nghĩa
của mỗi tiếng.


- Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp
nghĩa.
* Ghi nhớ 2: SGK/14

2 HS đọc
- HS nhắc những
kiến thức trọng
tâm của bài.
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố :
III. LUYỆN TẬP.
Bài tập 1:
- Đọc yêu cầu BT 1.
2 em lên bảng
- Từ ghép chính phụ: lâu đời, xanh
- Gọi HS nhận xét.
điền vào cột.
ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ.
- Từ ghép đẳng lập: suy nghĩ, chài
lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi.
Bài tập 2:
- Yêu cầu của BT là gì?
- Bút: bút chì, bút máy,...
- HS làm một số từ, còn lại
- HS làm bài tập.
- Thước: thước kẻ, thước gỗ,...
về nhà làm.
- Mưa: mưa rào, mưa phùn,...
Bài tập 3:
- Đọc và làm BT 3
- Mặt: măt mũi, mặt mày,...

- HS đọc - làm
- Học: học hành, học hỏi,...
BT.
Bài tập 4:
- BT 4 yêu cầu điều gì? hãy
- Có thể nói: một cuốn sách, một
giải thích?
cuốn vở vì sách và vở là những
- HS trả lời.
danh từ chỉ sự vật, tồn tại dưới
dạng cá thể, có thể đếm được.
- Không thể nói: một cuốn sách vở
vì sách vở là từ ghép đẳng lập có
nghĩa tổng hợp chỉ chung cả loại.
4. Hướng dẫn học tập:
GV hướng dẫn cách làm bài 5, 6, 7, học sinh về nhà làm nốt các
bài.
Soạn "Liên kết trong văn bản".
_____________________________________________
TIẾT 4


LIấN KT TRONG VN BN
Ngy son:
I MC CN T
- Hiu rừ liờn kt l mt trong nhng c tớnh quan trng nht ca vn
bn.
- Bit vn dng nhng hiu bit v liờn kt vo vic c hiu v to
lp vn bn.
II TRNG TM KIN THC, K NNG

1. Kin thc
- Khỏi nim liờn kt trong vn bn.
- Yờu cu v liờn kt trong vn bn.
2. K nng:
- Nhn bi v phõn tớch liờn kt ca cỏc vn bn.
- Vit cỏc on vn, bi vn cú tớnh liờn kt.
* Kĩ năng sống: - Tự nhận thức đợc vai trò của liên kết trong văn bản.
3.Thái độ.
- Có ý thức yêu thích bộ môn
- Nghiêm túc tự giác trong học tập
- Cn vn dng nhng kin thc ó hc
III. CHUN B:
1. Giỏo viờn: c ti liu, son bi, chun b ốn chiu (bng ph)
2. Hc sinh: c trc bi, tr li cỏc cõu hi phn I trong SGK.
IV. CC BC LấN LP:
1. n nh t chc:
2. Kim tra:
- Nhc li: Vn bn l gỡ, vn bn cú nhng tớnh cht no?
3. Bi mi
* Gii thiu bi:
lp 6, cỏc em ó c hc v vn bn l chui li núi ming hay
bi vit cú ch thng nht, cú liờn kt mch lc, vn dng phng thc
biu t phự hp thc hin mc ớch giao tip. S khụng th thiu c
mt cỏch c th v vn bn, cng nh khú cú th to lp c nhng vnbn
tt, nu chỳng ta khụng tỡm hiu k v mt trong nhng tớnh cht quan trng
nht ca nú l liờn kt.
* Tin trỡnh bi dy:


Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu về liên kết và phương
tiện liên kết trong văn bản

* Đoạn văn SGK
- Theo em, đọc mấy
dòng này Enricô đã có
thể hiểu bố muốn nói gì
chưa?
- Nếu Enricô chưa thật
hiểu rõ bố nói gì thì đó là
vì lý do gì?
- Hãy đánh dấu (bút chì)
vào lý do xác đáng nhất
trong 3 lý do ở SGK
- Nếu không có liên kết
trong văn bản có được
không? Tại sao?
- Em có nhận xét gì về
vai trò của tính liên kết
trong văn bản
GV lấy ví dụ: Cây tre
trăm đốt
Đọc ý 1 - ghi nhớ/SGK

- HS đọc văn bản

Nội dung cần đạt
I. LIÊN KẾT VÀ PHƯƠNG
TIỆN LIÊN KẾT TRONG VĂN

BẢN
1. Tính liên kết của văn bản
a. Ví dụ: Đoạn văn SGK

- Trả lời: Không thể
hiểu rõ.
- Các câu trong văn bản không nối
liền nhau.
- Suy nghĩ và trả lời

- Để các câu văn, đoạn văn không
bị rời rạc, người nghe, người đọc
hiểu rõ được người viết định nói gì.
- Nếu không có liên kết không văn
bản các câu văn, đoạn văn rời rạc
và hỗn độn, trở nên khó hiểu.
- Tính liên kết tròng văn bản là tính
chất quan trọng nhất của văn bản.

2 học sinh đọc
b. Ghi nhớ 1 - SGK/18
2. Phương tiện liên kết trong văn
bản

* Đọc phần đọc thêm mà
SGK
- Nhận xét về đoạn văn
mà tác giả đã dẫn?
- "Cái dây tư tưởng" mà
tác giả nói đến đó là gì?

Vì sao chúng ta không
hiểu đoạn văn được dẫn
nói gì?
* VD2

- HS đọc
- HS nhận xét
- HS nhận xét

a) Nội dung ý nghĩa: Nội dung các
câu, đoạn thống nhất và gắn bó
chặt chẽ với nhau.

- HS đọc

b) Hình thức ngôn ngữ: Các câu,
đoạn phải được kết nối bằng những


- Đọc đoạn văn và chỉ ra
sự thiếu liên kết của
chúng?

- So với nguyên văn
trong văn bản "Cổng
trưởng mở ra", đoạn văn
đã viết thiếu hoặc sai từ
ngữ cụ thể nào?
- Từ ngữ "còn bây giờ"
và từ "con" giữa vai trò

gì trong câu văn, đoạn
văn?
- Từ hai ví dụ trên, em
hãy cho biết: Một văn
bản có tính liên kết trước
hết phải có điều kiện gì?
Cùng với điều kiện ấy,
các câu trong văn bản
phải sử dụng các phương
tiện gì?
Hoạt động 2: Luyện tập
- Đọc yêu cầu BT1
- Gọi HS nhận xét

- Đoạn văn không
phương tiện ngôn ngữ (từ, câu…)
có từ liên kết vì câu thích hợp.
trên tác giả nói tới
những ngày trong
tương lai, câu dưới
trong hiện tại.
- HS xác định: thiếu
"còn bây giờ"; sai
chữ "đứa trẻ" nguyên văn "con"
- Các từ ngữ này tạo
sự liên kết trong văn
bản, đó là các
phương tiện liên
kết.
- Dựa vào phần ghi * Ghi nhớ SGK - 18

nhớ để trả lời

- HS đọc và làm bài
tập
- HS nhận xét - giải
thích

- Hãy nêu yêu cầu của

- HS điền từ ngữ

II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
Sắp xếp những câu văn theo thứ tự
hợp lý: 1, 4, 2, 5, 3
Bài tập 2:
Về hình thức ngôn ngữ các câu có
vẻ rất "liên kết" với nhau nhưng
chúng chưa có mỗi liên kết thực sự
vì chúng không cùng nói về cùng
một nội dung, nghĩa là không có
một cái dây tư tưởng nào nối liền
các ý của những câu văn đó
Bài tập 3:
Các từ ngữ ở chỗ trống trong


BT3
- Nhn xột v s liờn kt
ca hai cõu vn?


- HS gii thớch

nguyờn bn ln lt l: b, b,
chỏu, b, b, chỏu, th l.
Bi tp 4:
Nu tỏch khi cỏc cõu khỏc trong
vn bn thỡ hai cõu vn dn
bi cú v ri rc, nhng cõu th ba
ng k tip sau kt ni hai cõu
trờn thnh 1 th thng nht lm cho
ton on vn tr nờn liờn kt cht
ch vi nhau.

* CNG C :
Mt vn bn cú tớnh liờn kt trc ht phi cú iu kin gỡ? Cựng vi
iu kin y, cỏc cõu trong vn bn phi s dng cỏc phng tin gỡ?
4. Hng dn hc tp:
- Lm nt VT5 v hon chnh cỏc bi tp khỏc.
- Hc thuc bi - son "Cuc chia tay"

Giáo án 6,7,8,9 soạn theo sách chuẩn kiến
thức kỹ năng mới năm học
ĐúNG THEO SáCH CHUẩN KIếN THứC MớI


Gi¸o ¸n 6,7,8,9 so¹n theo s¸ch chuÈn kiÕn
thøc kü n¨ng míi n¨m häc
§óNG THEO S¸CH CHUÈN KIÕN THøC MíI
LI£N HÖ §T 0168.921.86.68




Gi¸o ¸n 6,7,8,9 so¹n theo s¸ch chuÈn kiÕn
thøc kü n¨ng míi n¨m häc
§óNG THEO S¸CH CHUÈN KIÕN THøC MíI
LI£N HÖ §T 0168.921.86.68


Gi¸o ¸n 6,7,8,9 so¹n theo s¸ch chuÈn kiÕn
thøc kü n¨ng míi n¨m häc
§óNG THEO S¸CH CHUÈN KIÕN THøC MíI
LI£N HÖ §T 0168.921.86.68


Gi¸o ¸n 6,7,8,9 so¹n theo s¸ch chuÈn kiÕn
thøc kü n¨ng míi n¨m häc
§óNG THEO S¸CH CHUÈN KIÕN THøC MíI
LI£N HÖ §T 0168.921.86.68



Gi¸o ¸n 6,7,8,9 so¹n theo s¸ch chuÈn kiÕn
thøc kü n¨ng míi n¨m häc
§óNG THEO S¸CH CHUÈN KIÕN THøC MíI
LI£N HÖ §T 0168.921.86.68



Gi¸o ¸n 6,7,8,9 so¹n theo s¸ch chuÈn kiÕn

thøc kü n¨ng míi n¨m häc
§óNG THEO S¸CH CHUÈN KIÕN THøC MíI
LI£N HÖ §T 0168.921.86.68


×